Năm 2010 đánh dấu sự xuất hiện của B.o.B trong làng nhạc hip hop với album đầu tay B.o.B Presents: The Adventures Of Bobby Ray.
Đây là thời điểm gây tranh cãi trong làng nhạc hip hop với các biến chuyển và thay đổi từ giữa những năm thập niên 2000s đến 2010s. Tôi tạm liệt kê ra ba [3] yếu tố chính:
1. Thành công của nửa đầu những năm 2000: đánh dấu một loạt mốc đỉnh cao của các nghệ sĩ như OutKast [Stankonia, Speakerboxxx / The Love Below], Eminem [Marshall Mathers LP, The Eminem Show], Nas[Stillmatic, Street’s Disciple], Jay Z [The Blueprint, The Black Album] cùng với sự thành công của một số nghệ sĩ underground như Talib Kweli, Royce Da 5’ 9” [ấy là khi anh vẫn còn rap ra hồn], Mos Def, CunninLynguists, hay Tech N9ne. Nhìn chung thời đó những gì được xếp hạng trên top đều có thể nghe lọt tai, nhưng vô hình trung nó tạo ra "thước đo" cho hip hop, và khán giả bị "spoiled" bởi sự thừa mứa chất lượng.
2. Dấu hiệu thoái trào bắt đầu từ nửa sau những năm 2000s: ngoại trừ những nghệ sĩ như Kanye West, The Roots, hay Gnarls Barkley có những đĩa nhạc cực chất với điểm chung là nhạc của họ có sự pha trộn với các thể loại nhạc như soul, funk, thì nhìn lại là một sự đi xuống về chất lượng của nhạc hip hop mainstream. Mặc cho mấy nghệ sĩ underground như Talib Kweli, Mos Def, Wu Tang Clan vẫn tiếp tục thi thoảng cho ra những sản phẩm âm nhạc chất lượng, thì Eminem lại chật vật với thứ nhạc poppy, cố hát mấy câu điệp khúc dù giọng anh nghe kinh khủng, lời lẽ thiếu tính đa nghĩa thậm chí còn vô nghĩa trong Encore và Relapse; Jay Z và Nas thì không tệ thế nhưng cũng chỉ vớt vát được với 1-2 dự án âm nhạc đáng quan tâm; 50 Cent thì tụt hẳn xuống đáy sau khi ở đỉnh cao qua hai đĩa nhạc đầu tay, do nghịch ngu đi so đo với Kanye West.
Lúc này đây chính là điểm khởi đầu của sự phát triển của vài xu thế mới [bị bắt buộc], nhưng rất tiếc, chỉ làm nhạc hip hop chỉ trở nên tệ hơn.
Đầu tiên là sự phổ biến hơn của auto-tune, thứ âm thanh phải nói là đáng ghét nhất mọi thời đại đối với cá nhân tôi. Bình thường nghe mấy ca sĩ dùng auto-tune đã khó chịu rồi, thế nhưng đến rapper còn sử dụng thì tôi thực sự không hiểu để làm gì khi các anh chị đấy có phải hát đúng nốt nhạc đâu, khi việc chính là làm sao đọc mấy đoạn lời diễn cảm nhất có thể. Thế nên tôi mới không khoái lắm nhạc của Lil Wayne khi anh auto-tune dù lời của anh có cách chơi chữ rất hay [tôi nghĩ anh nên photoshop mặt thì hơn] [Nói thật là tôi chỉ thích cách dùng auto-tune của Kanye West - chắc do tôi là fanboy??!?]
Tiếp theo là thể loại trap music bắt đầu lên ngôi để làm bệ phóng cho mumble rap sau này. Từ trap music được bắt nguồn từ album Trap Musik của T.I. khi trước đó mọi người chỉ gọi nó là trap. Đặc điểm của trap music đầu tiên là tiếng trống bass dầy mạnh, và quan trọng nhất là tiếng hi-hats [kêu “tạch tạch tạch”] trong bộ trống gõ giữ nhịp được lập trình sẵn với móc kép hoặc chùm 3 hoặc đôi lúc nhanh hơn cả khả năng các drummer có thể diễn live. Do vậy beat của trap music thường được tạo ra hoàn toàn từ trên máy Roland TR-808. Các tiếng synth sau đó được thêm vào cho có màu sắc. Trap music được phổ cập khắp nơi, trong cả nhạc pop, r&b và EDM.
3. Xu thế "ăn hại" mumble rap": phát triển lên từ những năm thập niên 2010s trên nền trap music càng làm bức tranh về hip hop trở nên tệ hơn. Các mumble rapper chỉ có đa phần một kiểu rap lặp từ “từm tưm tưm / từm tưm tưm” [ví dụ: ver-sa-ce / ver-sa-ce / ver-sa-ce] nhanh nhanh theo nhịp chùm 3 ở điệp khúc rồi sau đó là mấy đoạn verse nhịp điệu nhát gừng, nội dung và gieo vần đơn giản với cách phát âm lúng búng trong mồm. Trong mấy bài mumble rap mà tôi nghe thì chỉ thích mỗi Panda của Desiigner hay một số bài của Future còn thì tôi không quan tâm lắm. Nếu để làm nhạc party thì cũng được, nhưng để nghe cho ngấm thì rất “hại sức khoẻ”. Đấy là chưa kể một số bản rap với trap music + mumble rap + auto-tune nữa thì vô địch về độ chán.
Thế nên lúc album B.o.B Presents: The Adventures Of Bobby Ray ra đời vào năm 2010, len lỏi giữa hai giai đoạn ở trên, mới nổi lên như viên ngọc sáng trong giới hip hop.
Gọi nhạc của B.o.B là hip hop cũng không hẳn. Album đầu tay này của anh thể hiện sự đa dạng của các thể loại hip hop, funk, pop, rock. Với khả năng chơi nhạc tốt gồm piano và guitar, B.o.B hát cũng rất hay. Do vậy album này là tổng hợp của rapper B.o.B và nghệ danh khác của anh - Bobby Ray để đưa người nghe trải nghiệm đúng nghĩa “chuyến phiêu lưu” thính giác ở các loại nhạc khác nhau, thể hiện sự đa tài của tay rapper này.
Mở đầu đĩa là Don’t Let Me Fall âm hưởng pha với chút rock bắt đầu bằng câu riff piano ảo diệu. Ngay bài đầu này B.o.B đã thể hiện giọng hát tình cảm và khả năng rap mượt mà “they say what goes up, must come down but don’t let me fall”. Đúng với tinh thần nhạc hip hop, ở ngay bài đầu anh đã khẳng định vị thế của mình:
“It was easy to see I was made for this
From the whom all the way To the grave I spit Just to show all you niggas What greatness is, yeah I'm talkin' very lucid Like makin' movies To picture my life, boy You need a higher resolution I used to cut class in the day Then run away at night But now I'm ruler of the upper class And I don't even write ”
Các vị khách mời trong đĩa này chiếm số lượng khá lớn, quá nửa album, tuy nhiên đa phần sự góp mặt của họ không quá lấn át B.o.B.
Trong “Nothin’ On You”, giọng ca cao vút của Bruno Mars trong đoạn hook cực kỳ catchy chỉ làm sự tương phản giữa pop của Bruno và hip hop của B.o.B trong cùng một bài được rõ ràng hơn nhưng vẫn được gắn kết rõ ràng.
Trong “Past My Shades”, B.o.B không ngại mời người bạn Lupe Fiasco - một trong những rapper underground giỏi nhất. Với B.o.B, anh chấp nhận nếu mọi người không nhìn ra một nghệ sĩ trong anh hơn chỉ là đơn thuần một rapper vì mọi thứ về con người anh đều được anh gửi gắm trong phần nhạc và lời “If it's a song with a rhyme or a verse with a line/ Then you understand in my mind”. Lupe thì đỉnh lắm, anh bộc lộ nỗi khổ của việc hãng đĩa yêu cầu anh phải viết lời đơn giản dễ hiểu hơn cho phù hợp với thị hiếu đám đông [điều quá khó khăn cho cái thời kỳ lời nhạc bị đẩy xuống vị trí ưu tiên cuối cùng] “trying to dissuade my thoughts / I'm a slave to myself and disobeyed my boss”.
Trong "Airplanes", đó lại là một sự kết hợp tuyệt vời khi có ai ngờ ca sĩ Hayley Williams của nhóm Paramore góp giọng quá hợp với B.o.B trong một bài nội dung giả tưởng rất sáng tạo. Ngỡ tưởng bài hát không thể xuất sắc hơn thì trong bản remix với sự tham gia của Eminem, sau các sản phẩm âm nhạc solo kém chất lượng, tay rapper da trắng có đủ sự hưng phấn từ ý tưởng sáng tạo của bản gốc bài Airplanes để sáng tác ra phần verse dù ngắn nhưng có phần lấn át chính B.o.B trong Airplanes, Pt. II.
Những bản feature khách mời khác như The Kids với sự góp mặt của cô ca sĩ nhạc r&b thần sầu và xinh đẹp Janelle Monae hay 5th Dimension với Ricco Barrino thì đều khá là đồng đều về tỷ lệ góp giọng. Riêng bài 5th Dimension là quả phô trương khả năng tạo ra cấu trúc gieo vần phức tạp mà anh được mọi người ví như huyền thoại Andre 3000 của nhóm OutKast:
“Girl, I’m eons and eons beyond these peons / Another human like me, there will never be one / The planet that I’m from I can’t even speak on / The stars is what I sleep on, the moon I put my feet on / The way my aura glows you swear I’m made of neon / Cooler than the Freon that’s in your Dodge Neon / They see the future’s now, to me it hasn’t begun / Stay tuned to me and there will never be a rerun.”
Một trong những bài solo hiếm hoi và cũng là bài duy nhất trong đĩa mà B.o.B không rap là "Ghost In The Machine". Đây cũng là bài yêu thích nhất của tôi với phần production và cách hát của anh vô cùng tình cảm. Cái câu “so I grab my bags and go” nghe phiêu như cái cảm xúc muốn vứt bỏ mọi thứ ở thế giới này để tìm vùng đất mới, và lời kết “there’s nothin’ worse than feelin’ like a ghost” giọng B.o.B nghe lạc hẳn đi, buồn dã man.
Sự tươi mới trong nhạc của B.o.B còn chính là cách anh sử dụng các nhạc cụ "sống" thay cho đàn điện tử để tạo nên beat cho nhạc của mình, điều cũng hiếm gặp trong nhạc hip hop. Cái mộc mạc trong chất nhạc của anh và sự chân thành trong lời rap và hát nghe nó dễ chịu hơn rất nhiều so với một đĩa rap bất kỳ ở thời kỳ đó. Có lẽ lúc đó B.o.B chưa quá nổi tiếng nên anh chưa bị sức ép nhiều để vượt qua cái bóng của bản thân. Vì vậy những đĩa sau của anh có phần hơi thương mại và cũng nhạt hơn. Bản thân chính sự đa dạng thể loại nhạc của B.o.B cũng là thách thức cho anh ở những dự án âm nhạc sau đó vì sự thiếu đồng nhất giữa các bài dễ dẫn đến các album sẽ nghe giống một mixtape hơn. Dù sao thì tôi nghĩ phần nhiều do thiếu đi cái mộc mạc của album đầu tay khiến cho nhạc B.o.B không tránh khỏi việc đi xuống trong chất lượng. Mặc dù vậy album này vẫn là điểm sáng và luồng gió mới tới nhạc hip hop trước khi sự xâm lăng của mumble rap trên các bảng xếp hạng sau đó.
Peace \m/
P/S: may thay, giữa những thoái trào mà nhạc mumble rap gây ra với hip hop trong những năm gần đây, vẫn có những “anh hùng” mới như Kendrick Lamar, J. Cole, Childish Gambino, Pusha T hay Big KRIT cứu vớt và mang lại niềm tin cho các fan.
Kunt
Gọi tất cả các đầu hip hop, chúng tôi đang xếp hạng các bài hát rap tuyệt vời nhất & nbsp; từ trước đến nay. Từ các tác phẩm kinh điển của trường cũ và & nbsp; 2000s & nbsp; Gangsta ném cho đến các bài hát cường điệu và một số bài hát rap phổ biến nhất hiện nay, danh sách các bài hát rap hay này bao gồm những người độc thân nổi tiếng trên bảng xếp hạng mọi người & NBSP; Khó theo dõi tên của các bài hát rap yêu thích của bạn, vì vậy danh sách nhạc hip hop thiết yếu này sẽ có ích. Cho dù bạn đang tìm kiếm các bài hát khó nhất, các bài hát mới và hiện tại nóng trên bảng xếp hạng ngay bây giờ, hoặc các bản hit trữ tình, danh sách này có một loạt các bài hát lửa sẽ khiến bất cứ ai được thắp sáng. & NBSP;It's hard to keep track of the names of your favorite rap songs, so this essential hip hop playlist should come in handy. Whether you're looking for the hardest tracks, new and current songs hot on the charts right now, or lyrical hits, this list features a bunch of fire songs that will make anyone get lit.
Bỏ phiếu cho những rap tốt nhất dựa trên lời bài hát, beat, móc móc hấp dẫn, nhạc cụ tuyệt vời và mọi thứ khác tạo nên một hit huyền thoại. Bạn có đồng ý với 100 bài hát rap hàng đầu của chúng tôi không? Làm thế nào về top 10? & Nbsp; nếu không, hãy thêm mục yêu thích của bạn và nhận được những phiếu bầu đó vào! & NBSP;
Ảnh:Các nghệ sĩ với những người độc thân số một.list of hip hop songs considered the best is a compilation of lists from a variety of sources.
& nbsp; 2 | 2 | 2 | 2 |
3 | 1 | 5 | 3 |
9 | 7 | 1 | 5 |
14 | 6 | 3 | 7 |
15 | 8 | 7 | 10 |
Danh sách cá nhân [][]
Giới thiệu 100 bài hát rap tuyệt vời nhất [][]
Danh sách được viết bởi Henry Adaso. [1]
1. | "Tôi đã từng yêu cô ấy." | Phổ thông | Không I.D. | Phục sinh | 1994 |
2. & nbsp; | "Rapper's Delight" | Băng đảng Sugarhill | Sylvia Robinson | Sugarhill Gang | 1979 |
3. | "Thông điệp" | Grandmaster Flash và Furious Five | Ed Fletcher, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson | Thông điệp | 1982 |
4. | "Mẹ thân yêu" | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1995 |
5. | "Lời bài hát của Fury" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Theo người lãnh đạo | 1988 |
6. | "Họ hồi tưởng về bạn [T.R.O.Y.]" | Pete Rock & C.L. Trơn tru | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1992 |
7. | "Thế giới là của bạn" | Nas | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1994 |
8. | "Thế giới là của bạn" | Nas | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 1987 |
9. | Âm thanh hai | Daddy-O, Audio Two | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | 1989 |
10. | Kẻ thù chung | Đội bom | Sợ một hành tinh đen, John Robie | "Planet Rock" | 1982 |
11. | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1993 |
12. | "Lời bài hát của Fury" | Eric B. & Rakim | Theo người lãnh đạo | "Họ hồi tưởng về bạn [T.R.O.Y.]" | 1988 |
13. | Pete Rock & C.L. Trơn truI Need Love" | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | "Thế giới là của bạn" | 1987 |
14. | Nas | Xấu số | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 1992 |
15. | Âm thanh haiJuicy" | Daddy-O, Audio Two | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | 1994 |
16. | Kẻ thù chungDead Presidents" | Đội bom | Sợ một hành tinh đen | "Planet Rock" | 1996 |
17. | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | Arthur Baker, John Robie | Arthur Baker, John Robie | Planet Rock: The Album | 1992 |
18. | "Giữ cho bạn lên đầu" | DJ Daryl | Thật sự 4 N.I.G.G.A.Z. | "Triết lý của tôi" | 1991 |
19. | Boogie Down Productions | KRS-ONE | Bằng mọi cách cần thiết | "Tôi cần tình yêu" | 1988 |
20. | Ll Cool j | LL Cool J, L.A. Posse | Lớn hơn và deffer | "Nuthin 'Nhưng A G Thăng" | 1994 |
21. | Tiến sĩ DreHip Hop" | Người mãn tính | Người mãn tính | "Mọng nước" | 2000 |
22. | The Notorious B.I.G. | Poke, Pete Rock | Sẵn sàng để chết | "Chủ tịch đã chết" | 1993 |
23. | Jay-Z | Trượt tuyết | Nghi ngờ hợp lý | "Kịch bản" | 1988 |
24. | Một bộ tộc đã được gọi điều traPaul Revere" | Lý thuyết thấp | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | 1986 |
25. | Khoảng trốngGet By" | Chúng ta không thể dừng lại | "Straight Outta Compton" | N.W.A | 2002 |
26. | Tiến sĩ Dre, DJ YellaThe Breaks" | Straight Outta Compton | "KEM." | Straight Outta Compton | 1979 |
27. | "KEM." | Gia tộc Wu-Tang | Gia tộc Wu-Tang | RZA | 1994 |
28. | Nhập Wu-Tang [36 buồng]Ain't No Half Steppin'" | "Hiphop" | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | 1988 |
29. | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | Pharcyde | J-swift | 1990 |
30. | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | Vua lạnh | 1999 |
31. | Lyte như một tảng đáBow Down" | "Paul Revere" | Bud'da | Những cậu bé hung bạo | 1996 |
32. | Rick Rubin, Beastie BoysLa Di Da Di" | Được cấp phép cho bệnh | "Nhận bởi" | Talib Kweli | 1985 |
33. | Kanye West | Phẩm chất | Phẩm chất | "Những sự đổ nát" | 1994 |
34. | Kurtis thổiDWYCK" | J.B. Moore, Robert Ford Jr. | J.B. Moore, Robert Ford Jr. | "Shook Ones [Phần II]" | 1994 |
35. | Mobb sâu | Khét tiếng | "Không phải là một nửa Steppin '" | Big Daddy Kane | 1992 |
36. | Marley MarlTha Crossroads" | Sống lâu Kane | "Chậm lại" | Thương hiệu Nubian | 1996 |
37. | Một người vì mọi ngườiSlippin'" | "Toán học" | Mos def | DJ Premier | 1998 |
38. | Màu đen ở cả hai bênFlava In Ya Ear [Remix]" | "Cúi đầu" | Kết nối Westside | Cúi đầu | 1994 |
39. | "La di di di" | Doug E. tươi | Dennis Bell, Ollie Cotton | Đơn độc thân | 1994 |
40. | "Điều chỉnh"I Seen a Man Die" | Thật sự 4 N.I.G.G.A.Z. | "Triết lý của tôi" | Boogie Down Productions | 1994 |
41. | KRS-ONEMs. Jackson" | Bằng mọi cách cần thiết | "Tôi cần tình yêu" | Ll Cool j | 2001 |
42. | LL Cool J, L.A. PosseAnte Up" | Lớn hơn và deffer | "Nuthin 'Nhưng A G Thăng" | Tiến sĩ Dre | 2000 |
43. | Người mãn tínhJesus Walks" | "Straight Outta Compton" | "Straight Outta Compton" | N.W.A | 2004 |
44. | Tiến sĩ Dre, DJ YellaChildren's Story" | Straight Outta Compton | Straight Outta Compton | "KEM." | 1989 |
45. | Gia tộc Wu-Tang | RZA | Nhập Wu-Tang [36 buồng] | "Hiphop" | 2001 |
46. | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | 2005 |
47. | J-swiftPush It" | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | 1987 |
Vua lạnh | Lyte như một tảng đáWalk This Way" | "Paul Revere" | Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin, Beastie Boys | 1986 |
49. | Được cấp phép cho bệnh | "Nhận bởi" | "Nhận bởi" | Talib Kweli | 2005 |
50. | Kanye West | Prez chết | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | 1988 |
51. | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | T-Ray | J-swift | 1994 |
52. | Bizarre Ride II The Pharcyde | "Giấy mỏng" | MC lyte | Vua lạnh | 1996 |
53. | Lyte như một tảng đáElectric Relaxation" | Arthur Baker, John Robie | Arthur Baker, John Robie | Planet Rock: The Album | 1994 |
54. | "Giữ cho bạn lên đầu"One Mic" | Nas | Xấu số | "Billin hàng đầu" " | 2002 |
55. | Âm thanh haiO.P.P." | Daddy-O, Audio Two | Daddy-O, Audio Two | Daddy-O, Audio Two | 1991 |
56. | Tôi có thể nói gì nữa? | "Chiến đấu chống lại quyền lực" | Kẻ thù chung | Đội bom | 1993 |
57. | Sợ một hành tinh đen | "Planet Rock" | "Planet Rock" | Afrika Bambaataa & Lực lượng Soulsonic | 1991 |
58. | Arthur Baker, John RobieMosh" | RZA | Nhập Wu-Tang [36 buồng]Mark Batson | "Hiphop" | 2004 |
59. | Prez chếtI Got It Made" | Hãy nhận được miễn phí | "Passin 'tôi bởi" | Pharcyde | 1989 |
60. | J-swift | "Hiphop" | Prez chết | Hãy nhận được miễn phí | 1987 |
61. | "Đoàn tụ" | Làng khu ổ chuột | J Dilla | Detroit Deli [Hương vị của Detroit] | 2004 |
62. | "93 'Til Infinity"93 'til Infinity" | Linh hồn của sự nghịch ngợm | Dấu cộng | 93 'Til Infinity | 1993 |
63. | "Nhiều người đàn ông [ước muốn cái chết]" | 50 Cent | Chi nhánh Darrell "Digga", Eminem, Luis Resto | Làm giàu hoặc chết thử ' | 2003 |
64. | "Tại sao"Why" | Jadakiss | Sự tàn phá | Nụ hôn của thần chết | 2004 |
65. | "Umi nói" | Mos def | Mos def, David Kennedy | Màu đen ở cả hai bên | 1999 |
66. | "Tất cả mọi thứ là tất cả mọi thứ" | Đồi Lauryn | Đồi Lauryn | Sự nhảm nhí của Đồi Lauryn | 1999 |
67. | "Không thể đánh gục sự hối hả"Can't Knock the Hustle" | Jay-Z | Knobody | Nghi ngờ hợp lý | 1996 |
68. | "Ý thức thứ 6"The 6th Sense" | Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2000 |
69. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1993 |
70. | "Cha mẹ không hiểu"Parents Just Don't Understand" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | 1988 |
71. | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | Bức tranh lớn | 1998 |
72. | "Đa đâm"Kick, Push" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | Lupe Fiasco's Food & Rượu | 2006 |
73. | "Thở"Breathe" | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | Nói thật | 2004 |
74. | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 1994 |
75. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1988 |
76. | "Cha mẹ không hiểu"Mama Said Knock You Out | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1991 |
77. | "Cha mẹ không hiểu"Still Not a Player" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Knobody | Nghi ngờ hợp lý | 1998 |
78. | "Ý thức thứ 6"Dreams" | Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2005 |
79. | "Gin và nước trái cây"How I Could Just Kill a Man" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Snoop Doggy Dogg | 1991 |
80. | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1993 |
81. | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1993 |
82. | Bức tranh lớn | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | 1994 |
83. | Lupe Fiasco's Food & Rượu | "Thở" | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | 2003 |
84. | Nói thậtI Got 5 on It" | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1995 |
85. | "Không ai đánh bại biz"Fu-Gee-La" | Biz Markie | Marley Marl | Đi ra ngoài | 1995 |
86. | "Mama nói đánh bật bạn raEgo Trippin' [song]" | Ll Cool j | Ll Cool j | Mama nói đánh bật bạn ra | 1986 |
87. | "Vẫn không phải là người chơi"All That I Got Is You" | Lời nói giỡn lớn | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1996 |
88. | Anh ấy là DJ, tôi là rapperWhat U See Is What U Get" | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1998 |
89. | Bức tranh lớn | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Nhạc phim | 2002 |
90. | Lupe Fiasco's Food & RượuI'll Be There For You/You're All I Need to Get By" | "Thở" | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | 1995 |
91. | Nói thậtWho Shot Ya?" | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1995 |
92. | "Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Biz Markie | Marley Marl | 1987 |
93. | Đi ra ngoàiBrooklyn Zoo" | "Mama nói đánh bật bạn ra | Ll Cool j | Mama nói đánh bật bạn ra | 1995 |
94. | "Vẫn không phải là người chơi"Gangsta's Paradise | Lời nói giỡn lớn | Hình phạt tử hình | "Những giấc mơ" | 1995 |
95. | Trò chơiThey Want EFX" | Kanye West | Kanye West | Phim tài liệu | 1992 |
96. | "Làm thế nào tôi có thể giết một người đàn ông"Player's Anthem" | Đồi Cypress | DJ Muggs | "Bảo vệ cổ ya" | 1995 |
97. | Gia tộc Wu-Tang | RZA | Nhập Wu-Tang [36 buồng] | "Đó là một ngày tốt" | 1995 |
98. | Khối đáThe Light" | Phổ thông | DJ Premier | Thích nước cho sô cô la | 2000 |
99. | "Gin và nước trái cây" | Snoop Doggy Dogg | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1996 |
100. | "Cha mẹ không hiểu"Funkdafied" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1994 |
Lớn l[]
Ron Browz
1. | Fabolous | Chỉ cần ngọn lửa | Nói thật, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1982 |
Nas | Xấu số | "Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Marley Marl | 1979 |
3. | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | Ll Cool j, John Robie | Mama nói đánh bật bạn ra | 1982 |
4. | "Vẫn không phải là người chơi"Sucker M.C.'s" | Lời nói giỡn lớn | Hình phạt tử hình | Lời nói giỡn lớn | 1983 |
5. | Hình phạt tử hình | "Những giấc mơ" | Trò chơi | Kanye West | 1991 |
6. | Phim tài liệu | Tiến sĩ Dre | Tiến sĩ Dre | Doggystyle | 1992 |
7. | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1989 |
8. | Lớn lJuicy" | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | Xấu số | 1994 |
"Không ai đánh bại biz" | Biz Markie | Marley Marl | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | 1988 |
10. | Ll Cool j | Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Vẫn không phải là người chơi" | 1987 |
11. | Lời nói giỡn lớn | Doggystyle | "Cha mẹ không hiểu" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | 1994 |
12. | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | Lớn l | Ron Browz | 1992 |
13. | Bức tranh lớnLa Di Da Di" | "Đa đâm" | Lupe Fiasco | Xấu số | 1985 |
14. | "Không ai đánh bại biz"Rebel Without a Pause" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | "Ebonics" | 1987 |
15. | Lớn l | Marley Marl | Đi ra ngoài | "Mama nói đánh bật bạn ra | 1988 |
16. | Ll Cool jBig Pimpin'" | Jay-Z | Knobody | Nghi ngờ hợp lý | 2000 |
17. | "Ý thức thứ 6" | Lời nói giỡn lớn | Hình phạt tử hình | "Những giấc mơ" | 1986 |
18. | Trò chơi | 2pac | Tony Pizarro | Tôi chống lại thế giới | 1995 |
19. | "Paul Revere"Paul Revere" | Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin, Beastie Boys | Được cấp phép cho bệnh | 1986 |
20. | "Trong câu lạc bộ da"In da Club" | 50 Cent | Tiến sĩ Dre, Mike ElizondoMike Elizondo | Làm giàu hoặc chết thử ' | 2002 |
21. | "Rock the Bells"Rock the Bells" | Ll Cool j | Rick Rubin, LL Cool J | Đài | 1986 |
22. | "Kinh doanh chặt chẽ"Strictly Business" | EPMD | EPMD | Kinh doanh chặt chẽ | 1988 |
23. | "Tôi biết bạn có linh hồn" | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Thanh toán đầy đủ | 1987 |
24. | "Phải mất haiIt Takes Two | Rob Base & DJ E-Z Rock | Teddy Riley | Phải mất hai | 1988 |
25. | "Không phải là một nửa Steppin '" | Big Daddy Kane | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1988 |
26. | "Kịch bản" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | 1992 |
27. | "Flava in Ya Ear [Remix]"Flava In Ya Ear [remix]" | Craig Mack | Bee dễ dàng | Dự án: Funk da World | 1994 |
28. | "Đánh mất bản thân" | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2002 |
29. | "Mama nói đánh bật bạn raMama Said Knock You Out | Ll Cool j | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1991 |
30. | "Kịch bản"Hypnotize" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp, D-Dot, Ron Lawrence | "Flava in Ya Ear [Remix]" | 1996 |
31. | Craig Mack | Bee dễ dàng | Dự án: Funk da World | "Đánh mất bản thân" | 1994 |
32. | EminemJesus Walks" | Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2004 |
33. | "Mama nói đánh bật bạn ra99 Problems" | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | The Notorious B.I.G. | 2004 |
34. | Puffy, D-Dot, Ron LawrenceP.S.K. What Does It Mean?" | Cuộc sống sau khi chết | Cuộc sống sau khi chết | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1985 |
35. | Nas | DJ Premier | DJ Premier | Xấu số | 1994 |
36. | "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West | Kanye West | Người bỏ học đại học | 1999 |
37. | "99 vấn đề" | Jay-Z | Rick Rubin | Album đen | 1993 |
38. | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?"Get Ur Freak On" | Học trường d | Học trường d | "Shook Ones [Phần II]" | 2001 |
39. | Mobb sâuMy Name Is" | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1999 |
40. | "Mama nói đánh bật bạn raThe Breaks" | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | Mama nói đánh bật bạn ra | 1979 |
41. | "Thôi miên" | The Notorious B.I.G. | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1995 |
42. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | 1986 |
43. | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | Cuộc sống sau khi chết | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | 1987 |
44. | NasMe Myself and I" | DJ Premier | Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | 1988 |
45. | Kanye West | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | Jay-Z | 1998 |
46. | Rick RubinPush It" | Album đen | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | Học trường d | 1987 |
47. | Học trường d | "Shook Ones [Phần II]" | Mobb sâu | Khét tiếng | 1980 |
48. | "Công viên Rosa" | Marley Marl | Marley Marl | Sống lâu Kane | 1988 |
49. | "Kịch bản"The Adventures of Grandmaster Flash on the Wheels of Steel" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | Khét tiếng | 1981 |
50. | "Công viên Rosa"B.O.B" | Kanye West | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | 2000 |
Jay-Z[]
Rick Rubin
1. | Khét tiếng | "Công viên Rosa" | Outkast | Aquemini | 1989 |
"Đó là một ngày tốt" | Khối đá | DJ Pooh | Kẻ săn mồi | "Nhận được ur Freak về" | 1979 |
Missy Elliott | Missy Elliott, Timbaland | Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1992 |
"Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn raWalk This Way" | "Thôi miên" | The Notorious B.I.G. | Puffy, D-Dot, Ron Lawrence | 1986 |
5. | Cuộc sống sau khi chết | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas, Clifton "Jiggs" Chase, Sylvia Robinson | DJ Premier | 1982 |
Xấu số | "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | 1988 |
7. | Jay-ZJuicy" | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | "Flava in Ya Ear [Remix]" | 1994 |
8. | Craig Mack | Bee dễ dàng | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 1993 |
9. | Rick RubinPush It" | Album đen | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | Học trường d | 1987 |
10. | "Mama nói đánh bật bạn raThe Breaks" | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | Mama nói đánh bật bạn ra | 1979 |
11. | "Thôi miên"Hard Knock Life [Ghetto Anthem" | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên" | The Notorious B.I.G. | 1998 |
12. | Puffy, D-Dot, Ron LawrenceI Can't Live Without My Radio" | Ll Cool j | Rick Rubin, LL Cool J | Đài | 1985 |
13. | Cuộc sống sau khi chết | "N.Y. Trạng thái tâm trí" | Nas | DJ Premier | 1994 |
14. | Xấu số | 2pac | "Chúa Giêsu đi bộ" | Kanye West | 1993 |
15. | Người bỏ học đại học | Eminem | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2001 |
16. | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?"Get Ur Freak On" | Học trường d | Học trường d | "Shook Ones [Phần II]" | 2001 |
17. | Mobb sâuBaby Got Back" | Khét tiếng | Khét tiếng | "Công viên Rosa" | 1992 |
18. | "Trong câu lạc bộ da"In da Club" | 50 Cent | Tiến sĩ Dre, Mike ElizondoMike Elizondo | Làm giàu hoặc chết thử ' | 2002 |
19. | OutkastColors" | Aquemini | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | 1988 |
20. | DJ PoohGold Digger" | Eminem, Jeff Bass | Eminem, Jeff Bass | Âm nhạc từ và lấy cảm hứng từ hình ảnh chuyển động 8 dặm | 2005 |
21. | "Mama nói đánh bật bạn ra | Mama nói đánh bật bạn ra | "Thôi miên", John Robie | The Notorious B.I.G. | 1982 |
22. | Puffy, D-Dot, Ron LawrenceO.P.P." | Cuộc sống sau khi chết | Cuộc sống sau khi chết | Cuộc sống sau khi chết | 1991 |
23. | "Công viên Rosa"B.O.B" | Kanye West | Người bỏ học đại học | "99 vấn đề" | 2000 |
24. | Jay-Z | Eric B. & Rakim | Eric B. & Rakim | Thanh toán đầy đủ | 1987 |
25. | Rick RubinKilling Me Softly" | Album đen | Album đen | "P.S.K. Nó có nghĩa là gì?" | 1996 |
26. | Học trường dU Can't Touch This" | Học trường d | Học trường d | "Shook Ones [Phần II]" | 1990 |
27. | Mobb sâuHold It Now, Hit It" | Những cậu bé hung bạo | Rick Rubin | Được cấp phép cho bệnh | 1986 |
28. | "Đó là một ngày tốt" | Khối đá | DJ Pooh | Kẻ săn mồi | 1993 |
29. | "The Humpty Dance" | Kỹ thuật số dưới lòng đất | Sốc g | Gói tình dục | 1990 |
30. | "Kiểm tra RhimeCheck the Rhime | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Một bộ tộc đã được gọi điều tra | Lý thuyết thấp | 1991 |
31. | "Làm thế nào bạn như tôi bây giờ" | Kool Moe Dee | Bryan "Chuck" New, Lavaba Mallison, Kool Moe Dee, Pete Q. Harris, Teddy RileyTeddy Riley | Làm thế nào bạn như tôi bây giờ | 1987 |
32. | "Đó là tất cả về các benjamin"It's All About the Benjamins" | Phun cha | D-DOT | Không lối thoát | 1997 |
33. | "Tha Crossroads"Tha Crossroads" | Xương côn đồ n hài hòa | DJ U-Neek | E. 1999 vĩnh cửu | 1996 |
34. | "Điên rồ trong não"Insane in the Brain" | Đồi Cypress | Đồi Cypress | Chủ nhật đen | 1993 |
35. | "Ưu tiên phụ nữ" | Nữ hoàng Latifah | DJ đánh dấu 45 vua | Tất cả đều đón chào nữ hoàng | 1989 |
36. | "Nóng trong Herre"Hot in Herre" | Nelly | Các sao Hải Vương | Nellyville | 2002 |
37. | "Phải mất haiIt Takes Two | Rob Base & DJ E-Z Rock | Teddy Riley | Phải mất hai | 1988 |
38. | "Thiên Đường GangsterGangsta's Paradise | Coolio | Doug Rasheed | Thiên Đường Gangster | 1995 |
39. | "Điều hoang dã"Wild Thing" | Giai điệu lōc | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1988 |
40. | "Nó giống như vậy"It's Like That" | Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | Chạy-d.m.c. | 1983 |
41. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | Funky 4 + 1 | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | 1980 |
42. | Đơn độc thân | "Roxanne's Revenge" | Roxanne Chaié | Marley Marl | 1985 |
43. | Vòng 1Hate It or Love It" | "Ghet no hoăc yêu No" | Trò chơi | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | 2005 |
44. | Phim tài liệuI'll Be There For You/You're All I Need to Get By" | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | 1995 |
45. | Tical | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | Khoảng trống | 1991 |
46. | Chúng ta không thể dừng lạiMe Myself and I" | "Bản thân tôi và tôi" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | 1988 |
47. | Cao 3 feet và tăngBust a Move" | "Bust a Move" | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1989 |
48. | "Nó giống như vậy"One Love" | Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | 1994 |
49. | Funky 4 + 1 | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Đơn độc thân | "Roxanne's Revenge" | 1988 |
50. | Roxanne ChaiéTha Block Is Hot" | Marley Marl | Vòng 1 | "Ghet no hoăc yêu No" | 1999 |
51. | Trò chơiThe Show" | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệuOh, My God!] | 1985 |
52. | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được"I'll Be" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | 1996 |
53. | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi"Money, Power & Respect" | Geto Boys | Khoảng trống | Chúng ta không thể dừng lại | 1998 |
54. | "Bản thân tôi và tôi"Cha Cha Cha" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | Cao 3 feet và tăng | 1989 |
55. | "Bust a Move"Lean Back" | MC trẻ | Rhymin lạnh lùng bằng đá ' | "Một tình yêu" | 2004 |
56. | NasWoo Hah!! Got You All In Check" | Q-TIP | Xấu số | "Triết lý của tôi" | 1996 |
57. | Boogie Down Productions | KRS-ONE | Teddy Riley | Phải mất hai | 1989 |
58. | "Thiên Đường GangsterWhat's Your Fantasy" | Coolio | Doug Rasheed | Thiên Đường Gangster | 2000 |
59. | "Điều hoang dã"Shimmy Shimmy Ya" | Giai điệu lōc | Matt Dike, Michael Ross | Lōc-ed sau khi trời tối | 1995 |
60. | "Nó giống như vậy"I Need Love" | Chạy-d.m.c. | Jam Master Jay, Russell Simmons, Larry Smith | "Đó là chung" | 1987 |
61. | Funky 4 + 1Children's Story" | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | Đơn độc thân | 1989 |
62. | "Roxanne's Revenge"Rebirth of Slick [Cool Like Dat]" | Roxanne Chaié | Marley Marl | Vòng 1 | 1992 |
63. | "Ghet no hoăc yêu No" | Trò chơi | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệu | 1988 |
64. | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | 1996 |
65. | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | Geto Boys | Khoảng trống | Jigsaw Inc., Sylvia Inc. | 1985 |
66. | Đơn độc thânJump Around" | "Roxanne's Revenge" | Roxanne Chaié | "Roxanne's Revenge" | 1992 |
67. | Roxanne ChaiéFeel So Good" | Marley Marl | Vòng 1Puffy | "Ghet no hoăc yêu No" | 1997 |
68. | Trò chơiWhat You Know" | Cool & Dre, Tiến sĩ Dre | Phim tài liệu | "Tôi sẽ ở đó vì bạn/bạn là tất cả những gì tôi cần để có được" | 2005 |
69. | Phương pháp người đàn ông | RZA, Diddy, Trackmasters | Tical | "Tâm trí chơi thủ thuật trên tôi" | 1994 |
70. | Geto BoysPop Goes the Weasel" | Khoảng trống | Khoảng trống | Chúng ta không thể dừng lại | 1991 |
71. | "Bản thân tôi và tôi" | De la linh hồn | Hoàng tử Paul, de la Soul | Cao 3 feet và tăng | 1984 |
72. | "Bust a Move"Supersonic" | MC trẻ | Rhymin lạnh lùng bằng đá ' | "Một tình yêu" | 1988 |
73. | NasThe Choice Is Yours [Revisited]" | Q-TIP | Q-TIP | Xấu số | 1991 |
74. | "Triết lý của tôi"You Gots to Chill" | Boogie Down Productions | Boogie Down Productions | KRS-ONE | 1988 |
75. | Bằng mọi cách cần thiếtCrush on You" | "Tha block nóng" | Lil Wayne | Mannie tươi | 1996 |
76. | Tha Block nóngStill Not a Player" | "Chương trình" | Doug E. tươi | Đĩa đơn không phải là Album [sau này được phối lại trên Oh, My God!] | 1998 |
77. | "Tôi sẽ" | Foxy Brown | Trackmasters | Ill na na | 1983 |
78. | "Tiền, quyền lực và sự tôn trọng"Tennessee" | Lox | Những người đánh | Tiền, sức mạnh & sự tôn trọng | 1992 |
79. | "Cha cha cha"Ruff Ryders' Anthem" | MC lyte | Vua lạnh | Mắt nhìn vào điều này | 1998 |
80. | "Tựa lưng"It's Hard Out Here for a Pimp" | Đội khủng bố | Scott Storch | Câu chuyện có thật | 2005 |
81. | "Woo hah !! có tất cả trong kiểm tra"Set Adrift on Memory Bliss" | Busta Rhymes | Busta Rhymes | Rashad "Ringo" Smith | 1991 |
82. | Sắp tới | "Tôi hoàn thành công việc" | Big Daddy Kane | Đó là một điều của người cha lớn | 1991 |
83. | "Fantasy của bạn là gì"Me So Horny" | Ludacris | Ludacris | Bangladesh | 1989 |
84. | Quay lại lần đầu tiên | "Shimmy Shimmy Ya" | Ol 'Dirty Bastard | RZA | 1985 |
85. | Quay trở lại 36 buồng: Phiên bản bẩnDefinition" | "Tôi cần tình yêu" | Ll Cool j | LL Cool J, L.A. Posse | 1998 |
86. | Lớn hơn và defferNow That We Found Love" | "Câu chuyện trẻ em" | Slick Rick | Cuộc phiêu lưu tuyệt vời của Slick Rick | 1991 |
87. | "Rebirth of Slick [Cool Like Dat]"We Trying to Stay Alive" | Các hành tinh có thể mất điện | Bươm bướm | Lễ hội | 1997 |
88. | "Cái gì bạn chờ đợi 4?" | Anh em rừng rậm | Anh em rừng rậm | Được thực hiện bởi các lực lượng của thiên nhiên | 1989 |
89. | "Oh Boy"Oh Boy" | Cam'ron | Chỉ cần ngọn lửa | Về nhà với tôi | 2002 |
90. | "Họ hồi tưởng về bạn [T.R.O.Y.]" | Pete Rock & C.L. Trơn tru | Pete Rock | Mecca và người anh em linh hồn | 1992 |
91. | "Ridin '"Ridin'" | Chamillionaire | Play-N-Skillz | Âm thanh của sự trả thù | 2006 |
92. | "Bạn không thể chơi với yo-yo của tôi" | Yo-yo | Ice Cube, Ngài Jinx | Mở đường cho mẹ | 1991 |
93. | "Lapdance"Lapdance" | MỌT SÁCH | Các sao Hải Vương | Tìm kiếm... | 2001 |
94. | "Làm cho chúng nói uhh!"Make 'Em Say Uhh!" | Master p | Master P, KLC | Ghetto d | 1998 |
95. | "Những chiếc xe với sự bùng nổ" | L'Trimm | DSK | Lấy nó! | 1988 |
96. | "Cha mẹ không hiểu"Parents Just Don't Understand" | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | DJ Jazzy Jeff & The Fresh Prince | Anh ấy là DJ, tôi là rapper | 1988 |
97. | "Cô gái đó là ai?"Who's That Girl?" | Đêm | Teflon | bọ cạp | 2001 |
98. | "Điều chỉnh" | Warren g | Warren g | Điều chỉnh ... thời kỳ G Funk | 1994 |
99. | "Xuống thấp"Get Low" | Lil Jon & The East Side Boyz | Lil Jon | Kings of Crunk | 2003 |
100. | "Chỉ là một người bạn" | Biz Markie | Biz Markie | Biz không bao giờ ngủ | 1989 |
Notes[][]
- Nghệ sĩ duy nhất có hai bài hát trong danh sách của VH1 là LL Cool J.
- Tiến sĩ Dre xuất hiện bảy lần trong danh sách; Một lần là một nghệ sĩ và sáu người làm nhà sản xuất. Các nhà sản xuất khác xuất hiện nhiều lần là Teddy Riley [4], Rick Rubin [3], DJ Mark The 45 King [3], một bộ lạc tên là Quest [3], RZA [3], Russell Simmons [2], DJ Yella [ 2], Shock G [2], Michael Ross [2], Pete Rock [2], LL Cool J [2], Marley Marl [2], Howie Tee [2] và Hải Vương [2].Teddy Riley [4], Rick Rubin [3], DJ Mark the 45 King [3], A Tribe Called Quest [3], RZA [3], Russell Simmons [2], DJ Yella [2], Shock G [2], Michael Ross [2], Pete Rock [2], LL Cool J [2], Marley Marl [2], Howie Tee [2] and The Neptunes [2].
References[][]
- //rap.about.com/od/top10songs/ss/top100rapsongs.htm //rap.about.com/od/top10songs/ss/Top100RapSongs.htm
- ↑ //www.rollingstone.com/music/lists/the-50-greatest-hip-hop-songs-of-all-tin-20121205 //www.rollingstone.com/music/lists/the-50-greatest-hip-hop-songs-of-all-time-20121205
- ↑ //blog.vh2.com/2008-09-24/100-greatest-hip-hop-songs/ //blog.vh2.com/2008-09-24/100-greatest-hip-hop-songs/