2 đặc trưng của văn hóa vùng nam bộ

Trong nền văn hóa chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam thì mỗi dân tộc, mỗi vùng miền lại có nét văn hóa riêng rất độc đáo, đa dạng và phong phú. Nam Bộ tuy là vùng đất tổ tiên ta mới khai phá lập nghiệp hơn 300 năm, nhưng văn hóa của nông thôn Nam Bộ bắt nguồn từ nền văn hóa chung của cộng đồng dân tộc Việt Nam có hơn 4000 năm lịch sử.

**I. ĐẶC TRƯNG VỀ MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

  1. Vị trí địa lí**

- Về phạm vi, vùng văn ho愃Ā này bao gm địa bàn 19 t椃ऀnh thành: Đng Nai, B椃nh Dương, B椃nh Phươꄁc, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố H Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, V椃̀nh Long, Trà Vinh, Đng Th愃Āp, TP. Cần Thơ, Hâ ̣u Giang, S漃Āc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau. - C漃Ā thऀ chia thành ba tiऀu vùng văn ho愃Ā: tiऀu vùng Đông Nam Bô , tiऀu vùng̣ Tây Nam Bô ̣, và tiऀu vùng Sài G漃n. - Về địa h椃nh, đây là một vùng đng bằng sông nươꄁc rất đặc trưng, c漃Ā diê n tícḥ và đô ̣ ph椃 nhiêu cao nhất trong tất c愃ऀ c愃Āc đng bằng nươꄁc ta. - Toàn vùng c漃Ā đến 4 kinh rạch, dài tऀng cô ng 5.̣ - Địa h椃nh và thऀ nhươꄃng c甃ऀa hai tiऀu vùng c漃Ā kh愃Āc nhau:  Đông Nam Bô ̣ c漃Ā đô ̣ cao 100m-200m là vùng đất đ漃ऀ bazan và đất phù sa cऀ.  Tây Nam Bô ̣ c漃Ā đô ̣ cao trung b椃nh chưa đầy 2m, là vùng đất phù sa mơꄁi.  Đi núi trong vùng không nhiều và tập trung ở miền Đông, như núi Bà R愃Ā [B椃nh Phươꄁc, 736m], núi Chứa Chan [Đng Nai, 839m], núi Bao Quan [Bà Rịa - Vũng Tàu, 529m], núi Thị V愃ऀi [Bà Rịa - Vũng Tàu, 461m], núi Bà Đen [Tây Ninh, 986m]...  Ở miền Tây ch椃ऀ c漃Ā hai điऀm cao là dãy Thất Sơn [An Giang, cao nhất là núi Cấm 718m], dãy Hàm Ninh [Kiên Giang, cao nhất là núi Chúa 602m].  Hai hệ thống sông lơꄁn nhất c甃ऀa vùng là hệ thống sông Đng Nai và hệ thống sông Cửu Long: o Hệ thống sông Đng Nai ở khu vực Đông Nam Bộ c漃Ā lượng phù sa kh愃Ā thấp, tốc độ bi lắng ven biऀn kh愃Ā chậm, nhưng nhờ l漃ng sông sâu nên là nơi tập trung c愃Āc c愃ऀng chính c甃ऀa khu vực như c愃ऀng Sài G漃n, c愃ऀng C愃Āt L愃Āi, c愃ऀng Hiệp Phươꄁc, c愃ऀng Phú Mỹ...

o Hệ thống sông Cửu Long đ漃Āng vai tr漃 rất quan trọng trong qu愃Ā tr椃nh h椃nh thành đng bằng sông Cửu Long mà diện tích lên tơꄁi 39². Vơꄁi lượng nươꄁc trung b椃nh hằng năm vào kho愃ऀng 4 tỷ mét khối, vận chuyऀn kho愃ऀng 100 triệu tấn phù sa, sông Cửu Long đã phối hợp vơꄁi biऀn Đông đऀ tạo ra những vạt đất phù sa ph椃 nhiêu dọc theo đê ven sông, c愃Āc ging c愃Āt ven biऀn và đất phèn trên trầm tích đầm mặn trũng thấp như vùng Đng Th愃Āp Mười, tứ gi愃Āc Long Xuyên, Tây Nam sông Hậu và b愃Ān đ愃ऀo Cà Mau. Điऀm bất lợi là lượng phù sa bi lắng qu愃Ā lơꄁn làm cạn c愃Āc lung lạch và cửa biऀn. - C愃Āc h lơꄁn ở miền Đông như Th愃Āc Mơ trên sông Bé, Trị An trên sông Đng Nai, Dầu Tiếng trên sông Sài G漃n, là những h nươꄁc nhân tạo trữ nươꄁc cho thuỷ điện và điều hoà lưu lượng cho hệ thống sông Đng Nai.  C愃Āc vùng trũng ở miền Tây như Đng Th愃Āp Mười ở hai bên sông Tiền, tứ gi愃Āc Long Xuyên ở phía Tây sông Hậu, là những h nươꄁc thiên nhiên g漃Āp phần điều hoà lưu lượng cho sông Cửu Long vào mùa nươꄁc nऀi th愃Āng 9, th愃Āng 10. Ngoài khơi là vùng biऀn nông, c漃Ā nhiều đ愃ऀo và quần đ愃ऀo như Côn Sơn, Thऀ Chu, Nam Du, Phú Quốc...

2. Khí hậu

- Nam Bộ là vùng tương đối điều hoà, ít bão, quanh năm n漃Āng ẩm, không c漃Ā mùa lạnh. Mùa mưa từ th愃Āng 5 đến th愃Āng 11, mùa khô từ th愃Āng 12 tơꄁi th愃Āng 4.

3. Tiến trình lịch sử

- Nam Bô ̣ là vùng văn h漃Āa trẻ.  Kho愃ऀng 5-4 năm trươꄁc, người Indonesian đã đến đây khai ph愃Ā, tạo nên văn ho愃Ā Đng Nai.  Từ thế kỷ thứ I đến thế kỷ thứ VIII, người Indonesian và nhiều lơꄁp người ngoại nhâ ̣p [Thiên Trúc, Nguyê ̣t Thị, Nam Dương...] tạo lâ ̣p nền văn ho愃Ā Óc Eo ở đng bằng Nam Bô ̣ và Đông Campuchia, dựng nên vương quốc Phù Nam hùng mạnh.  Ngoài trung tâm Óc Eo, nhà nươꄁc Phù Nam c漃n c漃Ā một trung tâm chính trị, văn ho愃Ā và tôn gi愃Āo nữa trên vùng đất Long An, nơi c漃Ā tơꄁi 100 di tích văn ho愃Ā Óc Eo vơꄁi 12 hiện vật, đặc biệt là quần thऀ di tích B椃nh T愃ऀ, gm ba cụm di tích: G漃 Xoài, G漃 Đnvà G漃 Năm Tươꄁc, c漃Ā niên đại từ thế kỷ thứ I đến thế kỷ thứ VII.  Vào kho愃ऀng năm 550, vương quốc Chân Lạp tiêu diệt Phù Nam. Nền văn ho愃Ā Óc Eo vẫn c漃n tiếp diễn ở một số nơi trên đng bằng sông Cửu Long nhưng đến cuối thế kỷ VIII th椃 tàn lụi hẳn.

- Người Hoa cư trú ở TP. H Chí Minh [ kho愃ऀng 430 000 người] V椃̀nh Long, Trà Vinh, S漃Āc Trăng, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu... vơꄁi dân số kho愃ऀng 860 000 người. - Người Chăm c漃Ā dân số kho愃ऀng 130 000 người, cư trú ch甃ऀ yếu Nam Trung Bộ, nhưng ở địa bàn Nam Bộ cũng c漃Ā kho愃ऀng 24 000 người ở c愃Āc t椃ऀnh An Giang, TP. H Chí Minh, Tây Ninh, Đng Nai, Kiên Giang, Bạc Liêu, B椃nh Phươꄁc,... - C愃Āc tộc người kh愃Āc th椃 di dân vào Nam Bộ theo 3 đợt chính: di dân c漃Ā tऀ c hức vào c愃Āc năm 1954, 1975 và di dân  ạt từ năm 1994.

Do vậy, Nam Bộ là một vùng đất đa tộc người. Chủ thể văn hoá chính của vùng vẫn là người Việt, dân số lên đến hơn 26 triệu người, chiếm 90,9% dân số của vùng. Riêng ở tiểu vùng Tây Nam Bộ, chủ thể văn hoá chính bên cạnh người Việt còn có người Khmer và người Hoa.

III. Đặc trưng văn hóa vùng Nam Bộ

Nam Bộ vừa có bề dày tiến trình lịch sử văn hóa lại vừa là vùng đất giàu sức trẻ do các tộc người ở đây đang dày công xây dựng nên. Từ vị thế địa lý, văn hóa Nam Bộ, đang giúp trở thành trung tâm của quá trình tiếp biến văn hóa, phần nào tạo cho vùng có những nét đặc thù, diện mạo mới đối với các vùng văn hóa khác ở Việt Nam. Hệ giá trị văn hóa Nam Bộ là truyền thống văn hóa dân tộc và những giá trị cốt lõi hình thành phong cách văn hóa riêng vùng

*Đặc điểm văn hóa chung toàn miền

**A. Văn hóa vật chất

  1. Văn hóa cư trú**
  2. Vùng đất Nam bộ là vùng đất trũng c漃Ā hơn phân nửa diện tích ven biऀn là vùng đất nươꄁc lợ, điều kiện môi trường rất thích hợp cho c愃Āc lọai cây sú, vẹt, đươꄁc, bần, tràm, dừa nươꄁc.. sống. Người dân ở đây đã tận dụng c愃Āc s愃ऀn vật tự nhiên này làm vật liệu xây dựng cho ngôi nhà c甃ऀa m椃nh.
  3. Nam Bộ c漃Ā ít bão tố, nhiều kênh rạch, con người ph愃ऀi dn sự chăm chút cho ghe xung và vườn tượt nên nhà c甃ऀa kh愃Ā tạm bợ. Một ít cây làm cột , làm kèo, một ít l愃Ā dừa nươꄁc vừa lợp m愃Āi, vừa thưng v愃Āch là đã c漃Ā một ngôi nhà ấm cúng.
  4. Nhà ở c甃ऀa người Việt Nam Bô ̣c漃Ā ba loại chính:  Nhà đất cất dọc theo ven lộ  Nhà sàn cất dọc theo kinh rạch

 Nhà nऀi trên sông nươꄁc.

2. Văn hóa ẩm thực

- V椃 đây là nơi được thiên nhiên ưu đãi cho con người, con người không ph愃ऀi làm lụng nhiều mà vẫn c漃Ā c愃Āi ăn gặp g椃 ăn nấy, từ những cây c漃ऀ trên bờ, con c愃Ā dươꄁi sông, con chim trên trời, cho đến c愃Āc loài sinh vật kh愃Āc. Tính hoang dã trong văn h漃Āa ẩm thực c甃ऀa người Nam Bộ đã được định h椃nh từ đây.  Điều dễ nhận thấy nhất ở tính hoang dã này là người Nam Bộ ăn rất nhiều rau , đây là loại thức ăn c漃Ā sẵn ở vùng sông nươꄁc, ao h, ruộng vườn rất dễ t椃m không cần nhiều thời gian chế biến, c漃Ā loại ch椃ऀ cần h愃Āi vào rửa sạch là ă n được. Người ta c漃Ā thऀ ăn c愃Āc loại rau từ rau đắng, rau dền, rau răm, c愃ऀi xanh, tía tô, hành, hẹ, ng漃 gai, ... đến c愃Āc loại cây bông như: bông điên điऀn, thiên lí, bông kim châm...  Trong danh mục này c漃Ā thứ dùng đऀ ăn sống , c漃Ā thứ dùng đऀ nấu canh , c漃Ā thứ luộc lên chấm vơꄁi c愃Ā kho thịt kho hay nươꄁc chấm. - Do ngun thuỷ s愃ऀn di dào, thành phần thuỷ s愃ऀn như c愃Ā, tôm, cua, rùa, rắn, nghêu, s漃, ốc, hến, lươn... giữ vai tr漃 quan trọng trong cơ cấu bữa ăn.  Do môi trường lắm tôm c愃Ā, nên c愃Āc loại mắm nơi đây phong phú hơn hẳn c愃Āc vùng miền kh愃Āc: mắm c愃Ā l漃Āc, mắm c愃Ā sặc, mắm c愃Ā linh, mắm tôm chua, mắm rươi, mắm c漃ng, mắm ba khía, mắm ruốc, mắm nêm... - Bên cạnh đ漃Ā, mỗi địa phương lại c漃Ā những đặc s愃ऀn nऀi tiếng c甃ऀa m椃nh.  Tây Ninh c漃Ā b愃Ānh canh Tr愃ऀng Bàng, b愃Ānh tr愃Āng Tr愃ऀng Bàng...  Long An c漃Ā dưa hấu Long Tr椃, dứa Bến Lức, rượu đế nếp G漃 Đen  Đng Th愃Āp c漃Ā b愃Ānh phng tôm Sa Giang, nem Lai Vung, quýt hng Lai Vung, chuột đng Cao Lãnh, sen...  Trà Vinh c漃Ā cốm dẹp trộn dừa kiऀu Khmer, c愃Āc m漃Ān đuông như đuông chà là, đuông đất, đuông dừa, mắm rươi, rượu Xuân Thạnh...  S漃Āc Trăng c漃Ā b愃Ānh pía, lạp xưởng, bún nươꄁc lèo, b愃Ānh cống Đại Tâm [Mỹ Xuyên], b漃 nươꄁng ng漃Āi Mỹ Xuyên, bún xào Thạnh Trị, bún g漃ऀi già...  Hậu Giang c漃Ā kh漃Ām Cầu Đúc [Vị Thanh], bưởi Năm Roi [Châu Thành], c愃Ā th愃Āt l愃Āt m椃nh trắng [Long Mỹ]...  Kiên Giang c漃Ā nươꄁc mắm Phú Quốc, rượu sim, b愃Ānh tằm b椃, tôm khô,phng mực, bún c愃Ā, tiêu, xôi Hà Tiên, bún nươꄁc lèo...  Cà Mau c漃Ā mắm l漃Āc U Minh, ba khía Rạch Gốc [Ngọc Hiऀn], s漃 huyết Bãi Bi [Ngọc Hiऀn], tôm khô Bãi H愃Āp [Năm Căn], v.

- V椃 c漃Ā ít bão nên bộ khung sườn gỗ dùng trong kiến trúc đ椃nh chùa ở đây thanh m愃ऀnh hơn so vơꄁi Bắc Bộ - Đ椃nh Nam Bộ là một quần thऀ kiến trúc nghệ thuật gm nhiều nhà vuông c漃Ā 4 cột c愃Āi rất to [tứ cột]. Nhà vuông là một loại h椃nh kiến trúc tôn gi愃Āo đặc trưng cho Nam Bộ. Nhà này n漃Āc ngắn so vơꄁi chiều dài diềm m愃Āi và c漃Ā 4 m愃Āi tr愃ऀi rộng ra 4 phía. Một ngôi đ椃nh Nam Bộ khi bươꄁc qua cऀng th椃 c漃Ā một bệ gạch được xây ở giữa sân đ椃nh gọi là đàn xã tắc

  1. Nghệ thuật điêu khắc

- Chất liệu sa thạch mịn, gỗ bằng lăng

5. Văn hóa đi lại

- Đऀ đi lại, vận chuyऀn, c愃Āc tộc người cư trú nơi đây đều ph愃ऀi lựa chọn những phương tiện phù hợp vơꄁi c愃Āc địa h椃nh đặc trưng c甃ऀa không gian Nam Bộ.  Ở trên đất liền th椃 c愃Āc cư dân Nam Bộ dùng xe b漃, xe ngựa, xe đạp, xe th, xe t愃ऀi...  Ở vùng sông nươꄁc th椃 dùng xung, ghe, tắc r愃Āng, v漃ऀ lãi, tàu, bè, bắc [phà], cộ...  Ở miền Tây sông nươꄁc, xung ghe c漃Ā vai tr漃 đặc biệt quan trọng, vừa là phương tiện vận chuyऀn tiện dụng cho tất c愃ऀ mọi người, vừa là phương tiện mưu sinh và phương tiện cư trú c甃ऀa một số lơꄁn cư dân làm nghề đ漃 ngang, đ漃 dọc, buôn b愃Ān và nuôi c愃Ā trên sông.  H椃nh 愃ऀ nh d漃ng sông, con đ漃 v椃 vậy đã phऀ biến đến mức trở thành một h椃nh tượng văn học, một biऀu tượng c甃ऀa không gian Nam Bộ.  Trong thời Ph愃Āp thuộc, khi giao thông đường bộ bươꄁc đầu ph愃Āt triऀn, người Nam Bộ đã gọi c愃Āc chuyến xe kh愃Āch liên t椃ऀnh, liên vùng là xe đ漃.

6. Làng nghề truyền thống

- Bên cạnh nghề dệt v愃ऀi, nhuộm v愃ऀi truyền thống, nghề dệt chiếu th椃 nghề gốm cũng là một nghề rất ph愃Āt triऀn ở Nam Bộ, C漃Ā rất nhiều những làng gốm nऀi tiếng vơꄁi nhiều s愃ऀn phẩm đẹp, được làm rất khéo léo và t椃ऀ m椃ऀ như là ng Bàu Trúc...

**B. Văn hóa tinh thần

  1. Tôn giáo – tín ngưỡng**

- Nam Bộ là vùng đất đa tộc người, là nơi gặp gơꄃ c愃Āc tín ngươꄃng tôn gi愃Āo sẵn c漃Ā từ Bắc Bộ, Trung Bộ, đng thời là c愃Āi nôi sinh thành tín ngươꄃng tôn gi愃Āo mơꄁi. V椃 vậy, đây chính là vùng đất phong phú nhất về tín ngươꄃng tôn gi愃Āo ở Việt Nam

- Đạo Phật kết hợp vơꄁi đạo Lão, đạo Khऀng, đạo Kito, đạo Th愃Ānh Mẫu... là cơ sở h椃nh thành đạo H漃a H愃ऀo - C愃Āc tôn gi愃Āo trên cũng là cơ sở làm h椃nh thành nhiều đạo kh愃Āc như: đạo Ông Trần, đạo Dừa.. - Ngoài ra đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành cũng c漃Ā không ít tín đ

2. Phong tục tập quán, lễ hội truyền thống

  • Gm 4 loại lễ hội chính:  Lễ hội tín ngươꄃng - tôn gi愃Āo: bao gm c愃Āc lễ hội thường niên c甃ऀa đạo Phật, đạo Cao Đài, đạo Hoà H愃ऀo, đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành, hội đền Linh Sơn Th愃Ānh mẫu ở núi Bà Đen...  Lễ hội nông nghiệp.  Lễ hội ngư nghiệp: lễ hội Nghinh Ông là sự kiện quan trọng bậc nhất trong đời sống văn ho愃Ā và tâm linh c甃ऀa cư dân.  Lễ hội văn ho愃Ā - lịch sử : Ở c愃Āc đ椃nh làng, thường xuyên c漃Ā c愃Āc lễ hội Kỳ yên tiến hành vào đầu năm và cuối năm, đऀ tạ ơn Thành hoàng Bऀn c愃ऀnh, thần linh và c愃Āc bậc tiền hiền, hậu hiền c漃Ā công khai khẩn, khai cơ, giúp dân an cư lạc nghiệp. Lễ tết cऀ truyền như tết Nguyên đ愃Ān, tết Đoan ngọ...,
  • C漃Ā c愃Āc tục như: Tục thờ cúng ông Đia, tục thờ Thông Thiên, tục làm đ愃Ām giỗ

3. Các hủ tục

  • Trươꄁc hết, c漃Ā thऀ kऀ đến c愃Āc quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Thực tế c漃n nhiều gia đ椃nh phân biệt đối xử giữa nam và nữ. Trong quan hệ gia đ椃nh, người nam vẫn được ưu tiên và chiếu cố nhiều hơn người nữ. Dân gian c漃Ā câu “con g愃Āi là con người ta”...
  • Liên quan đến quan niệm “trọng nam, khinh nữ”, c漃n c漃Ā tục “cầu tự” c甃ऀa những gia đ椃nh hiếm muộn hoặc mong muốn c漃Ā con trai đऀ “nối dõi tông đường”...
  • H甃ऀ tục nguy hiऀm nhất trong đời sống cộng đng c漃Ā lẽ là tuc chữa bệnh bằng bùa chú: Thầy cúng, thầy ph愃Āp, thầy b漃Āi c漃n xuất hiện nhiều trong sinh hoạt tâm linh c甃ऀa cộng đng cư dân nông thôn qua c愃Āc tập tục, nghi lễ như: Thầy ph愃Āp làm lễ tống ôn, tống gi漃Ā, luyện cô hn...

4. Văn học, nghệ thuật

  • Nam Bộ c漃Ā một kho tàng văn học, văn nghệ dân gian phong phú.  Đ漃Ā là c愃Āc truyện dân gian ph愃ऀn 愃Ānh sự nghiệp khai ph愃Ā đất đai, gắn liền vơꄁi những danh thắng, di tích và nhân vật lịch sử.

đây cũng trở thành một địa bàn biến động mạnh mẽ về thành phần tộc người không kém Tây Nguyên. V椃 vậy, Nam Bộ cũng là một vùng đất mà giao lưu, tiếp biến văn h漃Āa đã và đang diễn ra vơꄁi tốc độ rất nhanh

  • Hệ qu愃ऀ và hầu như không c漃Ā hiện tượng văn h漃Āa nào ở đây c漃n nguyên chất thuần Việt. Cho nên, giao thoa văn h漃Āa chính là một trong những b愃ऀn s愃Āc văn h漃Āa Nam Bộ. N漃Ā khiến cho văn h漃Āa Nam Bộ vừa tương đng, lại vừa kh愃Āc biệt vơꄁi cội ngun c甃ऀa n漃Ā là văn h漃Āa Việt ở đng bằng Bắc Bộ và Trưng Bộ
  • Trong qu愃Ā tr椃nh giao thoa văn h漃Āa, cư dân Việt nơi đây không tự đ愃Ānh mất m椃nh mà ch椃ऀ t愃Āi tạo c愃Āc gi愃Ā trị văn h漃Āa mà thu nạp theo hươꄁng làm cho n漃Ā thíc h ứng vơꄁi văn h漃Āa Việt, vơꄁi như cầu c甃ऀa người Việt trên vùng đất mơꄁi. C 漃Ā thऀ n漃Āi, sự t愃Āi tạo c愃Āc gi愃Ā trị văn h漃Āa đ漃Ā cũng là một b愃ऀn sắc văn h漃Āa nơi đây.
  • Bên cạnh sự tiếp biến văn h漃Āa, văn h漃Āa Nam Bộ c漃n mang đặc trưng đng bằng sông nươꄁc. Hai đặc trưng văn h漃Āa ch甃ऀ đạo này đã buộc tất c愃ऀ c愃Āc nền văn h漃Ā a sinh tụ nơi đây đều ph愃ऀi tự cấu trúc lại, lược b漃ऀ những gi愃Ā trị không c 漃n phù hợp vơꄁi môi trường mơꄁi, ph愃Āt triऀn hoặc s愃Āng tạo những gi愃Ā trị mơꄁi.

V椃 vậy, uyऀn chuyऀn, linh động, ph漃Āng kho愃Āng, bao dung dần dà đã trở thành b愃ऀn sắc thứ ba c甃ऀa văn h漃Āa Việt ở Nam Bộ và văn h漃Āa Nam Bộ n漃Āi chung.

Văn hóa Nam Bộ là sự kết hợp giữa truyền thống văn hóa trong tiềm thức, trong dòng máu và điều kiện tự nhiên, lịch sử của vùng đất mới, nó phát triển trong điều kiện cách xa vùng đất cội nguồn cả về không gian và thời gian. nền văn hóa này, vừa có nét giống, lại vừa có nét khác với nên văn hóa ở vùng đất cội nguồn, của cùng một tộc người.

*Văn hóa đặc trưng riêng của từng nhóm người

Người Việt [kinh] Người Hoa Người Khơme

Văn hóa cư trú

  • Trươꄁc đây ở nhà sàn, nhưng ngày nay phần lơꄁn chuyऀn qua nhà đất
  • Nhà ở c甃ऀa người Hoa ở Nam Bộ thường sâu, kín đ愃Āo, một mặt do tâm lý c甃ऀa dân ngụ cư, mặt kh愃Āc do sự kế thừa loại h椃nh kiến trúc c甃ऀa kiऀu nhà xứ lạnh phương Bắc.
    • Nhà được xây theo một quần thऀ: nhà chính, nhà phụ bao quanh sân, giữa sân thường c漃Ā một giếng trời [thiên t椃ऀnh].
  • Trươꄁc đây đều ở nhà sàn, nhưng ngày nay phần nhiều đã chuyऀn thành nhà đất
  • Nếu sống trên đất cao th椃 thường làm nhà đất
  • Nơi đất thấp họ cất nhà sàn
  • Nh漃ऀ nhưng n漃Āc cao, m愃Āi rất dốc và thường được lợp bằng l愃Ā dừa nươꄁc, ở c愃Āc vùng gần biên giơꄁi th椃 dùng l愃Ā dừa chằm đऀ lợp.

Văn hóa trang phục

  • Trang phục truyền thống c甃ऀa người Việt[ Kinh]: Áo dài truyền thống, 愃Āo bà ba, khăn rằn
  • Trang phục truyền thống c甃ऀa người Hoa: Áo x愃Ā xẩu, quần tiêu [nam ] và sườn x愃Ām [nữ]; đặc trưng trang phục c漃n ở hoa văn trên v愃ऀi, cài nút thắt....
  • Trang phục truyền thống c甃ऀa người Khơ-me: v愃Āy xampot, 愃Āo wên, 愃Āo srây, 愃Āo tằm wong, khăn rằn kama... vơꄁi màu sắc, hoa văn đặc trưng

Văn hóa ẩm thực

  • C愃Āc m漃Ān ăn đa dạng, biến h漃Āa khôn lường vơꄁi vị ngọt, cay, béo do sử dụng nươꄁc dừa.
  • C愃Āc m漃Ān đặc trưng là: c愃Ā l漃Āc nươꄁng trui, g漃ऀi cuốn, bún mắm, h甃ऀ tiếu Nam Vang, b愃Ānh in, b愃Ānh,
  • Mặc dù h漃a nhập vậy nhưng mỗi dân tộc Hoa – Việt vẫn giữ được b愃ऀn sắc riêng trong nét văn h漃Āa ẩm thực c甃ऀa m椃nh.
  • Nhiều m漃Ān ăn hấp dẫn c甃ऀa ẩm thực Trung
  • Văn h漃Āa ẩm thực c甃ऀa người Khmer hết sức phong phú và đa dạng.
    • Từ c愃Āc m漃Ān ăn trong sinh hoạt thường ngày, đến c愃Āc m漃Ān ăn trong c愃Āc dịp lễ Tết, giỗ chạp c甃ऀa người Khmer

vuông c漃Ā 4 cột c愃Āi rất to [tứ cột]

  • Một ngôi đ椃nh Nam Bộ khi bươꄁc qua cऀng th椃 c漃Ā một bệ gạch được xây ở giữa sân đ椃nh gọi là đàn xã tắc.

biऀu tượng nét văn h漃Āa, tín ngươꄃng c甃ऀa người Hoa như: Lươꄃng Long tranh Châu, sự tích c愃Ā chép h漃Āa rng, và c愃Āc phù điêu thऀ hiện phong tục tập qu愃Ān c甃ऀa người Trung Hoa.

  • Ngôi chùa c漃Ā tऀng cộng bốn dãy nhà liên tiếp nhau. Ba dãy cuối được gọi là Tiền điện, Trung điện, Hậu điện. C愃Āch biệt giữa c愃Āc dãy nhà là Thiên T椃̀nh hay c漃n gọi là Giếng trời. Theo kiến trúc c甃ऀa người Hoa th椃 Giếng trời c漃Ā chức năng tạo cho không gian c甃ऀa căn nhà luôn tho愃Āng m愃Āt và tạo ra 愃Ānh s愃Āng tự nhiên cho ngôi nhà.

những hàng cây dầu, cây thốt nốt ay rừng tràm xanh tươi

  • Mặt ngoài chính điện thường được trang trí điêu đắp nऀi, thऀ hiện c愃Āc h椃nh tượng tiên nữ xinh đẹp, chim thần krud nâng đơꄃ m愃Āi chùa, chằng Yeak hung dữ, đầu thần Bayon bốn mặt... được lấy từ tín ngươꄃng dân gian c甃ऀa người Khơme

Văn học nghệ thuật

  • N漃Āi đến nghệ thuật ca h愃Āt dân ca cऀ truyền chúng ta sẽ ngh椃̀ ngay đến c愃Āc loại h椃nh nghệ thuật phऀ biến như : đờn ca tài tử, c愃ऀi lương, tung, lý... Và một kho tàng dân ca nhạc cऀ phong phú.
  • Ngoài ra, c漃n c漃Ā một số thऀ loại văn học dân gian đặc sắc kh愃Āc là n漃Āi vè, n漃Āi tung, n漃Āi thơ
  • Người Hoa ở Nam Bộ c漃Ā nền văn học, nghệ thuật rất ph愃Āt triऀn, gm đ甃ऀ c愃Āc bộ môn: văn học, âm nhạc truyền thống, tân nhạc, ca kịch, hí kịch, múa hầu, múa lân - sư - rng, tạp kỹ, kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ, thư ph愃Āp, tranh kiếng, v.
  • Người Khmer Nam Bộ c漃Ā một kho tàng văn học dân gian rất phong phú bao gm nhiều thऀ loại như truyện cऀ tích [rương prêng], thần thoại [rương boran], tục ngữ [sopheaset], bài ca [châm riêng]...,
  • Nghệ thuật múa được chú ý nhiều nhất, bao gm múa dân gian và múa chuyên nghiệp. Ram

vong, lâm lêv và sarvan là ba điệu múa dân gian phऀ thông nhất, hầu như bất cứ người Khmer nào cũng biết.

Tóm lại, Nam Bộ có nhiều nét riêng so với các vùng khác. Vùng đất vừa có bề dày trong diễn trình lịch sử của văn hóa Việt Nam lại là vùng đất giàu sức trẻ của cả các tộc người nơi đây. Chính những điều đó tạo cho vùng văn hóa Nam Bộ có những đặc thù riêng và trở thành một gương mặt riêng biệt khó lẫn trong diện mạo của các vùng văn hóa ở nước ta.

IV. Khai thác văn hóa trong du lịch, nhà hàng...

- Du lịch sinh thái là một loại h椃nh du lịch dựa vào thiên nhiên, mang ý ngh椃̀a to lơꄁn trong qu愃Ā tr椃nh khai th愃Āc tiềm năng du lịch c甃ऀa một quốc gia hay c甃ऀa m ột địa phương, vùng miền.  Du lịch sinh th愃Āi rừng: o Đng Nai, B椃nh Dương, B椃nh Phươꄁc và Tây Ninh là những nơi c漃Ā một hệ thống rừng quốc gia vơꄁi sự đa dạng về sinh học rất cao, là nơi thích hợp đऀ ph愃Āt triऀn loại h椃nh du lịch sinh th愃Āi rừng gắn liền vơꄁi văn h漃Āa c甃ऀa cộng đng cư dân địa phương. o Một số vườn quốc gia thu hút nhiều kh愃Āch du lịch ở Nam Bộ: U Minh Hạ[2006], Tràm Chim[1994], U Minh Phượng[2002]; C愃Āt Tiên[1992]...  Du lịch sinh th愃Āi biऀn đ愃ऀo: o Nam Bộ Việt Nam c漃Ā đường bờ biऀn dài gần 1 km trong hơn 3 km chiều dài đường bờ biऀn c甃ऀa đất nươꄁc. Vùng biऀn Nam Bộ c漃n c漃Ā nhiều đ愃ऀo và quần đ愃ऀo vơꄁi tiềm năng ph愃Āt triऀn du lịch phong phú và đa dạng. o Bà Rịa-Vũng Tàu và Kiên Giang là hai địa phương c漃Ā ngun tài nguyên du lịch biऀn đ愃ऀo nऀi bật nhất và cũng là nơi sở hữu hai đ愃ऀo du lịch kh愃Ā nऀi tiế ng, đ漃Ā là Côn Đ愃ऀo và Phú Quốc o C愃Āc khu du lịch, c愃Āc điऀm sinh th愃Āi trở thành những điऀm nhấn trong c愃Āc tuyến du lịch và đã thu hút nhiều đối tượng kh愃Āch du lịch như c愃Āc nhà nghiên cứu, học sinh, sinh viên, kh愃Āch đoàn c愃Āc cơ quan, địa phương trong những dịp lễ. Bên cạnh đ漃Ā, kh愃Āch quốc tế cũng t椃m đến đây đऀ kh愃Ām ph愃Ā vẻ đẹp thiên nhiên c甃ऀa

 Được thiên nhiên ưu đãi, khí hậu quanh năm ấm 愃Āp, phong phú c愃Āc loại s愃ऀn vậ t nên c愃Āc m漃Ān ăn cũng được người phương Nam s愃Āng tạo vơꄁi sự kết hợp c愃Āc nguyên liệu rất đa dạng, di dào. Đối vơꄁi hoạt động du lịch, đây chính là ngun tài s愃ऀn vô gi愃Ā, tiềm năng g漃Āp phần định vị điऀm đến, ghi dấu ấn cho du kh愃Āch trong và ngoài nươꄁc. o Tại Thành phố H Chí Minh - một trong những trung tâm du lịch lơꄁn c甃ऀa c愃ऀ nươꄁc, ẩm thực luôn được coi là một trong những s愃ऀn phẩm chiến lược đ ऀ thu hút du kh愃Āch kh愃Āch c漃Ā dịp đến thành phố này kh漃Ā c漃Ā thऀ b漃ऀ qua cơ hội thưởng thức c愃Āc m漃Ān ăn đơn gi愃ऀn nhưng lại c漃Ā sức thu hút, hấp dẫn bởi sự kết hợp hài h漃a, s愃Āng tạo trong từng m漃Ān ăn gi愃ऀn dị c漃Ā thऀ nhắc tơꄁi như: Cơm tấm sườn b椃, b愃Ānh m椃 Sài G漃n, g漃ऀi cuốn, b漃 bía, h甃ऀ tiếu gõ, ph愃Ā lấu, b愃Ānh canh cua, canh bún, b愃Ānh tr愃Āng nươꄁng, b愃Ānh tr愃Āng trộn... o C愃Āc t椃ऀnh B椃nh Dương, Đng Nai lại hấp dẫn du kh愃Āch bởi c愃Āc khu du lịch sinh th愃Āi ngh椃ऀ dươꄃng dịp cuối tuần cùng nhiều m漃Ān ăn mang hương vị c甃ऀa nhà vườn miền Đông Nam Bộ từ c愃Āc loại g漃ऀi tr愃Āi cây miệt vườn L愃Āi Thiêu [B椃 nh Dương] hay Long Kh愃Ānh [Đng Nai] như g漃ऀi gà măng cụt, g漃ऀi bưởi, g漃ऀi xoài cho đến b愃Ānh bèo b椃, bún tôm, xôi phng, gà nươꄁng sầu riêng, gà hấp bưởi... o Xuôi về vùng Tây Nam Bộ - nơi c漃Ā hệ thống kênh rạch chẳng chịt vơꄁi những vườn cây ăn tr愃Āi sum suê, nét văn h漃Āa ẩm thực lại được định h椃nh gắn liền vơꄁi đời sống sông nươꄁc vùng đng bằng châu thऀ c漃Ā khí hậu, phân chia rõ rệt mùa mưa và mùa khô, cho ngun s愃ऀn vô cùng phong phú. Một số m漃Ān ăn nऀi tiếng như: B愃Ānh ít khoai m椃, b愃Ānh l愃Ā dứa, b愃Ānh chuối đập...

Vì vậy, để tiếp tục phát huy vốn quý ẩm thực gắn với hoạt động du lịch, tạo thêm nhiều điểm nhấn cho du khách khi đến đất nước Việt Nam nói chung, vùng đất phương Nam nói riêng, chúng ta không thể chỉ dừng lại ở những kết quả đã đạt được mà cần có những giải pháp đột phá hơn, khai thác bền vững các giá trị văn hóa ẩm thực gắn với phát triển du lịch.

Chủ Đề