2) hợp chất a công thức có dạng s_{x}*o_{y} biết tỉ lệ khối lượng s : o = 16/24 tìm công thức của a.

Hợp chất A công thức có dạng SxOy biết tỉ lệ khối lượng S:O=16:24. Tìm công thức A

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

    BÀI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG CỦA ANKEN - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

    Hóa học

    "ÔN THI GIỮA KÌ TRỌNG TÂM [Buổi 2 - Unit 8- Language]" - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

    Tiếng Anh [mới]

    CHỮA ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

    Vật lý

    "ÔN THI GIỮA KÌ TRỌNG TÂM [Buổi 1 - Unit 6 - Language]" - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

    Tiếng Anh [mới]

    BÀI TẬP ANKEN - ANKIN TRỌNG TÂM - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

    Hóa học

    BÀI TẬP HÀM SỐ LIÊN TỤC DỄ HIỂU NHẤT - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

    Toán

    ĐỀ MINH HỌA THI GIỮA KÌ 2 HAY NHẤT - 2k5 Livestream VẬT LÝ thầy TÂN KỲ

    Vật lý

    Xem thêm ...

    BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8-THCSChuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử, nguyên tố hóa học 1/ Nguyên tử [NT]:- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích [+][Gồm: Proton[p] mang điện tích [+] và nơtron không mang điện ]. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron [e] mang điện tích [-]. Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp [thứ tự sắp xếp [e] tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 … Số e tối đa : 2e 8e 18e …Trong nguyên tử- Số p = số e = số điện tích hạt nhân = số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Quan hệ giữa số p và số n : p ≤ n ≤ 1,5p [ đúng với 83 nguyên tố ]- Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử [ nguyên tử khối ]NTK = số n + số p - Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử [ tính theo gam ] + mTĐ = m e + mp + mn + mP ≈ mn ≈ 1ĐVC ≈ 1.67.10- 24 g, + me ≈9.11.10 -28 gNguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.2/ Nguyên tố hóa học [NTHH]: là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.- Số p là số đặc trưng của một NTHH.- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTKNTK = 1khoiluongmotnguyentukhoiluong dvc m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK [1ĐVC = 112KL của NT[C] [MC = 1.9926.10- 23 g] = 1121.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g]* Bài tập vận dụng:1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. [Đáp số: 38.2.10- 24 g]2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. [Đáp số:O= 32,S=16]3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. [Đáp số:O= 32]4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng1BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8b]nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .c] nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ? 5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26ea.Tính khối lượng nguyên tử sắtb.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt8. Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.a] Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.b] Vẽ sơ đồ nguyên tử X.c] Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.9. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X10.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 815 số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ?12.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là gì [ kim loại hay phi kim ? ] [ :Z thuộc nguyên tố Kali [ K ]]Hướng dẫn giải : đề bài ⇒ 2p + n = 58 ⇔ n = 58 – 2p [ 1 ]Mặt khác : p ≤ n ≤ 1,5p [ 2 ]⇒ p ≤ 58 – 2p ≤ 1,5p giải ra được 16,5 ≤ p ≤ 19,3 [ p : nguyên ]Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19P 17 18 19N 24 22 20NTK = n + p 41 40 39 Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali [ K ]13. Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây :a] Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân là 25.b] A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32. 14: Trong 1 tập hợp các phân tử [CuSO4] có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại.Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng2BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8 CHUYÊN ĐỀ II. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC : A.TÍNH THEO CTHH:1: Tìm TP% các nguyên tố theo khối lượng.* Cách giải: CTHH có dạng AxBy- Tìm khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB- Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất : x, y [chỉ số số nguyên tử của các nguyên tố trong CTHH]- Tính thành phần % mỗi nguyên tố theo công thức: %A = .100%mAMAxBy = ..100%x MAMAxByVí dụ: Tìm TP % của S và O trong hợp chất SO2- Tìm khối lượng mol của hợp chất : MSO2 = 1.MS + 2. MO = 1.32 + 2.16 = 64[g]- Trong 1 mol SO2 có 1 mol nguyên tử S [32g], 2 mol nguyên tử O [64g]- Tính thành phần %: %S = 2.100%mSMSO= 1.3264.100% = 50% %O = 2.100%mOMSO= 2.1664.100% = 50% [hay 100%- 50% = 50%]* Bài tập vận dụng:1 : Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất : a/ H2O b/ H2SO4 c/ Ca3[PO4]22: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:a] CO; FeS2; MgCl2; Cu2O; CO2; C2H4; C6H6.b] FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe[OH]2; Fe[OH]3.c] CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4. HNO3; Na2CO3.d] Zn[OH]2; Al2[SO4]3; Fe[NO3]3. [NH4]2SO4; Fe2[SO4]3.3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; Fe[OH]3 ; FeCl2 ; Fe SO4.5H2O ?4: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3; NH4Cl; [NH4]2SO4; KNO3; [NH2]2CO?2: Tìm khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất . * Cách giải: CTHH có dạng AxBy- Tính khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB- Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất: mA = x.MA , mB = y. MB- Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho.mA = .mA mAxByMAxBy = . .x MA mAxByMAxBy , mB = .mB mAxByMAxBy = . .y MB mAxByMAxByVí dụ: Tìm khối lượng của Cacbon trong 22g CO2Giải:- Tính khối lượng mol của hợp chất. MCO2 = 1.Mc + 2. MO = 1.12 + 2. 16 = 44[g]- Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất: mC = 1.Mc = 1.12 = 12 [g]Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng3BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8- Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho.mC = . 22mC mCOMCO = 1.12.2244 = 6[g]* Bài tập vận dụng: 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: a] 26g BaCl2; 8g Fe2O3; 4,4g CO2; 7,56g MnCl2; 5,6g NO.b] 12,6g HNO3; 6,36g Na2CO3; 24g CuSO4; 105,4g AgNO3; 6g CaCO3. c] 37,8g Zn[NO3]2; 10,74g Fe3[PO4]2; 34,2g Al2[SO4]3; 75,6g Zn[NO3]2.2: Một người làm vườn đã dùng 500g [NH4]2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau?B/ Lập CTHH dựa vào Cấu tạo nguyên tử: Kiến thức cơ bản ở phần 1* Bài tập vận dụng:1.Hợp chất A có công thức dạng MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n – p = 4. Hạt nhân X có n’= p’ [ n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ]. Tổng số proton trong MXy là 58. Xác định các nguyên tử M và X [ : M có p = 26 [ Fe ], X có số proton = 16 [ S ] 2. Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’=p’. Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tìm tên của nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất AyB ? Viết PTHH xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung dịch thu được3. Tổng số hạt trong hợp chất AB2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên.Hướng dẫn bài 1:Nguyên tử M có : n – p = 4 ⇒ n = 4 + p ⇒ NTK = n + p = 4 + 2p Nguyên tử X có : n’ = p’ ⇒ NTK = 2p’Trong MXy có 46,67% khối lượng là M nên ta có : 4 2 46,67 7.2 ' 53,33 8py p+= ≈ [1] Mặt khác : p + y.p’ = 58 ⇒ yp’ = 58 – p [ 2] Thay [ 2] vào [1] ta có : 4 + 2p = 78. 2 [58 – p ] giải ra p = 26 và yp’ = 32M có p = 26 [ Fe ] X thõa mãn hàm số : p’ = 32y [ 1≤ y ≤ 3 ] Y 1 2 3 P’ 32[loại] 16 10,6 [ loại]Vậy X có số proton = 16 [ S ] Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng4BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8C/ lập CTHH dựa vào Thành phần phân tử,CTHH tổng quát : Chất [Do nguyên tố tạo nên] Đơn chất Hợp chất [Do 1 ng.tố tạo nên] [Do 2 ng.tố trở lên tạo nên] CTHH: AX AxBy + x=1 [gồm các đơn chất kim loại, S, C, Si ] [Qui tắc hóa trị: a.x = b.y]+ x= 2[gồm : O2, H2,, Cl2,, N2, Br2 , I2 ] Oxit Axit Bazơ Muối [ M2Oy] [ HxA ] [ M[OH]y ] [MxAy] 1.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần nguyên tố và biết hóa trị của chúng Cách giải: - CTHH có dạng chung : AxBy [Bao gồm: [ M2Oy , HxA, M[OH]y , MxAy]Vận dụng Qui tắc hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố A, B [B có thể là nhóm nguyên tố:gốc axít,nhóm– OH]: a.x = b.y ⇒xy= ba [tối giản] ⇒thay x= a, y = b vào CT chung ⇒ ta có CTHH cần lập. Ví dụ Lập CTHH của hợp chất nhôm oxit a bGiải: CTHH có dạng chung AlxOy Ta biết hóa trị của Al=III,O=II⇒ a.x = b.y ⇒III.x= II. y ⇒ xy= IIIII ⇒ thay x= 2, y = 3 ta có CTHH là: Al2O3* Bài tập vận dụng:1. Lập công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với [=O,; -Cl; = S; - OH; = SO4 ; - NO3 ; =SO3 ; = CO3 ; - HS; - HSO3 ;- HSO4; - HCO3; =HPO4 ; -H2PO4 ] 2. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?3. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?2.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần khối lượng nguyên tố . 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: ..MA xMB y = mAmBTrần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng5BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8- Tìm được tỉ lệ : xy = ..mA MBmB MA = ab [tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản] - Thay x= a, y = b - Viết thành CTHH.Ví dụ:: Lập CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.Giải: - Đặt công thức tổng quát: FexOy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: ..MFe xMO y = mFemO = 73 - Tìm được tỉ lệ : xy = ..mFe MOmO MFe = 7.163.56 = 112168= 23 - Thay x= 2, y = 3 - Viết thành CTHH. Fe2O3* Bài tập vận dụng:1: Lập CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.2: Hợp chất B [hợp chất khí ] biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6:1, một lít khí B [đktc] nặng 1,25g.3: Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.4: Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O5: Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức phân của hợp chất là như thế nào?6:Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là 4 : 1? 7: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat [CuSO4] có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại.8: Phân tử khối của đồng oxit [có thành phần gồm đồng và oxi]và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2. Biết khối lượng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử đồng oxit?9. Một nhôm oxit có tỉ số khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm oxit đó là gì?2. Biết khối lượng các nguyên tố trong một lượng hợp chất, Biết phân tử khối hợp chất hoặc chưa biết PTK[bài toán đốt cháy] Bài toán có dạng : từ m [g]AxByCz Đốt cháy m’[g] các hợp chất chứa A,B,C+Trường hợp biết PTK ⇒ Tìm được CTHH đúng+Trường hợp chưa biết PTK ⇒ Tìm được CTHH đơn giảnCách giải: - Tìm mA, mB, mC trong m‘[g] các hợp chất chứa các nguyên tố A,B,C.+ Nếu [mA + m B] = m [g]AxByCz ⇒ Trong h/c không có nguyên tố C Từ đó : x : y = MAmA : MBmB = a:b [tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản] ⇒ CTHH: AaBbTrần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng6BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8+ Nếu [mA + m B] ≤ m [g]AxByCz ⇒ Trong h/c có nguyên tố C ⇒ m C = m [g]AxByCz - [mA + m B] Từ đó : x : y : z = MAmA : MBmB : mcMc = a:b:c [tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản] ⇒ CTHH: AaBbCcCách giải khác: Dựa vào phương trình phản ứng cháy tổng quát CxHy + 02004222HyxCyx+→+CxHy0z + 020024222HyxCzyx +→−+- Lập tỷ lệ số mol theo PTHH và số mol theo dữ kiện bài toán suy ra x, y, z.Ví dụ: Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, 0 và thu được 9,9g khí C02 và 5,4g H20. Lập công thức phân tử của A. Biết khôí lượng phân tử A bằng 60.Giải: - Theo bài ra: molnA075,0605,4==, molnC225,0449,920==, molnH3,0184,502==- Phương trình phản ứng :CxHy0z + 020024222HyxCzyx +→−+1mol ….−+24zyx [mol]…. x [mol]… ][2molySuy ra : 82.3,0075,013225,0075,01=→==→=yyxxMặt khác;MC3H80z = 60 Hay : 36 + 8 + 16z =60 –> z = 1 Vậy công thức của A là C3H80 * Bài tập vận dụng:+Trường hợp chưa biết PTK ⇒ Tìm được CTHH đơn giản1: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A,thì thu được 25,6g SO2 và 7,2g H2O. Xác định công thức của ATrần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng7BỒI DƯỠNG HSG HÓA 82: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3 O2 [đktc]. Sản phẩm có CO2 và H2O được chia đôi. Phần 1 cho đi qua P2O5 thấy lượng P2O5 tăng 1,8 gam. Phần 2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí [đk thường] có số C≤ 4.3: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6 g S02 và 7,2g H20. Xác định công thức A +Trường hợp biết PTK ⇒ Tìm được CTHH đúng1: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C, H, O và thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O. lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơi so với hyđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A.3: : Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được 224cm3 khí CO2 [đktc] và 0,18g H2O. lập công thức phân tử của A.Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 30.4:Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxy [đktc] và thu được VH2O =5\4 VCO2 .Biết tỷ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định công thức của A5: Hyđro A là chất lỏng , có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 :1 . tìm công thức của Ađs: A là C4H103: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố, cho biết NTK, phân tử khối. Cách giải: - Tính khối lượng từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất.- Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất.- Viết thành CTHH.Hoặc: - Đặt công thức tổng quát: AxBy3 Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: yMBxMA..= BA%%4 Rút ra tỉ lệ x: y = MAA%: MBB% [tối giản]5 Viết thành CTHH đơn giản: [AaBb ]n = MAxBy ⇒n = MAxByMAaBb ⇒ nhân n vào hệ số a,b của công thức AaBb ta được CTHH cần lập.Vi dụ. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chất. Giải : - Đặt công thức tổng quát: CxHy6 Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: ..MC xMH y= %%CH7 Rút ra tỉ lệ x: y = %CMC: %HMH = 82,7612: 17,241 = 1:2 8 Thay x= 1,y = 2 vào CxHy ta được CTHH đơn giản: CH2Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng8BỒI DƯỠNG HSG HÓA 89 Theo bài ra ta có : [CH2 ]n = 58 ⇒n = 5814 = 5⇒ Ta có CTHH cần lập : C5H8* Bài tập vận dụng:1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?2: Một hợp chất X cĩ thnh phần % về khối lượng l :40%Ca, 12%C v 48% O . Xc định CTHH của X. Biết khối lượng mol của X l 100g.3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a] Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5. b ] Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có PTK bằng 180.4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng . Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần PTK H2.5: Xác định công thức của các hợp chất sau:a] Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về khối lượng của chúng lần lượt là 60% và 40%.b] Hợp chất tạo thành bởi lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 50%.c] Hợp chất của đồng, lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của đồng và lưu huỳnh lần lượt là 40% và 20%.d] Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lượng phân tử là 160, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 70%.e] Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lượng của đồng là 88,89%.f] Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lượng của cacbon là 37,5%.g] A có khối lượng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lượng nguyên tố: 60,68% Cl còn lại là Na.h] B có khối lượng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lượng của các nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C còn lại là của O.i] C có khối lượng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 38,61% K; 13,86% N còn lại là O.j] D có khối lượng mol phân tử là 126g; thành phần % về khối lượng của các nguyên tố: 36,508% Na; 25,4% S còn lại là O.k] E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần.l] F chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lần.m] G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lượng mol phân tử bằng Al.Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng9BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8n] H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lượng mol phân tử của H là 84g.6 . Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tử canxi chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng. Khối lượng còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat?7. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp chất.8: Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hidro. Biết hợp chất này có tỷ khối so với khí Metan CH4 là 1,0625. X là nguyên tố nào ?4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không cho biết NTK,phân tử khối.Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: yMBxMA..= BA%% - Rút ra tỉ lệ x: y = MAA%: MBB% [tối giản] - Viết thành CTHH.Ví dụ: Hãy xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O.Giải: - Đặt công thức tổng quát: CuxSyOz - Rút ra tỉ lệ x: y:z = %CuMCu: %SMs : %OMo = 4064: 2032 : 4016= 0.625 : 0.625 : 2.5 = 1:1:4 - Thay x = 1, y = 1, z = 4 v#o CTHH CuxSyOz, viết thành CTHH: CuSO4* Bài tập vận dụng:1: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X [Đs: Na]2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 [đktc]. Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo [về khối lượng]. Tìm công thức hóa học của A.3 : Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?4: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hyiro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì?5 : Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?6. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C và số nguyên tử oxi trong hợp chất.7 : Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O2 [ở đktc], phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. Hướng dẫn giải:Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng10BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8n2O = 4,22344,1 = 0,06 [mol] ⇒ m2O = 0,06 . 32 =1,92 [g] ⇒ áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: m chất rắn = 4,9 – 1,92 = 2,98 [g] ⇒ m K = 10098,235,52 × =1,56 [g] → n K = 3956,1 = 0,04 [mol] mCl = 2,98 – 1,56 = 1,42 [g] → n Cl = 5,3542,1 = 0,04 [mol] Gọi công thức tổng quát của B là: KxClyOz ta có:x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 × 2 = 1 : 1 : 3Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO3. 5: Biện luận giá trị khối lượng mol[M] theo hóa trị[x,y] để tìm NTK hoặc PTK biết thành phần % về khối lượng hoặc tỷ lệ khối lượng các nguyên tố.+Trường hợp cho thành phần % về khối lượng Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: yMBxMA..= BA%%Rỳt ra tỉ lệ : ..MBMA= xByA.%.% .Biện luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y 10 Viết thành CTHH.Ví dụ: B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị. Biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng 73% của R trong hợp chất đó. Giải: Gọi % R = a% ⇒ % O = 73a% Gọi hoá trị của R là n → CTTQ của C là: R2On Ta có: 2 : n = Ra% : 16%7/3 a → R =6112n Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau: n I II III IVR 18,6 37,3 56 76,4loại loại Fe loại Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3.+Trường hợp cho tỷ lệ về khối lượng Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB - Tìm được tỉ lệ : ..MBMA= xmBymA.. .Biện luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y - Viết thành CTHH.Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng11BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8 Ví dụ: C là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 37.Giải:Gọi hoá trị của M là n → CTTQ của C là: M2On Ta có: ..MBMA= xmBymA.. →.16.MA= 2.3.7 y . → MA =6112n Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau: n I II III IVM 18,6 37,3 56 76,4loại loại Fe loại Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3.* Bài tập vận dụng:1. oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó.2. Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A, B đều không quá 30 đvC. Tìm 2 kim loại *Giải:Nếu A : B = 8 : 9 thì ⇒ 89A nB n== Theo đề : tỉ số nguyên tử khối của 2 kim loại là 89AB= nên ⇒ 89A nB n== [ n ∈ z+ ]Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n ≤ 30 ⇒ n ≤ 3 Ta có bảng biện luận sau :n 1 2 3A 8 16 24B 9 18 27Suy ra hai kim loại là Mg và AlD/ lập CTHH hợp chất khí dựa vào tỷ khối . Cách giải chung: - Theo công thức tính tỷ khối các chất khí: d A/B = MBMA- Tìm khối lượng mol [M] chất cần tìm ⇒ NTK,PTK của chất ⇒Xác định CTHH.Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx . tỷ khối hơi đối với Hyđro lần lượt là: d A/H2 = 22 , d B/A = 1,045. Xác định CTHHcủa A và B Giải: Theo bài ra ta có: Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng12BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8- d NxOy/H2 = 2MHMA = 2MA = 22 ⇒ MA = MNxOy = 2.22 = 44 ⇒14x+ 16y = 44 [1]- d NyOx/NxOy = MAMB = 44MB = 1,045 ⇒ MB = MNyOx = 44.1,045 = 45,98⇒14y+ 16x = 45,98 [2]⇒giá trị thỏa mãn đk bài toán: x = 2 , y= 1 ⇒ A = N2O , B = NO2* Bài tập vận dụng:1. Cho 2 chất khí AOx có TP% O = 50% và BHy có TP% H = 25% . biết dAOx/BHy = 4. Xác định CTHH của 2 khí trên.2. Một oxit của Nitơ có công thức NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4%. ngoài ra cứ 1,15 gam oxit này chiếm thể tích là 0,28 lít [đktc].Xác định CTHH của oxit trên.3. Có 3 Hyđro cácbon A, B, CA: CxH2x+2B : Cx' H2x'C : Cx' H2x'- 2Biết d B/A = 1,4 ; d A/C = 0,75 . Xác định CTHH của A, B, C.E/Lập công thức hoá học hợp chất dựa vào phương trình phản ứng hoá học:1.Dạng toán cơ bản 1: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp cho biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất [hay lượng hợp chất của nguyên tố cần tìm] và lượng một chất khác [có thể cho bằng gam, mol, V[đktc] , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí] trong một phản ứng hóa học.Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D[Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất]- Đặt công thức chất đã cho theo bài toán : - Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK của chất cần tìm. - Viết phương trình phản ứng, đặt số mol a vào phương trình và tính số mol các chất có liên quan theo a và A. -Lập phương trình, giải tìm khối lượng mol [M[g]] chất cần tìm ⇒ NTK,PTK của chất ⇒Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm. Lưu ý: Lượng chất khác trong phản ứng hóa học có thể cho ở những dạng sau: 1.Cho ở dạng trực tiếp bằng : gam, mol.Ví dụ1: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải: - Gọi CTHH của kim loại là : M Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đã dùng để phản ứng . Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng13BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8Ta có Phương trình phản ứng:M + 2HCl –> MCl2 + H21mol 1mol x [mol] x [mol]Suy ra ta có hệ số : m M = x . A = 7,2 [g] [1]nM = n H2 = x = 0,3 [mol] [2]Thế [2] vào [1] ta có A = 7,20,3 = 24[g] ⇒NTK của A = 24.Vậy A là kim loại Mg2/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : V[đktc]Ví dụ2: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. GiảiTìm : nH2 = 6,7222,4 = 0,3 [mol] ⇒ Bài toán quay về ví dụ 1 * Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. [giải như ví dụ 1]3/ Cho ở dạng gián tiếp bằng :mdd, c%Ví dụ 3: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đã dùng để phản ứng . áp dụng : C % = .100%mctmdd ⇒ m HCl = . %100%mdd c = 100.21,9100 = 21,9 [g] ⇒ n HCl = mM = 21,936,5 = 0,6 [mol]*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Ta có Phương trình phản ứng:M + 2HCl –> MCl2 + H21mol 2mol x [mol] 2x [mol] Suy ra ta có hệ số : m A = x . A = 7,2 [g] [1]Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng14BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8nHCl = 2x = 0,6 [mol] ⇒x = 0,3 [mol] [2]Thế [2] vào [1] ta có A = 7,20,3 = 24[g] ⇒NTK của A = 24.Vậy A là kim loại Mg4/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, CMVí dụ 4 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. GiảiTìm n HCl = ? ⇒ áp dụng : CM = nV ⇒ n HCl = CM.V = 6.0,1 = 0,6 [mol] *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. [Giải như ví dụ 3]5/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : mdd, CM ,d [g/ml]Ví dụ 5 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải- Tìm Vdd [dựa vào mdd, d [g/ml]]: từ d = mV ⇒ Vdd H Cl = md = 1201,2 = 100 [ml] =0,1[l] - Tìm n HCl = ? ⇒ áp dụng : CM = nV ⇒ n HCl = CM. V = 6. 0,1 = 0,6 [mol] *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. [Giải như ví dụ 3]6/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C%, d [g/ml]Ví dụ 6 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải - Tìm m dd [dựa vào Vdd, d [g/ml]]: từ d = mV ⇒ mdd H Cl = V.d = 83,3 . 1,2 = 100 [g] dd HCl.áp dụng : C % = .100%mctmdd ⇒ m HCl = . %100%mdd c = 100.21,9100 = 21,9 [g] Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng15BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8⇒ n HCl = mM = 21,936,5 = 0,6 [mol]*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. [Giải như ví dụ 3]Vận dụng 6 dạng toán trên: Ta có thể thiết lập được 6 bài toán để lập CTHH của một hợp chất khi biết thành phần nguyên tố, biết hóa trị với lượng HCL cho ở 6 dạng trên. Bài 1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Giải - Gọi CTHH của oxit là: MOĐặt x là số mol , A là PTK của o xít đã dùng để phản ứng . Ta có Phương trình phản ứng:MO + 2HCl –> MCl2 + H2O1mol 1mol x [mol] 2x [molSuy ra ta có hệ số : m MO = x . A = 12[g] [1] nHCl = 2x = 21,936,5 = 0,6[mol] ⇒ x= 0,6:2 = 0,3 [mol] [2]Thế [2] vào [1] ta có A = 120,3 = 40[g] ⇒MM = MMO - MO = 40 – 16 = 24 [g] ⇒ NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg ⇒ CTHH của o xít là MgOBài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 4 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 5 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng16BỒI DƯỠNG HSG HÓA 82.Dạng toán cơ bản 2: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp chưa biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất [hay lượng hợp chất của nguyên tố cần tìm] và lượng một chất khác [có thể cho bằng gam, mol, V[đktc] , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí] trong một phản ứng hóa học,.Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D[Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất]- Đặt công thức chất đã cho theo bài toán : - Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK, x, y là hóa trị của nguyên tố của chấtâhy hợp chất của nguyên tố cần tìm. - Viết phương trình phản ứng, đặt số mol a vào phương trình và tính số mol các chất có liên quan theo a và A. -Lập phương trình, biện luận giá trị khối lượng mol [M[g]] theo hóa trị [x,y] của nguyên tố cần tìm [ 1,x y≤≤ 5] từ đó ⇒ NTK,PTK của chất ⇒Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm. Ví dụ1.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải:- Gọi CTHH kim loại là : M- Gọi x là số mol, A là NTK của kim loại M, n là hóa trị của kim loại MTa có Phương trình phản ứng:2M + 2nHCl –> 2MCln + nH22[mol ] 2n[mol] x [mol] nx [mol]Suy ra ta có hệ số : m M = x . A = 7,2[g] [1] nHCl = xn = 0,6[mol] ⇒ x= 0,6:n [2]Thế [2] vào [1] ta có A = 7,2.0,6n = 12.n Vì n phải nguyên dương, ta có bảng sau: n I II IIIA 12 24 36loại Mg loạiTrần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng17BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8⇒A = 24 [g] ⇒ NTK của kim loại = 24 ⇒Kim loại đó là MgTừ đó ta có thể thiết lập được 6 bài toán [phần dạng cơ bản 1] và 6 bài toán [phần dạng cơ bản 2] với lượng HCL cho ở 6 dạng trên . Bài 1.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Giải - Gọi CTHH của oxit là: MOĐặt x là số mol , A là PTK của o xít đã dùng để phản ứng . Ta có Phương trình phản ứng:MO + 2HCl –> MCl2 + H2O1mol 1mol x [mol] 2x [mol]Suy ra ta có hệ số : m MO = x . A = 12[g] [1] nHCl = 2x = 21,936,5 = 0,6[mol] ⇒ x= 0,6:2 = 0,3 [mol] [2]Thế [2] vào [1] ta có A = 120,3 = 40[g] ⇒MM = MMO - MO = 40 – 16 = 24 [g] ⇒ NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg ⇒ CTHH của o xít là MgOBài 2.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 3.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 4.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 5.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 6.1 : Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 ml dung dịch HCl 21,9 % [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 7.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 8.2:ho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng18BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8 Bài 9.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 10.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 11.2 : Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 12.2 : Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị ,phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % [ d= 1,2 g/ml]. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 13: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. 1 Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2.2 Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, được 1,792 lít khí NO duy nhất.Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.Đáp số: M [Al] và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%Bài 14: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro [ở đktc]. Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó .[CTHH oxit : Fe3O4]MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN BIỆN LUẬN VỀ LẬP CTHH [DÀNH CHO HSG K9]DẠNG: BIỆN LUẬN THEO ẨN SỐ TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNHBài 1: Hòa tan một kim loại chưa biết hóa trị trong 500ml dd HCl thì thấy thoát ra 11,2 dm3 H2 [ ĐKTC]. Phải trung hòa axit dư bằng 100ml dd Ca[OH]2 1M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thấy còn lại 55,6 gam muối khan. Tìm nồng độ M của dung dịch axit đã dùng; xác định tên của kim loại đã đã dùng.Giải : Giả sử kim loại là R có hóa trị là x ⇒ 1≤ x, nguyên ≤ 3 số mol Ca[OH]2 = 0,1× 1 = 0,1 molsố mol H2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 molCác PTPƯ: 2R + 2xHCl → 2RClx + xH2 ↑ [1]1/x [mol] 1 1/x 0,5Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2+ 2H2O [2]0,1 0,2 0,1từ các phương trình phản ứng [1] và [2] suy ra:nHCl = 1 + 0,2 = 1,2 mol nồng độ M của dung dịch HCl : CM = 1,2 : 0,5 = 2,4 Mtheo các PTPƯ ta có : 55,6 [0,1 111] 44,5xRClm gam= − ⋅ =Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng19BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8ta có : 1x⋅[ R + 35,5x ] = 44,5 ⇒ R = 9x X 1 2 3R 9 18 27Vậy kim loại thoã mãn đầu bài là nhôm Al [ 27, hóa trị III ]B#i2: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O [ trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12 ] từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch.Tìm công thức phân tử của Hiđrat nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.Giải:S[ 800C] = 28,3 gam ⇒ trong 128,3 gam ddbh có 28,3g R2SO4 và 100g H2OVậy : 1026,4gam ddbh → 226,4 g R2SO4 và 800 gam H2O.Khối lượng dung dịch bão hoà tại thời điểm 100C:1026,4 − 395,4 = 631 gamở 100C, S[R2SO4 ] = 9 gam, nên suy ra: 109 gam ddbh có chứa 9 gam R2SO4 vậy 631 gam ddbh có khối lượng R2SO4 là : 631 952,1109gam⋅= khối lượng R2SO4 khan có trong phần hiđrat bị tách ra : 226,4 – 52,1 = 174,3 gamVì số mol hiđrat = số mol muối khan nên : 395,4 174,32 96 18 2 96R n R=+ + +442,2R-3137,4x +21206,4 = 0 ⇔ R = 7,1n − 48 Đề cho R là kim loại kiềm , 7 < n < 12 , n nguyên ⇒ ta có bảng biện luận:n 8 9 10 11R 8,8 18,6 23 30,1Kết quả phù hợp là n = 10 , kim loại là Na → công thức hiđrat là Na2SO4.10H2ODẠNG : BIỆN LUẬN THEO TRƯỜNG HỢP B#i1:Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại hóa trị II[ không đổi ] có tỉ lệ mol 1: 2. Cho khí H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung nóng thì thu được hỗn hợp rắn B. Để hòa tan hết rắn B cần dùng đúng 80 ml dung dịch HNO3 1,25M và thu được khí NO duy nhất.Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải: Đặt CTTQ của oxit kim loại là RO.Gọi a, 2a lần lượt là số mol CuO và RO có trong 2,4 gam hỗn hợp AVì H2 chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dãy BêKêTôp nên có 2 khả năng xảy ra:- R là kim loại đứng sau Al :Các PTPƯ xảy ra:CuO + H2→ Cu + H2O a aTrần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng20BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8RO + H2→ R + H2O2a 2a3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2+ 2NO ↑ + 4H2Oa83a3R + 8HNO3 → 3R[NO3]2+ 2NO ↑ + 4H2O 2a163a Theo đề bài:8 160,01250,08 1, 25 0,13 340[ ]80 [ 16]2 2,4a aaR Caa R a=+ = ⋅ =⇔ =+ + =Không nhận Ca vì kết quả trái với giả thiết R đứng sau Al- Vậy R phải là kim loại đứng trước Al CuO + H2→ Cu + H2O a a3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2+ 2NO ↑ + 4H2Oa83aRO + 2HNO3 → R[NO3]2+ 2H2O 2a 4aTheo đề bài : 80,0154 0,1324[ ]80 [ 16].2 2,4aaaR Mga R a=+ =⇔ =+ + =Trường hợp này thoả mãn với giả thiết nên oxit là: MgO.Bài2: Khi cho a [mol ] một kim loại R tan vừa hết trong dung dịch chứa a [mol ] H2SO4 thì thu được 1,56 gam muối và một khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào trong 45ml dd NaOH 0,2M thì thấy tạo thành 0,608 gam muối. Hãy xác định kim loại đã dùng. Giải:Gọi n là hóa trị của kim loại R .Vì chưa rõ nồng độ của H2SO4 nên có thể xảy ra 3 phản ứng:2R + nH2SO4 → R2 [SO4 ]n + nH2 ↑ [1] 2R + 2nH2SO4 → R2 [SO4 ]n + nSO2 ↑ + 2nH2O [2]2R + 5nH2SO4 → 4R2 [SO4 ]n + nH2S ↑ + 4nH2O [3]khí A tác dụng được với NaOH nên không thể là H2 → PƯ [1] không phù hợp.Vì số mol R = số mol H2SO4 = a , nên :Nếu xảy ra [ 2] thì : 2n = 2 ⇒ n =1 [ hợp lý ]Nếu xảy ra [ 3] thì : 5n = 2 ⇒ n =25 [ vô lý ]Vậy kim loại R hóa trị I và khí A là SO22R + 2H2SO4 → R2 SO4 + SO2 ↑ + 2H2OTrần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng21BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8a[mol]a2a2aGiả sử SO2 tác dụng với NaOH tạo ra 2 muối NaHSO3 , Na2SO3SO2+ NaOH → NaHSO3 Đặt : x [mol] x xSO2+ 2NaOH → Na2SO3 + H2Oy [mol] 2y ytheo đề ta có : 2 0,2 0,045 0,009104 126 0,608x yx y+ = ⋅ =+ =giải hệ phương trình được 0,0010,004xy==Vậy giả thiết phản ứng tạo 2 muối là đúng.Ta có: số mol R2SO4 = số mol SO2 = x+y = 0,005 [mol]Khối lượng của R2SO4 : [2R+ 96]⋅0,005 = 1,56⇒ R = 108 . Vậy kim loại đã dùng là Ag.DẠNG: BIỆN LUẬN SO SÁNHBài 1:Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A, B đều không quá 30 đvC. Tìm 2 kim loại Giải: Theo đề : tỉ số nguyên tử khối của 2 kim loại là 89AB= nên ⇒ 89A nB n== [ n ∈ z+ ]Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n ≤ 30 ⇒ n ≤ 3 Ta có bảng biện luận sau :n 1 2 3A 8 16 24B 9 18 27Suy ra hai kim loại là Mg và AlBài 2:Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M thuộc phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl dư thì thấy có 5,6 dm3 H2 [ ĐKTC]. Hòa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít [ ĐKTC]. Hãy xác định kim loại M.Giải:Đặt a, b lần lượt là số mol của mỗi kim loại K, M trong hỗn hợpThí nghiệm 1:2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑a a/2M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑b b⇒ số mol H2 = 5,60,25 2 0,52 22,4ab a b+ = = ⇔ + = Thí nghiệm 2:Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng22BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑9/M[mol] → 9/MTheo đề bài: 9 1122,4M 18,3 [1] Mặt khác: 39 . 8,7 39[0,5 2 ] 8,72 0,5 0,5 2a b M b bMa b a b+ = − + = ⇔ + = = −  ⇒ b = 10,878 M− Vì 0 < b < 0,25 nên suy ra ta có :10,878 M− < 0,25 ⇒ M < 34,8 [2]Từ [1] và [ 2] ta suy ra kim loại phù hợp là Mg DẠNG BIỆN LUẬN THEO TRỊ SỐ TRUNG BÌNH[ Phương pháp khối lượng mol trung bình]Bài 1:Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 hyđroxit của 2 kim loại kiềm liên tiếp vào H2O thì được 100 ml dung dịch X. Trung hòa 10 ml dung dịch X trong CH3COOH và cô cạn dung dịch thì thu được 1,47 gam muối khan. 90ml dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch FeClx dư thì thấy tạo thành 6,48 gam kết tủa.Xác định 2 kim loại kiềm và công thức của muối sắt clorua. Giải:Đặt công thức tổng quát của hỗn hợp hiđroxit là ROH, số mol là a [mol]Thí nghiệm 1:mhh = 10 8100⋅ = 0,8 gam ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O [1]1 mol 1 molsuy ra :0,8 1, 4717 59R R=+ + ⇒ R ≈ 33vậy có 1kim loại A > 33 và một kim loại B < 33Vì 2 kim loại kiềm liên tiếp nên kim loại là Na, KCó thể xác định độ tăng khối lượng ở [1] : ∆m = 1,47 – 0,8=0,67 gam⇒ nROH = 0,67: [ 59 –17 ] = 0,6742MROH = 0,842 500,67⋅ ; ⇒ R = 50 –17 = 33 Thí nghiệm 2:mhh = 8 - 0,8 = 7,2 gamxROH + FeClx → Fe[OH]x ↓ + xRCl [2] [R+17]x [56+ 17x] 7,2 [g] 6,48 [g]Trần Thị Minh Nguyệt THCS Lý Tự Trọng23BỒI DƯỠNG HSG HÓA 8suy ra ta có: [ 17] 56 177,2 6,4833R x xR+ +==giải ra được x = 2Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl2Bài2: X là hỗn hợp 3,82 gam gồm A2SO4 và BSO4 biết khối lượng nguyên tử của B hơn khối lượng nguyên tử của A là1 đvC. Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl2 vừa đủ,thu được 6,99 gam kết tủa và một dung dịch Y. a] Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khanb] Xác định các kim loại A và B Giải: a]A2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2AClBSO4+ BaCl2 → BaSO4 ↓ + BCl2Theo các PTPƯ : Số mol X = số mol BaCl2 = số mol BaSO4 = 6,990,03233mol=Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:2[ ]ACl BClm+= 3,82 + [0,03. 208] – 6.99 = 3,07 gamb] 3,821270,03XM = ≈ Ta có M1 = 2A + 96 và M2 = A+ 97Vậy : 2 96 12797 127AA+ >+

    Chủ Đề