30mg bằng bao nhiêu ml

Hãy thử giả định một tình huống thế này, bạn đến cửa hàng mua một chai tinh dầu bất kỳ với nồng độ 12 mg/mL, nhưng lại không thấy chai nào ghi như thế cả. Hầu hết các chai đều được chia phần trăm như 0.3%, 0.6%... Vậy bạn phải làm gì? Điểm khác biệt giữa nồng độ nicotine được viết bằng mg/mL và phần trăm là gì? Làm thế nào để đổi được hai đơn vị với nhau?

Nồng độ nicotine đo bằng mg/mL

Thường thì nồng độ nicotine thường được đo bằng mg/mL, nghĩa là tỉ lệ milligrams trên một milliliter, nghĩa là 1ml tinh dầu chứa một lượng nicotine nhất định.

Chẳng hạn với một lọ tinh dầu 6 mg/mL, nghĩa là mỗi milliliter tinh dầu chứa 6mg nicotine. Nếu bạn muốn tính lượng nicotine chứa trong một chai hoặc đầu đốt, chỉ cần nhân nồng độ nicotine với số tinh dầu bạn có.

Chẳng hạn nếu bạn đổ đầy một tank 5ml với tinh dầu 6mg/mL, bạn có 5 mL x 6 mg/mL = 30 mg nicotine. Cũng như vậy, một chai tinh dầu 10 mL, 6 mg/mL chứa tổng cộng 60 mg nicotine.

Nồng độ nicotine đo bằng phần trăm

Nồng độ nicotine đo bằng phần trăm cũng tương tự như đo bằng mg/mL, nhưng dễ hiểu hơn một chút. Thay vì tính riêng nicotine và tinh dầu, phần trăm sử dụng khối lượng của cả hai. Đơn giản hơn thì, 0.3% hay 1.8% ý chỉ bao nhiêu phần trăm trong tinh dầu của bạn là nicotine.

Nghĩa là, nếu bạn có một lọ tinh dầu ghi 1.2% nicotine, dù bạn có trút ra bao nhiêu, thì tinh dầu vẫn chứ 1.2% nicotine và 98.8% PG, VG và hương liệu.

Về cơ bản thì, cách đo này gọi là “nicotine theo khối lượng”.

Quy đổi mg/mL sang phần trăm và ngược lại

Đổi nồng độ nicotine từ mg/mL sang phần trăm thực ra rất đơn giản. Chỉ cần chia khối lượng trong mg/mL cho 10. Nếu bạn có 6mg/mL, nghĩa là nó bằng với một chai tinh dầu 0.6% nicotine.

Đổi ngược lại cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần nhân tỉ lệ phần trăm lên 10 lần là ra.

Bạn sẽ không bao giờ mua nhầm nữa

Nếu bạn đã hiểu cách đổi đơn giản này, thì lập tức có thể giải thích được mg/mL và tỉ lệ phần trăm thế nào, cũng như việc đổi qua đổi lại giữa hai đơn vị này. Như vậy dù bạn có mua ở đâu, cũng không việc mua nhầm tỉ lệ nữa.

Nhiều bạn thắc mắc hỏi 1g bằng bao nhiêu ml, hay 1g sữa đặc bằng bao nhiêu ml, cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng tương ứng là như thế nào cho chuẩn. Mời các bạn tham khảo qua bài viết dưới đây.

Mục Lục

1. Tìm hiểu về Gam [gram] và Ml [mililit]

Gam [tiếng anh là Gram] ký hiệu là g, cách đọc là gờ ram hoặc cờ ram. Gam là đơn vị đo khối lượng bằng 1/1000 kilôgam. Gam là đơn vị tính khối lượng nằm trong Hệ đo lường quốc tế [SI] được suy ra từ đơn vị chuẩn Kilogram [kg].

Tổng khối lượng của một vật sẽ không thay đổi nếu như bạn nghiền nhỏ hay cắt vật đó thành nhiều phần bé hơn hay ép vật thành một khối đặc hơn. Gam là một trong các đơn vị đo trọng lượng thường gặp và có thể cân đo được bằng cân. Trọng lượng là trọng lực tác dụng lên vật có khối lượng.

Ban đầu gam được định nghĩa là trọng lượng tuyệt đối của thể tích nước hình khối lập phương kích thước cạnh 1 cm tại 3.98oc nhưng sau này được xác định lại 1 gam bằng một phần nghìn đơn vị cơ sở kilogam.

1g bằng bao nhiêu ml?

ML là viết tắt của từ mililít, là đơn vị đo thể tích nhỏ hơn lít. Lít là đơn vị đo thể tích thuộc hệ mét. Lít không phải là đơn vị SI nhưng cùng với các đơn vị như giờ và ngày, nó được liệt kê là một trong “các đơn vị ngoài SI được chấp nhận sử dụng với SI.” Đơn vị thể tích của SI là mét khối [m³]. ML thường được sử dụng để đo cho những sản phẩm có thể tích nhỏ như: mỹ phẩm, nước hoa, rượu, đồ uống, … hay dùng trong phòng thí nghiệm.

2. Cách quy đổi 1g bằng bao nhiêu ml

Với một số chất thông dụng, bạn có thể đổi từ g sang ml như sau:

– 1 gam nước = 1ml [nếu trong điều kiện áp suất bình thường, nhiệt độ 3.98 độ C]

Áp dụng với đây là nước cất, không chứa tạp chất, đối với các loại nước chứa tạp chất khác có thể có sự sai lệch]

– 1g bột bằng bao nhiêu ml?

Trên thị trường có nhiều loại bột mì khác nhau nhưng hầu hết chúng đều có tỉ khối tương đương nhau. Như vậy, theo quy ước thì 1ml bột mì = 0,57g. Vì thế, 1g bột = 1.754ml bột.

– 1g sữa đặc bằng bao nhiêu ml?

Đối với sữa hoàn nguyên thì 1ml = 1,03g => 1g sữa đặc = 0,97 ml, còn với sữa tách béo [skim milk] thì 1g sữa tách béo = 1,035ml.

– 1g bơ bằng bao nhiêu ml?

Đối với bơ, 1ml = 0,911g => 1g bơ = 1,09769 ml

Như vậy ta có thể thấy tùy vào từng loại chất khác nhau mà quy đổi 1g bằng bao nhiêu ml chứ không nhất thiết 1g phải bằng 1 ml đâu nhé.

1g sữa đặc bằng bao nhiêu ml

Xem thêm: Cách quy đổi 1 pound bằng bao nhiêu kg và 1kg bằng bao nhiêu pound?

3. Sử dụng các công cụ quy đổi trên mạng từ g sang ml

Hiện có những trang mạng có thể giúp bạn quy đổi qua lại giữa mililit và gam đối với các nguyên liệu thông dụng:

Cách 1: Tra cứu qua công cụ google là nhanh chóng nhất. Sau đó bạn nhập thể tích tính theo mL và tên của nguyên liệu để cho ra kết quả chính xác.

Cách 2: Tra cứu qua trang web ConvertWorld để đổi từ g sang kg, hg, mg, …

Tương tự như cách trên, bạn có thể lựa chọn đơn vị tính phù hợp để dễ dàng quy đổi từ g sang kg, hg, mg …

1g bằng bao nhiêu ml

Qua bài viết trên bạn có thể dễ dàng trả lời cho câu hỏi, 1g bằng bao nhiêu ml, 1g sữa đặc bằng bao nhiêu ml, 1g sữa bằng bao nhiêu ml, … Hy vọng bài viết sẽ cập nhật cho các bạn được những thông tin hữu ích.

Chủ Đề