4649 trong tiếng Nhật là gì

Ý nghĩa của một số từ lóng tiếng Nhật trên mạng

Kể từ khi ra đời, Internet đã chứng minh được sức hấp dẫn của mình đối với giới trẻ, đặc biệt không biết kể từ khi nào đã hình thành nên một hệ thống ngôn ngữ riêng dành cho những ネット中毒 [Netto chūdoku  từ chỉ những người sử dụng nhiều hoặc nghiện net]. Đôi khi những người lớn tuổi hơn hoàn toàn không thể hiểu được các từ rất khác biệt và độc đáo này. Trong bài viết hôm nay Tự học online sẽ hệ thống một số từ lóng tiếng Nhậttrên mạng hiện nay cũng như nguồn gốc và ý nghĩa của chúng. Đừng để mình đứng ngoài cuộc, hãy bước chân vào thế giới các từ ngữ khó hiểu này xem sao nhé.

Mục lục :

  • 1 日本語インターネットスラング [Nihongo intānettosurangu] Các từ lóng tiếng Nhậttrên mạng
  • 1.1 Nhóm 1: Các ký hiệu viết tắt trên mạng xã hội Nhật Bản
  • 2 Nhóm 2: Các từ lóng tiếng Nhật trên mạng xã hội Nhật Bản
  • 3 Nhóm 3: Các từ lóng tiếng Nhậtdùng khi nói chuyện trên mạng
  • 3.1 4649 là gì?

日本語インターネットスラング [Nihongo intānettosurangu] Các từ lóng tiếng Nhậttrên mạng

Nhóm 1: Các ký hiệu viết tắt trên mạng xã hội Nhật Bản

Kỳ thực, đây là nhóm từ lóng tiếng Nhật trên mạngbạn thường xuyên bắt gặp và được các công dân net sử dụng mọi nơi mọi lúc. Trong bất cứ một ngôn ngữ nào cũng có các ký hiệu riêng và tiếng Nhật cũng vậy. Nhất là trong những trò chơi game khi mà ngôn ngữ rườm rà trở thành một điều hết sức phiền toái thì các từ vắn tắt lại rất hợp lý để sử dụng. Và đừng ngạc nhiên vì tuy được viết tắt bằng các chữ cái Latin song nguồn gốc của chúng hoàn toàn xuất phát từ tiếng Nhật. Sau đây là một vài ký hiệu phổ biến.

W: là cách viết ngắn gọn để thay thế cho 笑う [warau  cười] hayワロタ[warota  lol, cười to, cười thành tiếng].

WKTK [Có lúc chỉlàWK]:Liệu bạn có đoán được nó mang nghĩa gì qua các âm thanh mà nó tạo ra? Cụm từ này giờ khá phổ biến trong các manga cho giới trẻ. Nó xuất phát từ cụm từ ワクワクテカテカ [Wakuwakutekateka] với ý là phấn khích, hoặc run lên vì phấn khích.

KWSK: là cách nói vắn tắt lấy theo phiên âm đầu latin của 詳しく[kuwashiku  chi tiết]. Có thể hiểu nôm na là cụ thể hơn đi khi bạn yêu cầu aiđó trình bày việc gì chi tiết.

GGRKS: sẽ được hiểu là ググレカス[Gugurekasu] hoặc có khi chỉ là GGR [ググる- guguru],[るở đây đảm nhiệm chức năng động từ tương tựする, 走る]dùng để đáp lại những người lúc nào cũng hỏi thông tin. Cả câu có nghĩa là tự mà tra google đi nhé, đồ lười.

ktkr: xuất phát từ来たこれ[kitakore] diễn tả mộtđiều gìđó bạnđang mong chờ xuất hiện.

55: Rất dễ để đoán được nghĩa của từ này khi mà số 5 được đọc như là ご[go]. Từ này được các game thủ rất trọng dụng khi bước vào trận đấu với động đội, bạn có thể nhìn thấy hàng loạt số 555 thay cho ゴー、ゴー、ゴー[Gō, gō, gō  đi nào, tiến lên nào].

4649: đôi khi cũng được viết là yr hoặc 46, từ cách phiên âm từng số có thể hiểu là よろしく[Yoroshiku]làm ơn đi.

888: số 8 [hachi]được phát âm nghenhư là ぱちぱちぱち [pachipachipachi  âm thanh của tiếng vỗ tay] nên tất nhiên nó thể hiện sự tán đồng thông qua việc vỗ tay nào.

Nhóm 2: Các từ lóng tiếng Nhật trên mạng xã hội Nhật Bản

Nếu bạn đang sử dụng mạng xã hội thì chắc hẳn bạn sẽ không còn ngỡ ngàng với những từ này.

顔本 [Kaohon] ghép lại từ顔 [mặt] và本 [sách]đây chính là Nhật hóacủa từ Facebook.

フォロー [Forō] từ này được sử dụng khi bạn theo dõi tài khoản một ai đó trên mạng xã hội như Facebook, Twitter hoặc Instagram. Những người nổi tiếng thường có rất nhiều フォロワー [Forowā  người theo dõi] tài khoản của họ.

クラスタ [Kurasuta  hội nhóm trên mạng xã hội]. Nếu bạn hâm mộ ngôi sao nào, bạn có thể tự lập ra một hội nhóm và thu hút những người cùng sở thích. Hoặc đôi khi có thể làm nhóm thích nấu ăn, nhóm học ngoại ngữ, nhóm yêu du lịch

誰得 [Dare toku?] có khá nhiều người gặp rắc rối khi cố hiểu nghĩa cụm từ này. Thực tế 誰得 là cách viết ngắn gọn của 誰が得するんだよ [Dare ga tokusuru nda yo  ai sẽ được lợi từ điều này/cái này dành cho ai?] và có thể trả lời là 俺得[oretoku cho tôi].

ツイ hoặc つい[ tsui]: trò chuyện râm ran. Từ này ảnh hưởng từ mạng xã hội Twitter. Bạn có thể bắt gặp ツイッター中毒 [Tsuittā chūdoku  người nghiện Twitter] hay ツイート[Tsuīto  thì thầm, xì xào, bàn tán].

ズッ友 [ずっとも  Zuttomo] được kết hợp từ ずっと [zutto- mãi mãi] và 友達 [tomodachi  bạn] và thường được các cô gái viết thêm vào những tấm ảnh có tag bạn bè thân của mình.

Nhóm 3: Các từ lóng tiếng Nhậtdùng khi nói chuyện trên mạng

Ngoài các từ viết tắt ở trên thì một số từ lóng tiếng Nhật trên mạngsau cũng được phủ sóng khắp nơi.

こn: là cách chào khi gặp nhau, nó thay thế cho こん [Kon] và được dùng trong nhiều hoàn cảnh

おk: OK

おめ và あり: Tương tự như 55 hai từ này khá hay gặp trong các cuộc nói chuyện trên game. Hãy thử tượng tượng vừa kết thúc một trận game và xem đoạn đối thoại sau:

Game thủ 1: プレーヤー2、おめ [Purēýā 2, ome  game thủ 2 à chúc mừng bạn]

Game thủ 2: あり ^^ [Ari  cảm ơn nha]

Tất nhiên あり là cách viết ngắn của ありがとう [Arigatō] hay ome là từ tắt củaおめでとう [Omedetō]

乙: được phát âm otsu và có nghĩa là làm tốt lắm. Thật ra từ siêu ngắn gọn này tiết kiệm công sức cho cụm từ dài hơn là お疲れ様 [Otsukaresama] là lời ngợi khen ai đó vì sự nỗ lực làm việc chăm chỉ của họ.

オワコン: [owakon] được dùng với nghĩa lỗi thời, lạc mốt đề cập đến những xu hướng không còn phổ biến nữa, hoặc những người không bắt kịp với xu thế thời đại. Nguồn gốc của nó bắt nguồn từ từ 終わったコンテンツ[Owatta kontentsu  nội dung cũ, không hợp thời].

オワタ [owata]: lấy từ人生オワタ[Jinsei owata]được dùng saukhi hoàn thành xong việc gìđó, giống với banzai! Một số người cũng dùng nó khi có sự việc không hay xảy ra, mang nghĩa thôi xong, game over.

お花畑 [Ohanabatake]: nghĩađen là vườn hoa nhưng khi dùng như một từ lóng trên mạng nóám chỉ người không thực tế, giàu mơ mộng, nhìnđời qua lăng kính màu hồng.

Hãy học ngay các từ lóng tiếng Nhật trên mạng phổ biếnnày vì bạn rất có thể cần chúng để hiểu được đối phương, cũng như để trả lời khi chat và chứng tỏ mình rất sành tiếng Nhật.

Hệ thốngtừ lóng tiếng Nhật đặc sắctrên internet có thể là một minh chứng rõ ràng cho việc biểu đạt ý nghĩa một cách ngắn gọn của giới trẻ. Với thời đại thông tin khi mà mạng xã hội phổ biến khắp nơi và ngôn ngữ luôn có sự biến đổi không ngừng, bạn cũng nên cập nhật ngay một số từ lóng tiếng Nhật trên mạng. Chúng sẽ giúp bạn nhanh chóng hòa nhập vào môi trường xung quanh và không trở thành một オワコンtrong mắt bạn bè. Chúc bạn có được hành trang tiếng Nhật hiệu quả và luôn tự tin khi giao tiếp.

4649 là gì?

4 trong tiếng Nhật có thể đọc là yon, yo, hoặc shi. 6 đọc là roku, 9 đọc là ku hoặc kyuu. 4649 là sự kết hợp của các chữ yo [4] ro [6] shi [4] ku [9] thành yoroshiku có nghĩa là mong nhận được sự giúp đỡ. Đây là một cách nhờ vả ngắn trong tiếng Nhật.

Bạn muốn mở rộng và nâng cao vốn hiểu biết về các từ vựng tiếng Nhật? Xem ngay các bài viết khác trong chuyên mục Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề.

We on social :Facebook - Youtube - Pinterest

  • WhatsApp
  • Tweet

Chủ Đề