Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền móng đầu tiên cho các bạn có mong muốn học tiếng Hàn Quốc, đây là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Hàn. Ở bài viết này chúng ta cũng tìm hiểu về cấu tạo tiếng Hàn như thế nào? Cách viết và cách đọc ra sao?,…
Nội Dung Của Bài
- 1 GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN
- 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN
- 2
CẤU TẠO CỦA BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN
- 2.1 Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
- 2.1.1 Nguyên âm đơn trong bảng chữ cái tiếng Hàn
- 2.1.2 Nguyên âm ghép [đôi] trong bảng chữ cái tiếng Hàn
- 2.1.3 Cách viết nguyên âm của bảng chữ cái tiếng Hàn
- 2.2 Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
- 2.2.1 Các viết phụ âm của bảng chữ cái tiếng Hàn
- 2.3 Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn:
- 2.1 Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
- 3 “Batchim” trong bảng chữ cái tiếng Hàn
GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN
Học tiếng Hàn cũng giống như chúng ta học tiếng Việt hay bất kỳ một môn ngoại ngữ nào, điều đầu tiên chúng ta cần phải học đó là làm quen và học thuộc bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Tiếng Hàn không ngoại lệ, điều đầu tiên bạn cần phải chinh phục được đó là thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn thuần thục. So với các ngôn ngữ khác, tiếng Hàn được đánh gia dễ học hơn vì vậy các bạn không cần phải quá lo lắng cho việc học tiếng Hàn nhé.
Để có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng điểm qua một vài ý chính về sự hình thành và phát triển của tiếng Hàn để có hiểu biết nhất định về ngôn ngữ này.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN
Trước khi học bảng chữ cái tiếng Hàn chũng ta cùng tìm hiểu qua về nguồn gốc cũng như sự hình thành và phát triển của bảng chữ cái tiếng Hàn.
Bảng chữ cái tiếng Hàn có tên gọi là Hangeul hay Choseongul. Đây là bảng chữ tượng hình có từ thời xưa và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay.Nó được lập bởi vị vua thứ 4 của triều đại Sejong cùng với sự góp sức của các nhân sĩ trong Tập hiền điện.
Hệ thống chữ cái được hoàn thiện vào năm 1443 và chính thức được sử dụng vào năm 1446 với tên gọi Huấn dân chính âm. Tại Hàn Quốc hiện nay có ngày Hangeul là ngày để kỉ niệm sự ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn.
Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul ra được tạo ra để giúp mọi người dân có thể đọc và viết chữ, đặt biệt là tầng lớp bình dân. Thay vì sử dụng chữ Hán và các văn bản tiếng Triều Tiên như trước đó. Việc sử dụng nó giúp người dân có được một ngôn ngữ mới đơn giản và dễ học hơn. Bộ Huấn dân chính âm do vua Sejong sáng tác đã có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt và phổ biến rộng rãi tư tưởng của các giai cấp lãnh đạo trong xã hội thời xưa.
Cho đến nay, chữ viết Hangul đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc. Bảng chữ cái này trở thành nền tảng cơ bản nhất để cả người dân Hàn Quốc và người nước ngoài bước đầu học đọc và viết tiếng Hàn.
Trước đây, bảng chữ cái Hangul có 51 ký tự với 24 chữ tượng hình, tương đương 24 chữ cái trong hệ thống chữ Latinh. 24 chữ cái đơn này được chia thành 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.
Tuy nhiên, qua quá trình cải tiến, hiện nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 40 kí tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Nhờ nó tinh gọn đã giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân [천 – 지 – 인]
- Thiên: yếu tố bầu trời được biểu thị bằng dấu chấm tròn [o]
- Địa: yếu tố đất được biểu thị bằng dấu gạch ngang [ㅡ]
- Nhân: yếu tố con người được biểu thị bằng dấu gạch đứng [ㅣ]
Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul
Nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, . Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
- 10 nguyên âm đơn: ㅏ ㅑ ㅓ ㅕ ㅗ ㅛ ㅜ ㅠ ㅡ ㅣ
- 11 nguyên âm đôi: ㅐ ㅒ ㅔ ㅖ ㅘ ㅙ ㅚ ㅝ ㅞ ㅟ ㅢ
Nguyên âm đơn trong bảng chữ cái tiếng Hàn
- Nguyên âm “ㅏ” được phát âm là “a” trong mọi trường hợp.
- Nguyên âm “ㅓ” được phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo vùng miền khác nhau. Phía Bắc Hàn Quốc thì âm “o” rõ hơn. Các từ có kết thúc bằng nguyên âm “ㅓ” thường được đọc là “o” hay “ơ”. Còn các từ kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ”. Đôi khi nguyên âm “ㅓ” cũng được phát âm giống như âm “â” trong tiếng Việt.
- Nguyên âm “ㅗ” được phát âm là “ô” như trong tiếng Việt. Nhưng nếu sau nguyên âm ô “ㅗ” là “k” hoặc “ng” thì nguyên âm này sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.
- Nguyên âm “ㅜ” được phát âm là “u” như trong tiếng Việt. Nhưng nếu sau “ㅜ” là “k” hoặc “ng” thì nguyên âm này sẽ được đọc kéo dài hơn một chút.
- Nguyên âm “ㅡ” được phát âm như “ư” trong tiếng Việt.
- Nguyên âm “ㅣ” được phát âm như “i” trong tiếng Việt.
- Nguyên âm “ㅔ” được phát âm như “ê” trong tiếng Việt nhưng miệng mở rộng hơn một chút.
- Nguyên âm “ㅐ” được phát âm tương tự như “e” trong tiếng Việt, đôi lúc nguyên âm này được đọc giống như “a”.
Nguyên âm ghép [đôi] trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
- Ghép với “ㅣ” :
- ㅣ + ㅏ = ㅑđọc là “ya”
- ㅣ + ㅓ = ㅕđọc là “yo”
- ㅣ + ㅗ = ㅛ đọc là “yô”
- ㅣ+ ㅜ = ㅠ đọc là “yu”
- ㅣ+ ㅔ = ㅖđọc là “yê”
- ㅣ + ㅐ = ㅒđọc là “ye”
- Ghép với “ㅗ” hay “ㅜ”
- ㅗ + ㅏ = ㅘ đọc là “oa”
- ㅗ + ㅐ = ㅙ đọc là “oe”
- ㅜ + ㅓ = ㅝ đọc là “uơ”
- ㅜ + ㅣ = ㅟ đọc là “uy”
- ㅜ + ㅔ = ㅞ đọc là “uê”
- Ghép với “ㅣ”:
- ㅡ + ㅣ = ㅢ đọc là “ưi/ê/I”
- ㅗ + ㅣ = ㅚ đọc là “uê”
Cách phát âm nguyên âm chuẩn
- “ㅢ” được phát âm là “ưi” nếu nó đứng đầu tiên trong câu hoặc đầu của một từ độc lập. Nguyên âm này được phát âm là “ê” khi nó đứng ở giữa câu. Nếu “ㅢ” đứng ở cuối câu hoặc cuối của một từ độc lập thì được phát âm là “i”.
- “ㅚ” được phát âm là “uê” mặc dù cách viết của nguyên âm này là “oi”.
Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.
Ví dụ
- 이: số hai
- 오: số năm
- 오 이 : dưa chuột
Trên đây là 21 nguyên âm trong bản chữ cái tiếng Hàn. Tổng hợp lại bạn có thể viết như sau:
- 아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 đọc theo thứ tự là: a – ơ – ô – u – ư – i
- 야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 đọc theo thứ tự là: ya – yơ – yô – yu – yê – ye
- 와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 đọc theo thứ tự là: oa – oe – uơ – uy – uê
Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.
Cách viết nguyên âm của bảng chữ cái tiếng Hàn
Ký Tự | Phát âm | Thư Tự Viết |
ㅏ | [a] | |
ㅑ | [ya] | |
ㅓ | [o] | |
ㅕ | [yo] | |
ㅗ | [ô] | |
ㅛ | [yô] | |
ㅜ | [u] | |
ㅠ | [yu] | |
ㅡ | [ư] | |
ㅣ | [i] | |
ㅐ | [e] | |
ㅒ | [ye] | |
ㅔ | [ê] | |
ㅖ | [yê] | |
ㅘ | [wa] | |
ㅙ | [we] | |
ㅚ | [uê] | |
ㅝ | [wo] | |
ㅞ | [wê] | |
ㅟ | [wi] | |
ㅢ | [ưi] |
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:
- 14 phụ âm đơn: ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
- 5 phụ âm kép: ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
- 11 phức tự phụ âm: ㄳ ㄵ ㄶ ㄺ ㄻ ㄼ ㄽ ㄾ ㄿ ㅀ ㅄ
Các ký tự phụ âm được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh.
Âm vòm mềm: ㄱ ㅋ
- Mẫu tự cơ bản: ㄱ là hình nhìn phía bên cạnh lưỡi khi kéo về phía vòm miệng mềm
- Mẫu tự phái sinh: ㅋ phái sinh từ ㄱ, với một nét phụ, thể hiện sự bật hơi
Âm đầu lưỡi: ㄴ ㄷ ㅌ ㄹ
- Mẫu tự cơ bản: ㄴ là hình nhìn bên cạnh đầu lưỡi khi kéo về phía răng
- Mẫu tự phái sinh:
- ㄷ : nét trên của ㄷ thể hiện sự kết nối chặt với vòm miệng
- ㅌ : nét giữa của ㅌ thể hiện sự bật hơi
- ㄹ : nét trên của ㄹ thể hiện âm vỗ của lưỡi
Âm môi: ㅁ ㅂ ㅠ
- Mẫu tự cơ bản: ㅁthể hiện viền ngoài của đôi môi
- Mẫu tự phái sinh:
- ㅂ : nét trên của ㅂ thể hiện sự bật ra của môi, khi phát âm [b]
- ㅍ : nét trên của ㅍ thể hiện sự bật hơi
Âm xuýt: ㅅ ㅈ ㅊ
- Mẫu tự cơ bản: ㅅ thể hiện hình nhìn bên cạnh của răng
- Mẫu tự phái sinh:
- ㅈ : nét trên của ㅈ thể hiện sự kết nối với vòm miệng
- ㅊ : nét trên của ㅊ thể hiện sự bật hơi
Âm thanh hầu: ㅇ ㅎ
- Mẫu tự cơ bản: ㅇ là đường viền của thanh hầu
- Mẫu tự phái sinh: ㅎ nét trên của ㅎ thể hiện sự bật hơi
Các viết phụ âm của bảng chữ cái tiếng Hàn
Ký Tự | Phát âm | Thư Tự Viết |
ㄱ [기역/gi-yeok] | Phụ âm đầu: [k] / [g] Phụ âm cuối: [k] | |
ㄴ [니은/ni-eun] | Phụ âm đầu: [n] Phụ âm cuối: [n] | |
ㄷ [디귿/di-geut] | Phụ âm đầu: [t] / [d] Phụ âm cuối: [t] | |
ㄹ [리을/ri-eul] | Phụ âm đầu: [r] / [l] Phụ âm cuối: [l] | |
ㅁ [미음/mi-eum] | Phụ âm đầu: [m] Phụ âm cuối: [m] | |
ㅂ [비읍/bi-eup] | Phụ âm đầu: [b] Phụ âm cuối: [p] | |
ㅅ [시옷/si-ot] | Phụ âm đầu: [s] Phụ âm cuối: [t] | |
ㅇ [이응/i-eung] | Phụ âm đầu: âm câm Phụ âm cuối: [ng] | |
ㅈ [지읒/ji-eut] | Phụ âm đầu: [j] Phụ âm cuối: [t] | |
ㅊ [치읓/chi-eut] | Phụ âm đầu: [j’] Phụ âm cuối: [t] | |
ㅋ [키읔/ki-euk] | Phụ âm đầu: [k’] Phụ âm cuối: [k] | |
ㅌ [티읕/ti-eut] | Phụ âm đầu: [t’] Phụ âm cuối: [t] | |
ㅍ[피읖/pi-eup] | Phụ âm đầu: [p’] Phụ âm cuối: [p] | |
ㅎ [히읗/hi-eut] | Phụ âm đầu: [h] Phụ âm cuối: [t] |
Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn:
Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là các nguyên âm dọc. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết.
ㄴ + ㅏ = 나 được đọc là “na”
ㅈ + ㅓ = 저 được đọc là “chơ”
Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là các nguyên âm ngang. Theo quy tắc viết chữ Hàn Quốc, các nguyên âm này được đặt ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
ㅅ + ㅗ = 소 được đọc là “sô”
ㅂ + ㅜ = 부 đọc là “bu”
Lưu ý, khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy.
Ví dụ chữ 이 sẽ được phát âm giống nhưㅣ, còn 으 sẽ được đọc giống như ㅡ
“Batchim” trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Khi các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn kết hợp với nhau sẽ hình thành nên các phụ âm tiết cuối còn được gọi là Patchim [tiếng Hàn: 받침]. Sau đây là quy tắc đọc nối âm tiếng Hàn với phụ âm cuối khi học bảng chữ cái tiếng Hàn.
Phụ âm nào trong bảng chữ cái tiếng Hàn cũng có thể trở thành phụ âm cuối. Nhưng khi phát âm thì chỉ đọc thành 7 âm thanh như sau:
- ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k]
- ㄴ phát âm là [-n]
- ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t]
- ㄹ phát âm là [-l]
- ㅁ phát âm là [-m]
- ㅂ,ㅍ phát âm là [-p]
- ㅇ phát âm là [-ng]
Ví dụ trong các từ 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다, 없다 thì các phụ âm ㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ, ㅄ là những phụ âm cuối.
Có 38 từ 5 chữ cái kết thúc bằng 'ra'5-letter words ending with 'ra'Thông tin khác & tài nguyên hữu ích cho từ 'ra'
Thông tinThông tin chi tiết Số lượng chữ cái trong RA 2 Thông tin thêm về RA ra Danh sách các từ bắt đầu bằng RA Từ bắt đầu với RA Danh sách các từ kết thúc với RA Từ kết thúc bằng RA 3 chữ cái bắt đầu bằng RA 3 chữ cái bắt đầu bằng RA 4 chữ cái bắt đầu bằng RA 4 chữ cái bắt đầu bằng RA 5 chữ cái bắt đầu bằng RA 5 chữ cái bắt đầu bằng RA 6 chữ cái bắt đầu bằng RA 6 chữ cái bắt đầu bằng RA 7 chữ cái bắt đầu bằng RA 7 chữ cái bắt đầu bằng RA 3 chữ cái kết thúc bằng RA 3 chữ cái kết thúc bằng RA 4 chữ cái kết thúc bằng RA 4 chữ cái kết thúc bằng RA 5 chữ cái kết thúc với RA 5 chữ cái kết thúc với RA 6 chữ cái kết thúc bằng RA 6 chữ cái kết thúc bằng RA 7 chữ cái kết thúc bằng RA 7 chữ cái kết thúc bằng RA Danh sách các từ chứa RA Từ có chứa ra Danh sách các phương pháp của RA ANAGrams của Ra Danh sách các từ được hình thành bởi các chữ cái của RA Những từ được tạo ra từ RA Định nghĩa RA tại Wiktionary Bấm vào đây RA Định nghĩa tại Merriam-Webster Bấm vào đây RA Định nghĩa tại Merriam-Webster Bấm vào đây RA Định nghĩa tại Merriam-Webster Bấm vào đây RA Định nghĩa tại Merriam-Webster Bấm vào đây RA Định nghĩa tại Merriam-Webster Bấm vào đây RA Định nghĩa tại Merriam-Webster Bấm vào đây RA Định nghĩa tại Merriam-Webster Bấm vào đây
- Điều khoản sử dụng
- Chính sách bảo mật
- Nhận xét
- Quảng cáo với chúng tôi
Bản quyền © 2003-2022 Farlex, Inc
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệmTất cả nội dung trên trang web này, bao gồm từ điển, từ điển, tài liệu, địa lý và dữ liệu tham khảo khác chỉ dành cho mục đích thông tin.Thông tin này không nên được coi là đầy đủ, cập nhật và không được sử dụng thay cho chuyến thăm, tham vấn hoặc lời khuyên của một pháp lý, y tế hoặc bất kỳ chuyên gia nào khác.
Quảng cáo Laura
TERRAwords with “RA” at the end and have tried every single word that you knew then you are at the right place. Here we are going to provide you with a list of 5 letters words which are containing RA word at the end of them [i.e. ___ra]. Don’t worry if you are facing a hard time finding words due to a lack of vocabulary. You can explore new words here so that you can solve your 5 letter wordle problem easily. Wordle released daily new words. Users can play this game by accepting the challenge to solve the puzzle. It is one of the best games for brain practice. The wordle game is gaining popularity day by day because it is a funny game and with fun, users are also gaining some knowledge and learning new words.
Tiara
cực kỳword having ‘ra’ in the end.
Năm chữ cái kết thúc bằng từ ra
Dưới đây là những từ có độ dài 5 có ‘RA, ở cuối của nó.Bạn có thể thử các từ sau trước lần thử thứ 6.
Quảng cáo
- Cobra
- thêm
- Hệ thực vật
- Hydra
- Infra
- nội bộ
- Labra
- Laura
- Thiên Bình
- Opera
- TERRA
- Tiara
- cực kỳ
- vong linh
- ngựa rằn
Bây giờ bạn biết câu trả lời đúng.Nhập từ trên bên trong trò chơi Wordle của bạn và chiến thắng thử thách.Don Tiết cảm thấy buồn nếu bạn bị mắc kẹt và không thể tìm thấy từ có chứa các từ ___RA.Tôi hy vọng bài viết này giúp bạn tìm thấy lời nói của bạn.Trên đây là tất cả các từ tồn tại trên thế giới có chứa ‘ra ở cuối từ có lẽ.Nếu bạn có bất kỳ truy vấn nào, bạn có thể nhận xét bên dưới.
Quảng cáo