5 tiền đạo hàng đầu thế giới năm 2022

"Cristiano" đổi hướng tới đây. Đối với những người khác cùng tên, xem Cristiano [tên]. Đối với họ, xem Cristiano [họ].

Đây là một tên người Bồ Đào Nha. Họ đầu tiên hay họ ngoại là Santos và họ thứ hai hay họ nội là Aveiro.

Cristiano Ronaldo
“A future without Messi and Ronaldo”. Goal. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  • Staunton, Peter. “Messi and Ronaldo: Changing the face of football”. Goal. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  • Haugstad, Thore [11 tháng 1 năm 2016]. “Whoever wins the Ballon d'Or, the Messi-Ronaldo duopoly is coming to an end”. Eurosport. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  • Brewin, John [16 tháng 7 năm 2018]. “Will Cristiano Ronaldo's Madrid departure hasten the end of the 'Greatest' era?”. Tifo Football. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
  • ^
    • Dawson, Alan [13 tháng 4 năm 2018]. “We analysed who the better big-game player is, Cristiano Ronaldo or Lionel Messi – and the stats show the winner is clear”. Business Insider. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
    • Weiner, David [7 tháng 3 năm 2018]. “Scary proof Ronaldo is the ultimate big game player”. The Queensland Times. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
    • Jones, Robert [5 tháng 4 năm 2018]. “Ronaldo has become king of the big-game occasion for Real Madrid”. The Belfast Telegraph. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  • ^
    • Sunderland, Tom [11 tháng 11 năm 2013]. “10 Biggest Divers in World Football § 6. Cristiano Ronaldo”. Bleacher Report. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
    • Pickup, Oliver [30 tháng 6 năm 2014]. “Arjen Robben joins list of top 9 football divers of all time, but where does he rank compared to the others?”. The Telegraph. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017. 6. Cristiano Ronaldo
    • “Sir Alex Ferguson admits Cristiano Ronaldo was a diver”. Sport English. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  • Chú thích nguồn

    1. ^ a b c d e f g “Cristiano Ronaldo Fast Facts”. CNN. 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021. Được xuất bản lần đầu vào ngày 14 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: postscript [liên kết]
    2. ^ Kay, Stanley [ngày 16 tháng 8 năm 2017]. “How Tall is Cristiano Ronaldo?”. Sports Illustrated. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
    3. ^ “2018 FIFA World Cup Russia™ - Players – CRISTIANO RONALDO”. FIFA. ngày 16 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
    4. ^ “Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro”. Soccerway.
    5. ^ “Cristiano Ronaldo”. Eurosport.
    6. ^ a b c “Cristiano Ronaldo” [bằng tiếng Bồ Đào Nha]. Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
    7. ^ “Regulations for UEFA Euro 2012” [PDF]. UEFA. tháng 9 năm 2009. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
    8. ^ Heta, Marco [ngày 27 tháng 10 năm 2020]. “The Top 21: Experts Pick the Greatest Player of All Time”. Football Paradise.
    9. ^ Adam Smith [ngày 16 tháng 10 năm 2019]. “Cristiano Ronaldo scores 700th goal of his career during Portugal's defeat to Ukraine”. Sky Sports.
    10. ^ “Ronaldo first to win five Champions League titles”. UEFA. ngày 26 tháng 5 năm 2018.
    11. ^ “Portugal's game winner”. Time. ngày 23 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
    12. ^ Settimi, Christina. “Ronaldo's $105 Million Year Tops Messi And Crowns Him Soccer's First Billion-Dollar Man”. Forbes. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
    13. ^ “Desporto – Pelos caminhos de Ronaldo”. Diário de Notícias. ngày 6 tháng 7 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
    14. ^ Jimenez, Ruben [ngày 5 tháng 2 năm 2017]. “Cristiano turns 32”. Marca. Tây Ban Nha. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
    15. ^ a b Hayward, Ben [ngày 23 tháng 6 năm 2017]. “The 'little bee' who always cried – the story of young Ronaldo's path to greatness in Madeira”. goal.com. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
    16. ^ Miguel Neves, Pedro. “Cristiano Ronaldo tem 'costela' cabo-verdiana”. Sapo Expresso [bằng tiếng Bồ Đào Nha]. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2017.
    17. ^ Lewis, Tim [ngày 8 tháng 6 năm 2008]. “He's got the world at his feet”. The Guardian. London. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.
    18. ^ “Cristiano Ronaldo's mother: I wanted an abortion, but God said no”. Eurosport. ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021.
    19. ^ “Cristiano Ronaldo spills all to his 'close friend' Jasmine about women, football, cars... and money”. Daily Mirror. ngày 3 tháng 7 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
    20. ^ “Bola de Ouro – Ronaldo conquistou primeiro prémio aos oito anos no Andorinha”. Diário de Notícias [bằng tiếng Bồ Đào Nha]. ngày 2 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
    21. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Clash of the Titans
    22. ^ a b “Cristiano Ronaldo: I was expelled from school for throwing a chair at the teacher”. Now Magazine. ngày 6 tháng 7 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
    23. ^ “Cristiano Ronaldo | Biography & Facts”. Encyclopædia Britannica. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
    24. ^ Conte, Peter [ngày 8 tháng 5 năm 2018]. “What you didn't know about Cristiano Ronaldo”. NewsComAu. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2018.
    25. ^ “Manchester United winger Cristiano Ronaldo needed heart operation to save career”. The Telegraph. ngày 29 tháng 1 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017.
    26. ^ “Until Cristiano Ronaldo was there, I was a Real Madrid fan, says Rahul Gandhi”. Newsd www.newsd.in. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
    27. ^ “Boloni își amintește de debutul lui Ronaldo la Sporting: "Nu reușeam să îl opresc să facă driblinguri"”. DigiSport. ngày 13 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.
    28. ^ “Clash of the Titans”. Manchester Evening News. ngày 18 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    29. ^ “Famous players featured in U17 c'ships”. UEFAu17.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2009.
    30. ^ “Liverpool 'turned down Ronaldo'”. Eurosport. ngày 6 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    31. ^ Conn, David [ngày 19 tháng 1 năm 2011]. “The brightest star in Europe and £1m to a mysterious agent”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2011.
    32. ^ a b Pilger, Sam [ngày 6 tháng 10 năm 2017]. “'He Was There to Put on a Show': Ronaldo's Legendary Manchester United Audition”. Bleacher Report. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
    33. ^ Marshall, Adam [ngày 12 tháng 8 năm 2003]. “United confirm Ronaldo capture”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    34. ^ “Message from the president”. Sporting CP. ngày 29 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    35. ^ a b Barnes, Justin [ngày 12 tháng 6 năm 2014]. “George Best on Ronaldo's Debut For Man Utd”. Sabotage Times. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    36. ^ “Man Utd sign Ronaldo”. BBC Sport. ngày 12 tháng 8 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    37. ^ Wallace, Sam [ngày 12 tháng 8 năm 2003]. “United fork out record £12m fee to land teenager”. The Daily Telegraph. ISSN 0307-1235. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
    38. ^ Taylor, Daniel [ngày 13 tháng 8 năm 2003]. “Teenager takes Beckham No7 shirt”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    39. ^ McDonnell, David [ngày 29 tháng 9 năm 2007]. “Cristiano Ronaldo exclusive”. Daily Mirror. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    40. ^ “Ronaldo vows to justify price tag”. BBC Sport. ngày 4 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2009.
    41. ^ Wilson, Paul [ngày 17 tháng 8 năm 2003]. “Only one Ronaldo as United find new idol”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    42. ^ “Man Utd see off Pompey”. BBC Sport. ngày 1 tháng 11 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    43. ^ Weaver, Paul [ngày 22 tháng 3 năm 2004]. “United rediscover form and put Arsenal on red alert”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    44. ^ Ridley, Ian [ngày 15 tháng 5 năm 2004]. “Ronaldo's good and bad day”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    45. ^ “Man Utd win FA Cup”. BBC Sport. ngày 22 tháng 5 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
    46. ^ a b Hansen, Alan [ngày 22 tháng 5 năm 2004]. “Wing wizard lights up final”. BBC Sport. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
    47. ^ “Ones to Watch: Cristiano Ronaldo”. BBC Sport. ngày 25 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
    48. ^ McNulty, Phil [ngày 23 tháng 6 năm 2004]. “Neville wary of Ronaldo”. BBC Sport. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021.
    49. ^ “Man Utd 3–1 Aston Villa”. BBC Sport. ngày 22 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    50. ^ “Arsenal 2–4 Man Utd”. BBC Sport. ngày 1 tháng 2 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    51. ^ “Arsenal 0–0 Man Utd [aet]”. BBC Sport. ngày 21 tháng 5 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2015.
    52. ^ “Middlesbrough 4–1 Man Utd”. BBC Sport. ngày 29 tháng 10 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2010.
    53. ^ “Ronaldo extends Man Utd contract”. BBC Sport. ngày 18 tháng 11 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    54. ^ “Man Utd ease to Carling Cup glory”. BBC Sport. ngày 26 tháng 2 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
    55. ^ “Ronaldo ban after finger gesture”. BBC Sport. ngày 14 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2006.
    56. ^ Buckingham, Mark [ngày 15 tháng 1 năm 2006]. “Fergie upset with red card”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    57. ^ Brennan, Stuart [ngày 17 tháng 1 năm 2006]. “Ruud and Ron in training bust-up”. Manchester Evening News. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    58. ^ Taylor, Daniel [ngày 3 tháng 7 năm 2006]. “Rooney must look at himself rather than blame Ronaldo”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    59. ^ Stirling, James [ngày 9 tháng 7 năm 2006]. “Ronaldo: I can't stay in Manchester”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    60. ^ Buckingham, Mark [ngày 12 tháng 7 năm 2006]. “United: Ronaldo not for sale”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    61. ^ Tyldesley, Clive [ngày 25 tháng 9 năm 2006]. “Ronaldo has last laugh on Reading fans”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    62. ^ Winter, Henry [ngày 29 tháng 8 năm 2013]. “The secrets behind the development of Real Madrid's Cristiano Ronaldo, revealed by Rene Meulensteen”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    63. ^ James, Stuart [ngày 24 tháng 12 năm 2006]. “Cristiano's stockings full of gifts for United”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    64. ^ Taylor, Daniel [ngày 27 tháng 12 năm 2006]. “Ferguson giddy with glee as Ronaldo stretches United's lead”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    65. ^ Wilson, Paul [ngày 31 tháng 12 năm 2006]. “Ronaldo stretches United's advantage”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    66. ^ “Ronaldo wins monthly award again”. BBC Sport. ngày 11 tháng 1 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
    67. ^ “Lionel Messi and Cristiano Ronaldo goal for goal”. UEFA. ngày 11 tháng 12 năm 2019.
    68. ^ McCarra, Kevin [ngày 11 tháng 4 năm 2007]. “Seven wonders of sublime United dazzle and destroy helpless Roma”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    69. ^ Glendenning, Barry [ngày 24 tháng 4 năm 2007]. “Man Utd 3 – 2 AC Milan”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    70. ^ McCarra, Kevin [ngày 3 tháng 5 năm 2007]. “AC Milan 3 – 0 Man Utd”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    71. ^ “FA Cup final – Chelsea 1–0 Man Utd”. BBC Sport. ngày 19 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2007.
    72. ^ Wilson, Paul [ngày 6 tháng 5 năm 2007]. “Misfiring Ronaldo gets a kick out of giving City the runaround”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    73. ^ “Ronaldo wins PFA double”. World Soccer. ngày 23 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    74. ^ Buckingham, Mark [ngày 4 tháng 5 năm 2007]. “Writers award for Ronaldo”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    75. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PFA0607
    76. ^ Kay, Oliver [ngày 14 tháng 4 năm 2007]. “Ferguson lets rip at Madrid after Ronaldo signs £31m deal”. The Times. London. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2007.
    77. ^ “Kaká's year capped by Ballon d'Or”. UEFA. ngày 2 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
    78. ^ “Ronaldo:Going the right way”. FIFA. ngày 17 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2007.
    79. ^ “Man Utd 6–0 Newcastle”. BBC Sport. ngày 12 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2008.
    80. ^ Kay, Oliver [ngày 20 tháng 3 năm 2008]. “Cristiano Ronaldo revels in role of Captain Fantastic as United stretch lead”. The Times. London. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    81. ^ Taylor, Daniel [ngày 1 tháng 4 năm 2008]. “Best's crown intact until Ronaldo cures his travel sickness”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008.
    82. ^ “Ronaldo & Ferguson win top awards”. BBC Sport. ngày 14 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2014.
    83. ^ “Ronaldo scoops ESM Golden Shoe”. UEFA. ngày 17 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    84. ^ a b “Ronaldo named player of the year”. BBC Sport. 27 tháng 4 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
    85. ^ “Ronaldo wins writers' award again”. BBC Sport. ngày 2 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    86. ^ Brown, Oliver [ngày 5 tháng 3 năm 2008]. “Cristiano Ronaldo puts Man Utd into quarters”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    87. ^ Herbert, Ian [ngày 2 tháng 4 năm 2008]. “Ronaldo and Rooney combine to leave Roma in ruins again”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    88. ^ Hodges, Vicki [ngày 22 tháng 5 năm 2008]. “Cristiano Ronaldo's penalty technique 'unacceptable'”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    89. ^ McNulty, Phil [ngày 22 tháng 5 năm 2008]. “Man Utd earn dramatic Euro glory”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    90. ^ “Cristiano Ronaldo”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2016.
    91. ^ “Ronaldo pledges to keep his cool”. BBC Sport. ngày 15 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
    92. ^ Gardner, Alan [ngày 16 tháng 6 năm 2008]. “Fifa decline to take action against Real”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    93. ^ Dall, James [ngày 10 tháng 7 năm 2008]. “Blatter – Let Ronaldo leave”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    94. ^ Taylor, Daniel [ngày 11 tháng 7 năm 2008]. “I am a slave, says Ronaldo as he pushes for Madrid move”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    95. ^ “Ronaldo sticks with United”. ESPN. ngày 7 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    96. ^ “Ronaldo ankle surgery a 'success'”. BBC Sport. ngày 7 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
    97. ^ Hart, Simon [ngày 17 tháng 9 năm 2008]. “Villarreal return to frustrate United”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2008.
    98. ^ Weaver, Paul [ngày 17 tháng 11 năm 2008]. “United swear by Ronaldo as Stoke can only curse”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    99. ^ “Stat Attack”. The United Review. Manchester United. 70 [11]: 65. ngày 15 tháng 11 năm 2008.
    100. ^ Bailey, Richard [ngày 18 tháng 12 năm 2008]. “United secure final date”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    101. ^ Bevan, Chris [ngày 21 tháng 12 năm 2008]. “Liga de Quito 0–1 Man Utd”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    102. ^ Roughley, Gregg [ngày 2 tháng 12 năm 2008]. “Ronaldo beats off Messi and Torres to scoop Ballon d'Or”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    103. ^ “Ronaldo named Fifa player of 2008”. BBC Sport. ngày 12 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010.
    104. ^ “Ronaldo's 'incredible, fantastic' goal”. FIFA. ngày 21 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
    105. ^ “Ronaldo stunner thrills Ferguson”. BBC Sport. ngày 15 tháng 4 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2009.
    106. ^ “United cruise into final”. Sky Sports. ngày 5 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    107. ^ Williams, Richard [ngày 27 tháng 5 năm 2009]. “Cristiano Ronaldo in a mess as Lionel Messi takes lead role on grand stage”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
    108. ^ “Player Profile Cristiano Ronaldo”. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
    109. ^ “Man Utd 0–0 Tottenham [aet]”. BBC Sport. ngày 1 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2016.
    110. ^ “Premier League Team of the Year”. Sky Sports. ngày 28 tháng 4 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    111. ^ “United closing in on glory”. Sky Sports. ngày 10 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
    112. ^ Ogden, Mark [ngày 11 tháng 6 năm 2009]. “Cristiano Ronaldo transfer: Real Madrid agree £80 million fee with Manchester United”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.
    113. ^ “Ronaldo agrees six-year Real deal”. BBC Sport. ngày 26 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2009.
    114. ^ “Cristiano Ronaldo welcomed by 80,000 fans at Real Madrid unveiling”. The Guardian. London. ngày 6 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
    115. ^ “Cristiano Ronaldo To Wear No. 9 at Real Madrid – Report”. Goal. ngày 6 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2009.
    116. ^ “Ronaldo aims shot at English game”. BBC Sport. ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2009.
    117. ^ “Ronaldo in winning start for Real”. BBC Sport. ngày 29 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.
    118. ^ “Cristiano Ronaldo makes Real Madrid history”. The Daily Telegraph. London. ngày 23 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.
    119. ^ “Tuesday's Champions League review”. BBC Sport. ngày 15 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009.
    120. ^ Glendenning, Barry [ngày 3 tháng 11 năm 2009]. “Champions League: Milan v Real Madrid – as it happened”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
    121. ^ “Ronaldo forced out of Milan meetings”. UEFA. ngày 11 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.
    122. ^ “Cristiano Ronaldo scores and sent off in Real victory”. BBC Sport. ngày 5 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
    123. ^ “Cristiano Ronaldo: Cristiano Ronaldo Dos Santos Aveiro: 2009–10”. BDFutbol. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013.
    124. ^ “Cristiano Ronaldo hat-trick keeps Real Madrid on Barcelona's tail”. The Guardian. ngày 6 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    125. ^ Corrigan, Dermot [ngày 12 tháng 12 năm 2016]. “Was this Real Madrid and Portugal star Cristiano Ronaldo's best year?”. ESPN. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
    126. ^ Sempere, Pablo [ngày 28 tháng 7 năm 2010]. “La historia del 7 madridista” [The history of the Madrid 7]. Marca [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
    127. ^ “Cristiano Ronaldo scores four in Real Madrid victory”. BBC. ngày 23 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    128. ^ “Ronaldo matches Messi's treble as Real and Barca go goal crazy”. CNN. ngày 20 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    129. ^ “Ronaldo hat-trick sees Real past Villarreal”. Eurosport. ngày 9 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    130. ^ Lowe, Sid [ngày 4 tháng 3 năm 2011]. “No redemption for Manuel Pellegrini on a grim return to the Bernabéu”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    131. ^ Chadband, Ian [ngày 30 tháng 11 năm 2015]. “Messi, Ronaldo and Neymar are Ballon d'Or nominees”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2016.
    132. ^ “Cristiano Ronaldo: Cristiano Ronaldo Dos Santos Aveiro: 2010–11”. BDFutbol. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013.
    133. ^ “Madrid clinch Copa del Rey”. Sky Sports. ngày 21 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2011.
    134. ^ “Cristiano Ronaldo sets new Primera Liga scoring record”. BBC. ngày 21 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    135. ^ “Record-breaking Ronaldo wins 2010/11 Golden Shoe”. UEFA. ngày 23 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    136. ^ "Real Madrid Squad Stats [Spanish Primera División] – 2011–12"[liên kết hỏng]. ESPN. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014
    137. ^ “Cristiano Ronaldo grabs hat-trick as Real Madrid defeat Zaragoza 6–0”. The Daily Telegraph. London. ngày 28 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    138. ^ “Hat tricks for Lionel Messi and Cristiano Ronaldo”. ESPN. ngày 24 tháng 9 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    139. ^ “Ronaldo grabs hat-trick as Real go top in Spain”. CNN. ngày 22 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    140. ^ “Cristiano Ronaldo's sixth hat-trick of the season sees Real Madrid open 10-point lead over Barcelona”. The Daily Telegraph. London. ngày 13 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    141. ^ “Madrid and Barca victorious”. ESPN Soccernet. ngày 24 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    142. ^ “Cristiano Ronaldo scores hat-trick as Real Madrid defeat Atletico 4–1 to maintain four=point cushion over Barcelona”. The Daily Telegraph. London. ngày 12 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    143. ^ “Lionel Messi: Barcelona striker's goal record in numbers”. BBC. ngày 29 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    144. ^ Kwesi O'Mard, Marcus [ngày 15 tháng 5 năm 2012]. “Jose Mourinho Boasts as Real Madrid and Cristiano Ronaldo Smash Records en Route to La Liga Title”. NESN. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
    145. ^ a b “Barcelona 3–2 Real Madrid – as it happened”. The Guardian. ngày 23 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2012.
    146. ^ Ogden, Mark [ngày 3 tháng 9 năm 2012]. “Cristiano Ronaldo 'sad' at Real Madrid and upset with 'people in the club' after choosing not to celebrate goals”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
    147. ^ Tynan, Gordon [ngày 4 tháng 10 năm 2012]. “Cristiano Ronaldo grabs another Real Madrid hat-trick”. The Independent. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    148. ^ Jenson, Pete [ngày 8 tháng 10 năm 2012]. “Lionel Messi and Cristiano Ronaldo: a class apart in el Clasico”. The Independent. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    149. ^ “Messi crowned world's best for record fourth time”. CNN. ngày 8 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2013.
    150. ^ Marioni, Massimo [ngày 7 tháng 1 năm 2013]. “Iker Casillas rejects captain's armband gesture from Cristiano Ronaldo”. Metro. Anh Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
    151. ^ Lowe, Sid [ngày 30 tháng 1 năm 2013]. “Real Madrid 1–1 Barcelona Copa del Rey semi-final first leg match report”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
    152. ^ “Ronaldo scores 300th club goal”. Independent Online. South Africa. ngày 27 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
    153. ^ Hayward, Ben [ngày 8 tháng 5 năm 2013]. “Cristiano Ronaldo reaches 200 goals for Real Madrid with Malaga strike”. Goal. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2013.
    154. ^ Lowe, Sid [ngày 26 tháng 2 năm 2013]. “Cristiano Ronaldo scores twice as Real Madrid crush Barcelona”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013.
    155. ^ “Real Madrid vs. Atletico Madrid, 2013 Copa del Rey: Final score 1–2 in thrilling extra time upset”. sbnation.com. ngày 18 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
    156. ^ Lowe, Sid [ngày 13 tháng 2 năm 2013]. “Cristiano Ronaldo rises to big occasion with impeccable timing”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
    157. ^ Taylor, Daniel [ngày 5 tháng 3 năm 2013]. “Nani's red card opens door and Real Madrid defeat Manchester United”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2013.
    158. ^ “Cristiano Ronaldo: "I didn't celebrate the goal out of respect for United"”. Marca. Tây Ban Nha. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
    159. ^ Lowe, Sid [ngày 30 tháng 4 năm 2013]. “Real Madrid 2–0 Borussia Dortmund Champions League semi-final, second leg match report”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2013.
    160. ^ Wallace, Sam [16 tháng 9 năm 2013]. “Cristiano Ronaldo agrees £76m Real Madrid deal to end hopes of Manchester United return”. The Independent. London. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    161. ^ “Gareth Bale contract leak sparks panic at Real Madrid – and agent's fury”. The Telegraph [21 January 2016]. 21 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    162. ^ “200 goals for the BBC”. Real Madrid CF. 24 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    163. ^ “Unstoppable Ronaldo fires Portugal to Brazil”. ESPN. 19 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
    164. ^ “Cristiano Ronaldo hits hat-trick as Real Madrid hammer Galatasaray”. Sky Sports. 17 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    165. ^ “Ronaldo and Bale among the goals as Real Madrid win 10-goal thriller”. CNN. 31 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    166. ^ “Cristiano Ronaldo's goal-den 2013, month by month”. Marca. Tây Ban Nha. ngày 31 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    167. ^ Homewood, Brian [14 tháng 1 năm 2014]. “Emotional Ronaldo ends Messi run”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
    168. ^ Dhruva, Siddharth [2 tháng 4 năm 2014]. “Cristiano Ronaldo Equals Messi's Record For Most Goals in One UEFA Champions League Season”. World Soccer Talk. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
    169. ^ “Bayern Munich 0–4 Real Madrid: Cristiano Ronaldo beats Messi's Champions League record”. ESPN. 29 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
    170. ^ Collett, Mike [24 tháng 5 năm 2014]. “Ronaldo first to score for two different European Cup winners”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014.
    171. ^ “Ronaldo 'risked career' by playing through pain barrier”. ESPN. ngày 9 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
    172. ^ “Record-breaking Ronaldo takes scoring honours”. UEFA. 24 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
    173. ^ “Ronaldo named UEFA Best Player in Europe”. UEFA. 28 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016. After being named the winner of the UEFA Best Player in Europe Award for 2013/14 in Monaco, Cristiano Ronaldo gave his reaction to UEFA.com.
    174. ^ “Ronaldo tops Aragonés record”. Marca. Tây Ban Nha. 11 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    175. ^ “Barcelona 1–2 Real Madrid”. BBC Sport. 16 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
    176. ^ “Suarez claims top billing with Ronaldo”. ESPN. 19 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
    177. ^ “Cristiano Ronaldo reaches 400-goal milestone and dedicates achievement to Eusébio after Real Madrid win”. The Daily Telegraph. London. 7 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2014.
    178. ^ “Cristiano Ronaldo, winner of the 'Best Goal in the 2013–14 Liga BBVA'”. LFP. 27 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
    179. ^ Rigg, Nicholas [28 tháng 10 năm 2014]. “Atletico Madrid snubbed at La Liga awards despite winning league ahead of Spanish giants Real Madrid and Barcelona”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016.
    180. ^ a b c “Ronaldo beats his personal best for a single season”. AS. 24 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
    181. ^ a b “Real Madrid 5–0 Athletic Bilbao”. BBC News. 5 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    182. ^ “Real Madrid's Cristiano Ronaldo breaks La Liga hat trick record”. ESPN FC. 6 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
    183. ^ “Real Madrid claim FIFA Club World Cup”. UEFA. 20 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
    184. ^ "Ronaldo, Kessler, Low and Kellermann triumph at FIFA Ballon d'Or 2014" Lưu trữ 2 tháng 6 2016 tại Wayback Machine. FIFA. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015
    185. ^ “Cristiano Ronaldo eclipses his best in an up-and-down Real Madrid campaign”. ESPN FC. 28 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
    186. ^ “Cristiano levels Raúl and Messi in Europe with Schalke goal”. AS. 19 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
    187. ^ “Cristiano Ronaldo ties Alfredo Di Stefano in Real Madrid scoring chart”. ESPN FC. 13 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
    188. ^ “Neymar, Messi and Ronaldo top scoring charts”. UEFA. 6 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
    189. ^ “Real Madrid 9–1 Granada”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
    190. ^ “Rayo Vallecano 0–2 Real Madrid”. BBC. 8 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    191. ^ “Un histórico Ronaldo lidera la goleada al Espanyol” [A historic Ronaldo leads the thrashing at Espanyol]. laliga.es. 12 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2015.
    192. ^ “Real Madrid 3–0 Levante”. BBC Sport. 17 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
    193. ^ “Cristiano Ronaldo scores a hat-trick as Real Madrid beat Shakhtar”. Sky Sports. 16 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
    194. ^ “Real Madrid forward Cristiano Ronaldo scores 500th career goal”. ESPN FC. 30 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
    195. ^ “Ronaldo rampant as Madrid put eight past Malmö”. UEFA. 8 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    196. ^ “Real Madrid 7 Celta Vigo 1: Ronaldo hits four to beat Zarra mark”. FourFourTwo. 5 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
    197. ^ “3–0: Comeback accomplished, now for the semi-finals; Real Madrid overcome Wolfsburg courtesy of a Cristiano Ronaldo hat-trick, to take their place in Friday's Champions League draw”. 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    198. ^ “Cristiano Ronaldo takes scoring prize again”. UEFA. 28 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
    199. ^ a b Stevens, Samuel [30 tháng 5 năm 2016]. “Cristiano Ronaldo brands his critics 'jealous' after third Champions League triumph”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016.
    200. ^ “Cristiano Ronaldo named Best Player in Europe”. UEFA. 25 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
    201. ^ “Cristiano Ronaldo set to miss Real Madrid's first three games of season with knee injury”. sportskeeda. 8 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
    202. ^ “Cristiano Ronaldo: I couldn't celebrate goal against Sporting, they made me who I am”. Eurosport. 15 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
    203. ^ “Cristiano Ronaldo signed his contract extension with Real Madrid”. Real Madrid C.F. 7 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
    204. ^ “Cristiano Ronaldo, all-time top scorer in the derby against Atlético”. Real Madrid C.F. 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016. Following his hat-trick at the Calderón, the Portuguese has now scored 18 goals against Atlético, surpassing Di Stéfano's record [17].
    205. ^ “Real Madrid forward Cristiano Ronaldo scores 500th club goal”. ESPN FC. 15 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
    206. ^ “Madrid see off spirited Kashima in electric extra time final”. FIFA. 18 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2016.
    207. ^ “Ronaldo, Modric and Shibasaki sweep awards”. FIFA. 18 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2016.
    208. ^ “The world at Cristiano Ronaldo's feet”. FIFA. 10 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.
    209. ^ “Ronaldo makes history with 100th European goal”. UEFA. 12 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2017. Cristiano Ronaldo has become the first player to reach a century of goals in UEFA club competition after scoring twice for Real Madrid at Bayern München.
    210. ^ “Cristiano Ronaldo scores 100th Champions League goal”. Goal. 18 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2017.
    211. ^ “Cristiano Ronaldo smashes Jimmy Greaves' all-time goal record”. Sky Sports. 17 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2017.
    212. ^ “Real Madrid win La Liga title with victory at Malaga”. BBC. 21 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    213. ^ “Real Madrid's Cristiano Ronaldo nets 600th goal, hails 'unique moment'”. espnfc.com. 3 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
    214. ^ Das, Andrew; Smith, Rory [3 tháng 6 năm 2017]. “Champions League Final: Real Madrid Confirms Its Spot as World's Best”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
    215. ^ “Cristiano Ronado, sent off for diving and pushes the referee”. Sport English. 14 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
    216. ^ “The Best FIFA Men's Player”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
    217. ^ “Real Madrid 3 – 2 Borussia Dortmund”. BBC. 9 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    218. ^ “Ballon d'Or 2017: Cristiano Ronaldo beats Lionel Messi to win fifth award”. BBC. 8 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    219. ^ “Real Madrid 1 Gremio 0”. BBC Sport. 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
    220. ^ Corrigan, Dermot [3 tháng 3 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo becomes fastest to score 300th goal in La Liga”. ESPN FC. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
    221. ^ “Real Madrid 6–3 Girona”. BBC. 18 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    222. ^ Nevin, Pat [3 tháng 4 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo bicycle kick: Night Juventus Stadium rose to applaud Real Madrid forward”. BBC Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018.
    223. ^ “UEFA Champions League: Real Madrid 1–3 Juventus”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
    224. ^ “Ronaldo edges Real Madrid past Juventus”. UEFA. 11 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    225. ^ “Ronaldo first to win five Champions League titles”. UEFA. 26 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    226. ^ “Madrid beat Liverpool to complete hat-trick”. UEFA. 26 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    227. ^ “Cristiano Ronaldo puts future in doubt: 'It's been very nice playing for Real Madrid'”. ESPN. 26 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    228. ^ “Real Madrid: Everything you need to know about Cristiano Ronaldo's Real future”. Marca in English. 27 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
    229. ^ “Cristiano Ronaldo signs for Juventus!” [Thông cáo báo chí]. Juventus. 10 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    230. ^ “Cristiano Ronaldo to Juventus: Is £99m signing a good deal for Italian champions?”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
    231. ^ “Ronaldo breaks transfer record”. Football Italia. 10 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    232. ^ “Cristiano Ronaldo: Juventus sign Real Madrid forward for £99.2m”. BBC. 10 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2018.
    233. ^ Fifield, Dominic [29 tháng 10 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo: I left Real Madrid because of president Florentino Pérez”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018.
    234. ^ Gamba, Emanuele [18 tháng 8 năm 2018]. “Buona la prima di Ronaldo in Italia: gioca bene e la Juventus batte il Chievo 3–2”. La Repubblica [bằng tiếng Ý]. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
    235. ^ “Ronaldo ends Juventus drought”. Football Italia. 16 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    236. ^ “Valencia 0–2 Juventus”. BBC Sport. 19 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
    237. ^ Della Valle, Fabiana [28 tháng 11 năm 2018]. “Juve, Ronaldo e Mandukic: che simbiosi. Tra capolavori, assist e gol”. La Gazzetta dello Sport [bằng tiếng Ý]. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2018.
    238. ^ “Fiorentina 0–3 Juventus”. BBC Sport. 1 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
    239. ^ Das, Andrew [ngày 12 tháng 12 năm 2018]. “Luka Modric Wins Ballon d'Or, Ending Decade of Ronaldo and Messi Triumphs”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
    240. ^ Burnton, Simon [ngày 16 tháng 1 năm 2019]. “Juventus 1–0 Milan: Supercoppa Italiana – as it happened”. The Guardian. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
    241. ^ “Juve, CR7 da record: 9 trasferte di fila con gol in Serie A. E nel mirino c'è Messi”. La Gazzetta dello Sport [bằng tiếng Ý]. 11 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
    242. ^ “Cristiano Ronaldo hat-trick against Atlético fires Juventus into last eight”. The Guardian. 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019.
    243. ^ “Cristiano Ronaldo's Champions League record – can Lionel Messi match it?”. BBC Sport. 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
    244. ^ Henson, Mike [16 tháng 4 năm 2019]. “Juventus 1–2 Ajax [agg 2–3]”. BBC Sport. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
    245. ^ Dampf, Andrew; Smith, Adam [22 tháng 4 năm 2019]. “Ronaldo Becomes first player to win Europe's top 3 leagues”. AP News. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
    246. ^ “Inter Milan 1–1 Juventus”. BBC Sport. 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
    247. ^ “Ronaldo MVP in Serie A Awards”. Football Italia. 18 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2019.
    248. ^ Begley, Emlyn [31 tháng 8 năm 2019]. “Juventus–Napoli 4–3”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
    249. ^ “Messi, Rapinoe Crowned The Best in Milan”. FIFA. 23 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
    250. ^ Jacot, Sam [2 tháng 10 năm 2019]. “Cristiano Ronaldo breaks series of records after scoring 128th Champions League goal in Juventus win over Bayer Leverkusen”. 90 Min. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
    251. ^ “Juve, Ronaldo raggiunge Maldini: 174 presenze nelle competizioni Uefa. Al primo posto...”. Calciomercato [bằng tiếng Ý]. 6 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
    252. ^ “Cristiano Ronaldo: Juventus forward defies gravity with jump”. BBC. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
    253. ^ “Juventus 4–0 Cagliari: Cristiano Ronaldo scores first Serie A hat-trick”. BBC. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    254. ^ “Juve, Ronaldo come Trezeguet: in gol per la nona volta di fila in Serie A”. Il Corriere dello Sport [bằng tiếng Ý]. 2 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
    255. ^ Wright, Chris [10 tháng 2 năm 2020]. “Amazing giant Cristiano Ronaldo figure towers over town at Italian carnival”. ESPN FC. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
    256. ^ “Cristiano Ronaldo scores in win to equal Serie A record in 1,000th game”. BBC. 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
    257. ^ “Cristiano Ronaldo overtakes Rui Costa to become Serie A's top Portuguese scorer”. Yahoo Sports. 22 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
    258. ^ “Juventus 4–1 Torino: Cristiano Ronaldo scores first free-kick for Juve in win”. BBC Sport. 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2020.
    259. ^ “Cristiano Ronaldo became the first player to score 50 goals in Serie A, La Liga and the Premier League as his double against Lazio put Juventus on the brink of the Serie A title”. BBC Sport. 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
    260. ^ “Cristiano Ronaldo hits 50 league goals in England, Spain and Italy”. AS. 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
    261. ^ “Cristiano Ronaldo equals a record from 1948”. Marca. Tây Ban Nha. 21 tháng 7 năm 2020.
    262. ^ “Juventus 2–0 Sampdoria: Maurizio Sarri's side claim ninth straight Serie A title”. BBC Sport. 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
    263. ^ “Cristiano Ronaldo denied chance to be Serie A top scorer”. AS.com. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2020.
    264. ^ Richardson, Andrew Cesare [1 tháng 8 năm 2020]. “Immobile wins Golden Shoe, levels Serie A record”. ESPN. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
    265. ^ “Ronaldo breaks all-time Juventus scoring record with Lyon double”. Goal. 7 tháng 8 năm 2020.
    266. ^ “Juventus 2–1 Lyon”. BBC. 7 tháng 8 năm 2020.
    267. ^ “Juventus-Sampdoria 3–0: gol e highlights. Tris bianconero, Pirlo vince al debutto”. Sky Sport [bằng tiếng Ý]. 20 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
    268. ^ “Cristiano Ronaldo scores twice in first match since recovering from COVID-19”. Sportsnet.ca. 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
    269. ^ “Ronaldo scores 750th career goal in Juventus' Champions League victory over Dynamo Kiev”. Goal. 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
    270. ^ “Serie A, Genoa-Juventus 1–3: Dybala e CR7 stendono i rossoblù”. Sport Mediaset. 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
    271. ^ “Juventus-Napoli 2–0: Ronaldo, 760 gol e regala [con Morata] la Supercoppa ai bianconeri”. Sky Sport [bằng tiếng Ý]. 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
    272. ^ “Cristiano Ronaldo breaks another record during his 600th league game”. CNN. 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
    273. ^ “Juventus 3–2 Porto [agg: 4–4]: Sérgio Oliveira sinks Pirlo's men”. UEFA. 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
    274. ^ “Ronaldo hat-tricks inspired by Cagliari”. Football Italia. 14 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021.
    275. ^ “Ronaldo becomes fastest player to reach 100 Juventus goals”. Goal. 12 tháng 5 năm 2021.
    276. ^ “Cristiano Ronaldo cements domestic dominance as Juventus wins Coppa Italia”. CNN. 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
    277. ^ a b “Cristiano Ronaldo first player to finish as top scorer in Serie A, Premier League, La Liga”. ESPN. 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
    278. ^ “Cristiano Ronaldo dropped to Juventus bench for Serie A opener amid future doubts”. ESPN. 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    279. ^ “Cristiano Ronaldo: Juventus boss says he decided to use Portuguese star from the bench on Sunday”. Sky Sports. 23 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    280. ^ Pattle, Alex [27 tháng 8 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo has 'no intention' of staying at Juventus as Man City close in”. The Independent. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    281. ^ Delaney, Miguel [26 tháng 8 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo: Man City agree personal terms with Juventus star ahead of possible transfer”. The Independent. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    282. ^ Dawson, Rob [27 tháng 8 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo to Manchester City off: Manchester United now front-runners”. ESPN. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    283. ^ Stone, Simon [27 tháng 8 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo: Man Utd in advanced talks to sign Juventus forward”. BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    284. ^ “Cristiano Ronaldo: Manchester United in advanced talks to sign forward after Manchester City pull out of deal”. Sky Sports. 27 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    285. ^ Delaney, Miguel [27 tháng 8 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo: How Manchester United sealed a transfer 12 years in the making in a matter of hours”. The Independent. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    286. ^ Ogden, Mark [27 tháng 8 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo's Man Utd return: ex-teammates' Whatsapp messages helped end Man City move”. ESPN. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    287. ^ Aarons, Ed; Romano, Fabrizio [27 tháng 8 năm 2021]. “'Welcome back': Manchester United agree €20m deal for Cristiano Ronaldo”. The Guardian. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
    288. ^ “Cristiano Ronaldo to Man Utd: 'I'm back where I belong' and dedicates return to Sir Alex Ferguson”. BBC Sport. 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
    289. ^ Ostlere, Lawrence [2 tháng 9 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo shirt number: New Manchester United forward takes No7 from Edinson Cavani”. The Independent. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
    290. ^ Fiore, Tommaso [6 tháng 9 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo: New Manchester United No 7 smashes shirt sale record and causes media frenzy”. Sky Sports. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021.
    291. ^ Stone, Simon [11 tháng 9 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo twice scores as Manchester United beat Newcastle”. BBC Sport. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
    292. ^ Marsh, Charlotte [29 tháng 9 năm 2021]. “Man Utd 2-1 Villarreal: Cristiano Ronaldo snatches dramatic late Champions League victory for United”. Sky Sports. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
    293. ^ “Cristiano Ronaldo: Man Utd & Portugal forward becomes first player to score 800 top-level goals”. BBC. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2021.
    294. ^ “Premier League: Ronaldo scores hat-trick as Man Utd beat Tottenham - reaction”. BBC Sport [bằng tiếng Anh]. 11 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022.
    295. ^ “Ronaldo lays claim to all-time leading scorer record on 807 goals”. Reuters. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
    296. ^ Wilson, Jonathan. “Filling in the Blanks on [Possibly] the Greatest Goalscorer Ever”. Sports Illustrated.
    297. ^ “Cristiano Ronaldo seals milestone 50th club hat-trick with rare free-kick”. 90min.com. 16 tháng 4 năm 2022.
    298. ^ “Cristiano Ronaldo scores 100th Premier League goal: Can you name other players to reach landmark?”. BBC Sport. 23 tháng 4 năm 2022.
    299. ^ Carney, Sam [12 tháng 5 năm 2022]. “Ronaldo wins Player of the Month”. manutd.com. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
    300. ^ Garrick, Omar [9 tháng 6 năm 2022]. “PFA Premier League Team of the Year: Ronaldo, De Bruyne, Salah included”. The Athletic. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
    301. ^ “Comparing Messi's PSG record with Ronaldo's at Man Utd in 2021-22”. Planet Football. 23 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
    302. ^ a b Press, Associated. “Cristiano Ronaldo Scores His First Europa League Goal”. Sports Illustrated [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
    303. ^ “Cristiano Ronaldo to miss Manchester United's pre-season tour of Thailand and Australia”. Sky Sports [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    304. ^ Whitwell, Laurie. “Cristiano Ronaldo reiterates desire to leave Manchester United”. The Athletic [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    305. ^ Desk, F. T. [17 tháng 8 năm 2022]. “The seven teams to reject Ronaldo this summer”. www.footballtransfers.com [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    306. ^ Maltby, Matt [31 tháng 7 năm 2022]. “Cristiano Ronaldo leaves Old Trafford before Man Utd friendly even finishes”. mirror [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    307. ^ United, Manchester. “Cristiano Ronaldo reacts to scoring 700th club career goal”. Manchester United [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
    308. ^ “Cristiano Ronaldo goes straight down the tunnel before full-time in Man United's 2-0 win over Spurs”. SPORTbible [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    309. ^ “Cristiano Ronaldo goes straight down the tunnel before full-time in Man United's 2-0 win over Spurs”. SPORTbible [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    310. ^ Smith, George [3 tháng 11 năm 2022]. “Cristiano Ronaldo sends message after Man United fail to win Europa League group”. Manchester Evening News [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    311. ^ “Emery era up and running as Villa beat Man Utd”. BBC Sport [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    312. ^ Fay, Richard [14 tháng 11 năm 2022]. “Ten Hag issues Cristiano Ronaldo update after Man Utd beat Fulham”. Manchester Evening News [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    313. ^ “Cristiano Ronaldo: Manchester United forward says he feels 'betrayed' and has 'no respect' for Erik ten Hag”. Sky Sports [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
    314. ^ a b Maltby, Matt [16 tháng 11 năm 2022]. “Cristiano Ronaldo full transcript from part one of star's bombshell TV interview”. mirror [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
    315. ^ Maltby, Matt [17 tháng 11 năm 2022]. “Cristiano Ronaldo full transcript from part two of star's bombshell TV interview”. mirror [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
    316. ^ “Sources: Man City deny Ronaldo deal was 'close'”. ESPN.com [bằng tiếng Anh]. 17 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022.
    317. ^ “Portugal – Cazaquistão”. Portuguese Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
    318. ^ “Greece spoil party for hosts Portugal”. UEFA. ngày 13 tháng 6 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
    319. ^ Harte, Adrian [ngày 25 tháng 6 năm 2004]. “Portugal hold their nerve against England”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
    320. ^ McCarra, Kevin [ngày 1 tháng 7 năm 2004]. “Portugal have the final word”. The Guardian. London. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.
    321. ^ “UEFA EURO 2004 Statistics: Assists”. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2013.
    322. ^ “Cristiano Ronaldo”. Paktribune. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.
    323. ^ “Portugal Vs Iran match”. FIFA. ngày 17 tháng 6 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
    324. ^ “Ronaldo cries foul”. Irish Examiner. ngày 26 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2010.
    325. ^ “Ronaldo cleared over Rooney red card”. Soccernet. ngày 4 tháng 7 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2006.
    326. ^ Spanton, Tim [ngày 2 tháng 7 năm 2006]. “Ronaldo: I never asked for Rooney red card”. The Sun. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2006.
    327. ^ “Matches – England-Portugal”. 2006 FIFA World Cup Germany. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    328. ^ Chick, Alex [ngày 6 tháng 7 năm 2006]. “Scolari's fortunes take a dive”. ESPNsoccernet. ESPN. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.[liên kết hỏng]
    329. ^ “Podolski beats Ronaldo to award”. BBC Sport. ngày 7 tháng 7 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2006.
    330. ^ “Portugal – Azerbaijão”. Portuguese Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
    331. ^ “Portugal – Cazaquistão”. Portuguese Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
    332. ^ “Ronaldo: I could leave United”. Metro. UK. ngày 7 tháng 2 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.
    333. ^ “Scolari delighted with Portugal victory over Brazil”. Rediff. ngày 7 tháng 2 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2009.
    334. ^ “Portugal”. UEFA Official Website. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
    335. ^ “Top scorers for Euro 2008 European Qualifying campaign”. ESPN. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    336. ^ “Full-time report Czech Republic-Portugal” [PDF]. UEFA. ngày 11 tháng 6 năm 2008. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
    337. ^ Sanderson, Pete [ngày 12 tháng 6 năm 2008]. “Ronaldo show seals Portugal progress”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2018.
    338. ^ Winter, Henry [ngày 20 tháng 6 năm 2008]. “Euro 2008: German power leaves Portugal in despair”. The Daily Telegraph. London. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.
    339. ^ “Queiroz appointed Portugal coach”. FIFA. ngày 11 tháng 7 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.
    340. ^ Asante, Angela [ngày 15 tháng 10 năm 2008]. “Queiroz's belief in Ronaldo as captain of Portugal”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
    341. ^ Liew, Jonathan [ngày 20 tháng 11 năm 2009]. “Cristiano Ronaldo: Portugal star player at World Cup 2010”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016.
    342. ^ “Full-time report Côte d'Ivoire-Portugal”. FIFA. ngày 15 tháng 6 năm 2010. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
    343. ^ “Full-time report North Korea-Portugal”. FIFA. ngày 21 tháng 6 năm 2010. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
    344. ^ “Full-time report Brazil-Portugal”. FIFA. ngày 25 tháng 6 năm 2010. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
    345. ^ Clegg, Jonathan [ngày 21 tháng 6 năm 2010]. “Portugal Beats North Korea in 7–0 Rout”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.
    346. ^ Taylor, Daniel [ngày 29 tháng 6 năm 2010]. “World Cup 2010: David Villa raises the roof as Spain push past Portugal”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
    347. ^ Bevan, Chris [ngày 16 tháng 6 năm 2012]. “Euro 2012: Who will survive the Group of Death?”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015.
    348. ^ Williams, Richard [ngày 17 tháng 6 năm 2012]. “Cristiano Ronaldo downs a double to join the party spirit”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.
    349. ^ “Euro 2012: Cristiano Ronaldo's header sends Portugal into semi-finals with 1–0 win over Czech Republic”. Daily News. New York. ngày 21 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
    350. ^ “Euro 2012 Full-time Report: Portugal-Netherlands [2–1]” [PDF]. UEFA. ngày 17 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
    351. ^ “CZECH REPUBLIC-PORTUGAL [0–1]” [PDF]. UEFA. ngày 21 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
    352. ^ “Euro 2012: Defending champion Spain advances to another final after beating Portugal 4–2 on penalties”. Daily News. New York. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
    353. ^ Williams, Richard [ngày 27 tháng 6 năm 2012]. “Euro 2012: Cristiano Ronaldo's save-it-for-later approach hurts Portugal”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
    354. ^ “Euro 2012: Cristiano Ronaldo says coach told him to take fifth penalty”. The Guardian. London. 28 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
    355. ^ MacAree, Graham [28 tháng 6 năm 2012]. “Cristiano Ronaldo, Paulo Bento, And The Optimal Penalty Shootout Order”. SB Nation. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
    356. ^ Rogers, Martin [28 tháng 6 năm 2012]. “Ronaldo shares blame for Portugal placing him fifth in shootout in Euro semifinal loss to Spain”. Yahoo Sports. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
    357. ^ “Portugal winger Nani suggests that Ronaldo demanded the fifth penalty against Spain to take the glory”. Fox Sports. ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2020.
    358. ^ “Regulations of the UEFA European Football Championship” [PDF]. 3.08: UEFA. tr. 10. Lưu trữ [PDF] bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.Quản lý CS1: địa điểm [liên kết]
    359. ^ “Centurion Ronaldo honoured by UEFA”. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013.
    360. ^ “Cristiano Ronaldo makes a 'hat-trick' and is now the second top goal scorer in history for the Portuguese national team”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2013.
    361. ^ O'Connor, Philip [ngày 20 tháng 11 năm 2013]. “Cristiano Ronaldo showed 'I am here' after stunning hat-trick for Portugal in World Cup play-off against Sweden”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    362. ^ Brassell, Andy [ngày 19 tháng 11 năm 2013]. “Cristiano Ronaldo's hat-trick fires Portugal past battling Sweden”. The Guardian. London. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    363. ^ “Records come naturally to me, says Ronaldo”. ESPN. ngày 5 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
    364. ^ “Portugal's Cristiano Ronaldo suffering from tendinosis before World Cup”. The Guardian. London. ngày 4 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
    365. ^ Krishnan, Joe [ngày 19 tháng 6 năm 2014]. “Cristiano Ronaldo: Portugal star defies medics who warn playing against USA could end his career”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
    366. ^ Taylor, Daniel [ngày 5 tháng 11 năm 2015]. “Cristiano Ronaldo film captures giant ego and strange, lonely world of being CR7”. The Guardian. London. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
    367. ^ “World Cup 2014: Cristiano Ronaldo limps out of training”. BBC Sport. ngày 19 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2016.
    368. ^ “Ronaldo '100 percent fit' for U.S. game”. ESPN. ngày 18 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
    369. ^ Ogden, Mark [ngày 23 tháng 6 năm 2014]. “Cristiano Ronaldo produces last gasp moment of magic to keep hopes alive”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
    370. ^ a b "Portugal 2–1 Ghana" Lưu trữ 2016-01-07 tại Wayback Machine
    371. ^ "Cristiano Ronaldo is the first Portuguese to score in three final stages". Diário de Notícias. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014 [tiếng Bồ Đào Nha]
    372. ^ “Armenia 2–3 Portugal”. BBC Sport. ngày 13 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015.
    373. ^ “European Championship's all-time top scorers”. UEFA. ngày 14 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2014.
    374. ^ Brassell, Andy [ngày 21 tháng 6 năm 2016]. “Euro 2016: What's wrong with Portugal's Cristiano Ronaldo?”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
    375. ^ “Cristiano Ronaldo becomes first to score in four European Championships”. espnfc.com. ngày 22 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
    376. ^ “Ronaldo sets record for all-time EURO appearances”. UEFA. ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
    377. ^ Keel, Toby [ngày 22 tháng 6 năm 2016]. “Third place at Euro 2016: How it works, who qualified and last 16 draw”. Eurosport. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
    378. ^ “Portugal beat Croatia with Ricardo Quaresma goal in extra time”. ESPN. ngày 25 tháng 6 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2016.
    379. ^ Koźmiński, Piotr; Walker, Joseph [ngày 30 tháng 6 năm 2016]. “Poland 1–1 Portugal”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
    380. ^ “Portugal's Cristiano Ronaldo the first to play in three Euro semi-finals”. ESPN. ngày 6 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.
    381. ^ “Cristiano Ronaldo equals Michel Platini's Euros goal-scoring recorde”. ESPN. ngày 7 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.
    382. ^ a b “Portugal striker Cristiano Ronaldo forced off injured in Euro 2016 final”. ESPN. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
    383. ^ “UEFA EURO 2016 Team of the Tournament revealed”. UEFA. ngày 11 tháng 7 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
    384. ^ “France forward Antoine Griezmann wins Golden Boot”. UEFA. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
    385. ^ Douglas, Steve [ngày 29 tháng 3 năm 2017]. “Bittersweet return for Ronaldo as Portugal beaten by Sweden in Madeira, Russia fight back against Belgium”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017.
    386. ^ Ames, Nick [ngày 18 tháng 6 năm 2017]. “Héctor Moreno's stoppage-time header earns Mexico draw against Portugal”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
    387. ^ “Cristiano Ronaldo header earns Portugal Confederations Cup win over Russia”. The Guardian. ngày 21 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
    388. ^ “Confederations Cup: Ronaldo helps Portugal into semi-final as hosts Russia out”. BBC Sport. ngày 24 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
    389. ^ “Ronaldo second on all-time list of international scorers”. UEFA. ngày 24 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017.
    390. ^ “2017 FIFA Confederations Cup | Awards | Man of the Match”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
    391. ^ Corrigan, Dermot [ngày 29 tháng 6 năm 2017]. “Cristiano Ronaldo confirms birth of twins, leaves Portugal at Confed Cup”. ESPN. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
    392. ^ “Portugal come from behind to finish third”. FIFA. ngày 2 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
    393. ^ “Pele congratulates Cristiano Ronaldo on surpassing his goals record”. beIN Sports. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
    394. ^ Saffer, Paul [ngày 1 tháng 9 năm 2017]. “Cristiano Ronaldo equals European Qualifiers goal record”. UEFA. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
    395. ^ “Ronaldo 'desbloqueia' e Portugal vence em Andorra”. Correio da Manhã. ngày 7 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
    396. ^ “Spain vs. Portugal final score: Crazy draw as Cristiano Ronaldo becomes oldest to score World Cup hat trick”. cbssports.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2018.
    397. ^ Brown, Luke [ngày 20 tháng 6 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo goal, Portugal vs Morocco World Cup 2018: Real Madrid forward breaks record with header”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
    398. ^ Henry, Matthew [ngày 25 tháng 6 năm 2018]. “Iran 1 – 1 Portugal”. BBC Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
    399. ^ Rose, Gary [ngày 30 tháng 6 năm 2018]. “Uruguay 2 – 1 Portugal”. BBC Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
    400. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2018 FWC Dream Team
    401. ^ Kappel, David [ngày 6 tháng 6 năm 2019]. “Hat-Trick Hero Ronaldo Sets New World Record”. Soccer Laduma. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
    402. ^ Taylor, Daniel [ngày 9 tháng 6 năm 2019]. “Portugal win Nations League as Gonçalo Guedes does for the Netherlands”. The Guardian. Estádio do Dragão. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020.
    403. ^ “Ronaldo scores four as Portugal beat Lithuania”. ESPN FC. ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
    404. ^ “CR7, altro record da fenomeno: ne fa 4 in Lituania, nessuno come lui nelle qualificazioni europee”. La Gazzetta dello Sport [bằng tiếng Ý]. ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
    405. ^ Di Marzio, Gianluca [ngày 10 tháng 9 năm 2019]. “Ronaldo, poker con la Lituania e record: è il re del gol nelle qualificazioni europee” [bằng tiếng Ý]. gianlucadimarzio.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
    406. ^ Grez, Matias [ngày 11 tháng 9 năm 2019]. “Cristiano Ronaldo hits four against Lithuania and nears all-time goals record”. CNN. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
    407. ^ “Ukraine 2–1 Portugal”. BBC Sport. ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
    408. ^ “Ronaldo stuck on 99 goals but Portugal through to Euro 2020”. China Daily. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
    409. ^ “Sweden vs. Portugal – Football Match Report”. ESPN. ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
    410. ^ “Sweden 0–2 Portugal”. BBC Sport. ngày 8 tháng 9 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
    411. ^ “Cristiano Ronaldo não defronta Suécia” [bằng tiếng Bồ Đào Nha]. fpf.pt. ngày 13 tháng 10 năm 2020.
    412. ^ “Cristiano Ronaldo tests positive for coronavirus”. Marca English. ngày 13 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2020.
    413. ^ “Juve: Ronaldo has recovered from COVID”. Football Italia. ngày 30 tháng 10 năm 2020.
    414. ^ Ehantharajah, Vithushan [ngày 15 tháng 6 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo puts historic stamp on Portugal's late victory over Hungary at Euro 2020”. The Independent. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
    415. ^ White, Tom [ngày 15 tháng 6 năm 2021]. “Comparing Cristiano Ronaldo with the other European Championship sharp-shooters”. The Independent. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
    416. ^ “Cristiano Ronaldo becomes top scorer in European Championship history”. The Athletic. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
    417. ^ “Portugal legend Ronaldo breaks Euros goal record and becomes first player to feature at five finals tournaments”. Goal.com. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
    418. ^ “Cristiano Ronaldo breaks record as Portugal beats Hungary”. Football Express.co.uk/. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
    419. ^ a b Lane, Barnaby [ngày 17 tháng 6 năm 2021]. “Old Coca-Cola and KFC ads starring Cristiano Ronaldo resurfaced after he went viral for snubbing the drink”. businessinsider.in [bằng tiếng Anh]. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
    420. ^ “Cristiano Ronaldo, Paul Pogba and Manuel Locatelli bottle moves prompt UEFA to urge players to stop removing sponsor drinks at news conferences”. Associated Press. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021 – qua Sky Sports.
    421. ^ “Cristiano Ronaldo snub wipes billions off Coca-Cola's market value”. Associated Press [bằng tiếng Anh]. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021 – qua The Guardian.
    422. ^ “Gosens inspires resurgent Germany to thrilling 4-2 victory over Portugal”. the Guardian. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
    423. ^ “Relentless Ronaldo equals international goals world record”. UEFA. ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2021.
    424. ^ “Cristiano Ronaldo equals men's international goalscoring record”. BBC Sport. ngày 23 tháng 6 năm 2021.
    425. ^ “Cristiano Ronaldo on Portugal exit: We gave it our all”. Marca. ngày 28 tháng 6 năm 2021.
    426. ^ “Cristiano Ronaldo wins Euro 2020 Alipay Top Scorer award”. UEFA. ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
    427. ^ “World Cup qualifying: Portugal 2-1 Republic of Ireland - Ronaldo double delivers dramatic late win for Portugal”. BBC Sport [bằng tiếng Anh]. ngày 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
    428. ^ Smith, Joshua [9 tháng 10 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo breaks another international record while scoring 112th goal”. Manchester Evening News. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
    429. ^ “Soccer-Ronaldo nets hat-trick as Portugal rout Luxembourg”. WHBL. 12 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
    430. ^ “Why Cristiano Ronaldo is better than Lionel Messi!”. Zeenews.india.com. 26 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
    431. ^ Wilson, Jonathan [24 tháng 3 năm 2010]. “Why are so many wingers playing on the 'wrong' wings?”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2016.
    432. ^ a b c “E' Ronaldo il Bolt del calcio” [bằng tiếng Ý]. Sport mediaset. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
    433. ^ “Cristiano Ronaldo – Portogallo”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
    434. ^ Goodman, Mike L. [22 tháng 9 năm 2015]. “The Evolution of Cristiano Ronaldo”. Grantland. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
    435. ^ “WATCH: Ronaldo's elastico nutmeg!”. Sky Sports. 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2020.
    436. ^ “Real Madrid's Cristiano Ronaldo: The Fastest In Football – German Study”. Goal. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
    437. ^ “Cristiano Ronaldo Named Fittest Man Alive By Men's Health Magazine”. Inquisitr. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
    438. ^ a b c d Molinaro, John. “Ronaldo Vs. Messi: The Case For Ronaldo As World's Best Player”. Sportsnet. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
    439. ^ Marcotti, Gabriele [6 tháng 7 năm 2016]. “Ronaldo, Portugal accept manager's challenge to reach Euro 2016 final”. ESPN FC. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
    440. ^ “How did Cristiano Ronaldo score his incredible header against Manchester United?”. The Daily Telegraph. London. 14 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
    441. ^ “#EUROfantasy Tipster: Paolo's team”. UEFA. 10 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
    442. ^ “Eden Hazard the new penalty taker king; Julio Cesar the best stopper”. ESPN FC. 7 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016.
    443. ^ “From Messi to Ronaldo – the world's best free kick takers”. The Belfast Telegraph. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
    444. ^ Anka, Carl [12 tháng 12 năm 2018]. “Noughty Boys: No one hit a free-kick quite like Juninho Pernambucano”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
    445. ^ Scott, Chris [16 tháng 6 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo: Portuguese commentator goes wild over CR7”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
    446. ^ Sharma, Sarthak [4 tháng 11 năm 2018]. “Former Manchester United coach reveals why Cristiano Ronaldo takes free-kicks in his iconic style”. Fox Sports Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
    447. ^ a b Bate, Adam [15 tháng 11 năm 2016]. “Cristiano Ronaldo's evolution: Could he really play beyond the age of 40?”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
    448. ^ a b c Rigg, Nicholas [25 tháng 9 năm 2014]. “The argument for playing Cristiano Ronaldo centrally at Real Madrid”. ESPN FC. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
    449. ^ a b Driscoll, Jon [2 tháng 8 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo's rise at Real Madrid”. Football Italia. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
    450. ^ “How Liverpool can stop Cristiano Ronaldo”. FourFourTwo. 21 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
    451. ^ “Real Madrid's Cristiano Ronaldo: The Most Underrated Man in Football?”. BleacherReport. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2018.
    452. ^ “Did Jose Mourinho's Tactics Help Cristiano Ronaldo Flourish at Real Madrid?”. Bleacher Report. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
    453. ^ Marcotti, Gabriele [25 tháng 5 năm 2018]. “Real Madrid v Liverpool: The five phases of Cristiano Ronaldo”. The Times. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
    454. ^ Dunne, Robbie [14 tháng 3 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo evolving into an effective striker for Real Madrid”. ESPN FC. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020.
    455. ^ Bate, Adam [15 tháng 11 năm 2016]. “Cristiano Ronaldo's evolution: Could he really play beyond the age of 40?”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
    456. ^ Hunter, Graham [23 tháng 10 năm 2014]. “Real Madrid vs. Barcelona: Clasico promises goals aplenty”. ESPN FC. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
    457. ^ Haugstad, Thore [13 tháng 2 năm 2018]. “Why Cristiano Ronaldo has been Real Madrid's major problem this season... but he can also be their solution”. FourFourTwo. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
    458. ^ “Cristiano Ronaldo can become great centre-forward, says Gary Neville”. Sky Sports. 20 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
    459. ^ “Cristiano Ronaldo joins illustrious list of players who reinvented themselves in a new position”. The Telegraph. 10 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
    460. ^ “Cristiano Ronaldo is the 'complete player', admits Sir Alex Ferguson”. The Guardian. London. 9 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2013.
    461. ^ Kilpeläinen, Juuso [2 tháng 9 năm 2018]. “Ronaldo, Messi, Pele: The GOAT debate is unending, and shouldn't matter”. Football Paradise. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020. The quartet, Pelé, Diego Maradona, [Lionel] Messi and [Cristiano] Ronaldo, have now formed the armature for the debate.
    462. ^ Ruthven, Graham [7 tháng 6 năm 2017]. “Cristiano Ronaldo is the greatest goalscorer of all time”. Marca. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
    463. ^ Purnell, Gareth [21 tháng 8 năm 2009]. “Manchester United will miss Ronaldo says Lampard”. The Independent. London. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2012.
    464. ^ “How Ronaldo became the world's best: the inside story”. Yahoo!. 5 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013.
    465. ^ “Cristiano Ronaldo: Is Euro 2016 triumph his greatest achievement?”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
    466. ^ “Ronaldo: I trained because I had to, Cristiano Ronaldo does it because he loves it”. Marca. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
    467. ^ "Cristiano Ronaldo says he has no idea how much money he has". Lưu trữ 12 tháng 6 2018 tại Wayback Machine. London. Daily Mirror. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014
    468. ^ Brassell, Andy [9 tháng 6 năm 2021]. “How Portugal became a European super power in football”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
    469. ^ Daly, Jim [16 tháng 9 năm 2014]. “Rio Ferdinand claims Cristiano Ronaldo was once blasted by Sir Alex Ferguson for playing selfishly”. Daily Mirror. London. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2014.
    470. ^ Wilson, Jonathan [28 tháng 8 năm 2021]. “Cristiano Ronaldo held Juventus back: just what do Manchester United see in him?”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
    471. ^ a b Kilpeläinen, Juuso [8 tháng 6 năm 2018]. “Blood, sweat and toil: The foundations for the legacy of Cristiano Ronaldo”. Football Paradise. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
    472. ^ a b “Ronaldo admits perceived arrogance has cost him”. CNN. 8 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
    473. ^ “Jose Mourinho claims Cristiano Ronaldo deserved to win Ballon d'Or”. ESPN FC. 20 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    474. ^ “Pepe: "Cristiano is a symbol"”. Marca. Tây Ban Nha. 10 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
    475. ^ “Ballon d'Or: Cristiano Ronaldo's improved image helped win, says Guillem Balague”. Sky Sports. 14 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    476. ^ “Cristiano Ronaldo a genius after stunning hat-trick against Tottenham, says Roy Keane”. Sky Sports. United Kingdom. 12 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
    477. ^ a b c d “How to do the 12 new FIFA 18 celebrations – plus more of our favourites”. FourFourTwo. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
    478. ^ a b c Matchett, Karl [3 tháng 5 năm 2017]. “Chronology of Cristiano Ronaldo Told Through His Goal Celebrations”. Bleacher Report. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
    479. ^ a b Murray, Caitlin [9 tháng 12 năm 2016]. “Everyone mocks Cristiano Ronaldo's new goal celebration, including his own son”. Fox Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
    480. ^ Lloyd, Simon. “What does Cristiano Ronaldo's goal celebration mean?”. joe.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
    481. ^ Wright, Chris [27 tháng 9 năm 2017]. “Little fan absolutely nails Cristiano Ronaldo goal celebration”. ESPN FC. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
    482. ^ Mendes, Chris [24 tháng 6 năm 2014]. “Cristiano Ronaldo's personal duel with Lionel Messi is affecting his performances for Portugal”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    483. ^ Hunter, Graham [28 tháng 11 năm 2010]. “The game's best rivalry”. ESPN. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    484. ^ “Messi v Ronaldo”. Sky Sports. 17 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014.
    485. ^ Hughes, Rob [13 tháng 9 năm 2011]. “Ronaldo May Look Like the Best, but There Is Someone Better”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    486. ^ Hayward, Paul [26 tháng 5 năm 2009]. “Cristiano Ronaldo versus Lionel Messi pits showman against shy man”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    487. ^ Lewis, Tim [24 tháng 11 năm 2013]. “Cristiano Ronaldo: he's got a god-given talent – and he knows it”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    488. ^ Calvin, Michael [15 tháng 6 năm 2014]. “Crunch time for Lionel Messi and Cristiano Ronaldo”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    489. ^ a b "Messi and I are colleagues, work friends". Lưu trữ 25 tháng 11 2014 tại Wayback Machine. Marca [Tây Ban Nha]. 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
    490. ^ Montague, James; Pinto, Pedro [29 tháng 5 năm 2012]. “Cristiano Ronaldo: I'm better than Messi”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    491. ^ Palmer, Kevin [20 tháng 12 năm 2012]. “Fergie: Ronaldo and Messi are equals”. ESPN. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    492. ^ “Barcelona's Lionel Messi blames media for inventing rivalry with Real Madrid's Cristiano Ronaldo”. The Daily Telegraph. London. 15 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
    493. ^ "Lionel Messi Reaches $50 Million-A-Year Deal With Barcelona". Lưu trữ 6 tháng 10 2014 tại Wayback Machine. Forbes. 16 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014
    494. ^ “Cristiano Ronaldo: Sepp Blatter's apology to Real Madrid”. BBC Sport. 29 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    495. ^ “Cristiano Ronaldo, Lionel Messi & Eric Cantona light up Uefa awards”. BBC. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
    496. ^ “Nike's CR7 Collection Reflects Attitude And Irreverence Of A Global Icon”. Nike. 7 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
    497. ^ “Cristiano Ronaldo expands his brand with the launch of Legacy fragrance”. Forbes. 26 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    498. ^ Booth, Robert [11 tháng 6 năm 2009]. “From £175 to £80m in 14 years – but can Cristiano Ronaldo earn it like Beckham?”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2013.
    499. ^ Badenhausen, Kurt [7 tháng 11 năm 2012]. “Is Cristiano Ronaldo The World's Most Marketable Athlete?”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2013.
    500. ^ Badenhausen, Kurt [2 tháng 12 năm 2016]. “Why Cristiano Ronaldo's $1 Billion Nike Deal May Be A Bargain For Sportswear Giant”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2018.
    501. ^ “EA Unveil new FIFA 18 trailer and official cover art”. Goal. 22 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
    502. ^ “Fifa 18 release date confirmed with Cristiano Ronaldo as cover star”. London Evening Standard. 6 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
    503. ^ Badenhausen, Kurt. “The Highest-Paid Athletes Of The Decade: Mayweather, Ronaldo And LeBron Dominate”. Forbes. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
    504. ^ Settimi, Christina [7 tháng 5 năm 2014]. “The world's highest paid football players”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.
    505. ^ “The world's highest paid football players 2015”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
    506. ^ “The World's Highest-Paid Athletes”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2015.
    507. ^ Reynolds, Ben [8 tháng 6 năm 2016]. “Cristiano Ronaldo first footballer to top Forbes rich list of highest-earning athletes”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016.
    508. ^ a b "Cristiano Ronaldo Produced Nearly $1 Billion in Value for Sponsors on Social Media". Lưu trữ 13 tháng 10 2018 tại Wayback Machine. Forbes. 15 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
    509. ^ Settimi, Christina. “Ronaldo's $105 Million Year Tops Messi And Crowns Him Soccer's First Billion-Dollar Man”. Forbes. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
    510. ^ a b “MS Dhoni, Mary Kom world's 16th, 38th most marketable athletes”. The Times of India. 26 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
    511. ^ “50 Most Marketable 2013 – Cristiano Ronaldo”. SportsProMedia. 8 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    512. ^ “Top 10 Most Marketable Footballers in the World” [PDF]. Repucom [press release]. 28 tháng 5 năm 2014. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
    513. ^ “Cristiano Ronaldo by Pelé: Time 100”. Time. 23 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2014.
    514. ^ “ESPN World Fame 100”. ESPN. 3 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    515. ^ “ESPN World Fame 100”. ESPN. 30 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
    516. ^ “ESPN ranks the 100 most famous athletes”. USA Today. 31 tháng 5 năm 2018.
    517. ^ “World Fame 100 – 2019”. ESPN. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
    518. ^ “Huge statue of Cristiano Ronaldo erected – and there's something slightly stiff about it”. Eurosport. 21 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019. [The life-size model of Ronaldo] depicts him in his trademark free-kick pose and accentuates the forward's admirable physique, with the figure-hugging kit enhancing every muscle on his body in a complimentary manner.
    519. ^ “Ronaldo Is The First Person To Pass Half A Billion Followers On Social Media”. SportBible. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2021.
    520. ^ “How Mobile Games Are Sports Stars' Newest Marketing Channel”. Mashable. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    521. ^ 'Viva Ronaldo' – Cristiano creates his own online community”. AS.com. 13 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    522. ^ “McAfee Names Most Dangerous Football Team in Europe”. Infosecurity. 28 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.
    523. ^ “Moments”. Chapters. 27 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2009.
    524. ^ Hughes, Rob [13 tháng 9 năm 2011]. “Ronaldo May Look Like the Best, but There Is Someone Better”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2014.
    525. ^ Brown, Brigid [tháng 6 năm 2014]. “WATCH: Benedict Cumberbatch Narrates Cristiano Ronaldo Documentary”. BBC America. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
    526. ^ "Footballer Cristiano Ronaldo awarded with Guinness World Records certificates at London film premiere" Lưu trữ 15 tháng 9 2018 tại Wayback Machine. Kỷ lục Guinness thế giới. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015
    527. ^ Denham, Jess [10 tháng 6 năm 2015]. “Cristiano Ronaldo confirms film being made about his life with Amy and Senna director on board”. Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2015.
    528. ^ “Manchester United's Wayne Rooney is king of the replica kit”. The Guardian. London. 22 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
    529. ^ “Leo Messi's Barcelona Shirt Is the Most Sold Worldwide, Cristiano Ronaldo 2nd”. Bleacher Report. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
    530. ^ “Juventus Have Sold $60 Million Of Ronaldo Jerseys In 24 Hours”. Forbes. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
    531. ^ “New CR7 store in London”. Football Shirt Culture. 10 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    532. ^ Tilley, Jonathan [1 tháng 11 năm 2013]. “M&C Saatchi launches underwear range with giant image of Ronaldo in pants”. PR Week. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    533. ^ “Cristiano Ronaldo Is Working With Richard Chai to Add Shirts to His CR7 Underwear Line”. Complex. 15 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
    534. ^ “Cristiano Ronaldo launches SHOE range as he branches out into fashion”. Irish Mirror. 17 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
    535. ^ “Ronaldo Fragrances”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
    536. ^ “Cristiano Ronaldo Football Campus”. CD Nacional. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
    537. ^ Jones, Alice [25 tháng 2 năm 2014]. “Inside Cristiano Ronaldo's museum: 'I have room for more trophies'”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    538. ^ “Cristiano Ronaldo associa-se ao União da Madeira”. Maisfutebol.iol.pt. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
    539. ^ “Cristiano Ronaldo associa-se ao União da Madeira”. Tvi24.iol.pt. 20 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
    540. ^ “Cristiano Ronaldo made Grand Officer of the Order of Prince Henry”. El País. 21 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    541. ^ “Cristiano Ronaldo immortalized in bronze statue outside his personal museum”. CNN. 22 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
    542. ^ “World Cup 2010: Cristiano Ronaldo gets Madam Tussauds waxwork”. The Daily Telegraph. London. 10 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    543. ^ “Cristiano Ronaldo sends stylist to museum to brush waxwork's hair”. BBC Sport. 5 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
    544. ^ “Cristiano Ronaldo: CR7 name given to discovered galaxy”. BBC Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.
    545. ^ “Madeira airport renamed after Cristiano Ronaldo”. The World Game. Special Broadcasting Service. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2016.
    546. ^ a b Corrigan, Dermot [10 tháng 3 năm 2017]. “Cristiano Ronaldo airport rename critics slammed by Madeira president”. ESPN FC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
    547. ^ Night Live [9 tháng 4 năm 2017]. “Weekend Update: Cecilia Gimenez on Cristiano Ronaldo Bust – SNL”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019 – qua YouTube.
    548. ^ “Madeira airport preparing to be renamed after Cristiano Ronaldo”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    549. ^ “Ronaldo statue: Sculptor Emanuel Santos takes another shot at bust”. BBC News. 30 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
    550. ^ “Aeroporto da Madeira tem novo busto de Cristiano Ronaldo”. Diário de Notícias Madeira. 17 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
    551. ^ “Cristiano Ronaldo announces he is the father of a baby boy on Twitter”. The Daily Telegraph. 4 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2010.
    552. ^ “Baby 'joy' for Cristiano Ronaldo”. BBC Sport. 4 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2010.
    553. ^ “Cristiano Ronaldo names son Cristiano Ronaldo”. The Daily Telegraph. London. 8 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
    554. ^ “Cristiano Ronaldo breaks up with girlfriend Irina Shayk”. USA Today. 20 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
    555. ^ Sharland, Pete. “Cristiano Ronaldo confirms he is a father of twins”. Eurosport. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
    556. ^ "His body, his beauty... I was trembling" – Georgina Rodríguez on first meeting Ronaldo”. AS.com. 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2020.
    557. ^ “Cristiano Ronaldo, Georgina Rodriguez confirm birth of baby girl”. ESPN. 12 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
    558. ^ Jackson, Jamie [18 tháng 4 năm 2022]. “Cristiano Ronaldo and Georgina Rodríguez announce death of baby son”. The Guardian. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
    559. ^ Summerscales, Robert [8 tháng 5 năm 2022]. “Cristiano Ronaldo And Georgina Rodriguez Name Newborn Baby Daughter Bella Esmeralda”. Sports Illustrated.
    560. ^ Davies, Hunter [16 tháng 1 năm 2014]. “The Fan: Cristiano Ronaldo the tarnished icon”. New Statesman. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
    561. ^ Hughes, Rob [14 tháng 9 năm 2005]. “Forlán reborn in Spanish soccer”. The New York Times. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
    562. ^ “Cristiano Ronaldo accepts Daily Telegraph libel payout”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
    563. ^ “Ronaldo receives libel damages over drink story”. USA Today. 9 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
    564. ^ “Does Cristiano Ronaldo have tattoos? Juventus star's position on body ink explained”. Goal. 3 tháng 11 năm 2019.
    565. ^ Couzens, Gerald [20 tháng 3 năm 2016]. “Cristiano Ronaldo wants bodyguards for his mum, amid fears she will become a target”. Daily Mirror. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
    566. ^ “Ronaldo raises funds for tsunami-hit Aceh”. People's Daily. 13 tháng 6 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2011.
    567. ^ “Tsunami Survivors: New Life For A Decimated Football Club”. FIFA. 9 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
    568. ^ “Cristiano Ronaldo accepts Daily Telegraph libel payout”. BBC News. 8 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
    569. ^ “Ronaldo donates to Cancer-stricken mums saviors”. Now. 25 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2012.
    570. ^ “Ronaldo to play in charity match for Madeira”. Reuters. 22 tháng 2 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2010.
    571. ^ “Cristiano Ronaldo funds cancer treatment for 9-year-old boy”. AS.com. 19 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    572. ^ “Messi and Ronaldo join forces for FIFA's '11 for Health'”. Marca. Spain. 31 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013.
    573. ^ “Cristiano Ronaldo Kicks Off the New Year as Save the Children's New Global Artist Ambassador for Child Hunger and Nutrition”. Save the Children. 27 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    574. ^ “Ronaldo ambassador for mangrove”. The Jakarta Post. 17 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2014.
    575. ^ a b “Cristiano Ronaldo: Real Madrid forward donates €600,000 Champions League win bonus to charity”. The Independent. 3 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
    576. ^ Griner, David [9 tháng 8 năm 2016]. “Cristiano Ronaldo's New Charity App Lets You Post Selfies With Him, Topless or Otherwise”. Adweek. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2016.
    577. ^ “Cristiano Ronaldo gets right up your nose”. The Guardian. 31 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
    578. ^ De Menezes, Jack [15 tháng 6 năm 2018]. “Cristiano Ronaldo 'agrees' two-year suspended jail sentence and €18.8m fine over tax evasion case”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    579. ^ “Ronaldo will not face rape charge”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
    580. ^ a b “Cristiano Ronaldo's Secret”. Der Spiegel. 19 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
    581. ^ “Cristiano Ronaldo's lawyers claim rape allegation documents have been altered”. The Guardian. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
    582. ^ Her Name Is Kathryn The Woman Who Accuses Ronaldo of Rape. Lưu trữ 17 tháng 11 2018 tại Wayback Machine Der Spiegel, 29 tháng 9 năm 2018.
    583. ^ “Cristiano Ronaldo: 'Allegations of rape based on completely fabricated documents'”. BBC Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
    584. ^ “Cristiano Ronaldo rape allegation: Las Vegas police reopen case”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
    585. ^ “Cristiano Ronaldo: 'German Magazine stands by reporting'”. BBC Sport. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
    586. ^ “Ronaldo will not face charges over alleged rape”. BBC. 22 tháng 7 năm 2019.
    587. ^ “Cristiano Ronaldo: Kathryn Mayorga demands £56m in damages over rape allegation”. The Independent. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
    588. ^ “Cristiano Ronaldo » Club matches”. worldfootball.net. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
    589. ^ Cristiano Ronaldo tại Soccerway
    590. ^ “Cristiano Ronaldo”. footballdatabase.eu. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
    591. ^ “Sporting Lisboa B [02/03]”. national-football-teams.com. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
    592. ^ “Pepe's goal is awarded to Cristiano Ronaldo”. Marca [bằng tiếng Tây Ban Nha]. Spain. ngày 18 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2010.
    593. ^ Mamrud, Roberto [ngày 9 tháng 12 năm 2020]. “Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro – Century of International Appearances”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2020.
    594. ^ “National football team player Cristiano Ronaldo”. eu-football.info. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
    595. ^ “Cristiano Ronaldo”. Juventus.com. Câu lạc bộ bóng đá Juventus. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2019.
    596. ^ a b c “Cristiano Ronaldo: Overview”. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
    597. ^ a b c d “Cristiano Ronaldo [CR7]”. Madrid: Real Madrid C.F. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
    598. ^ Machado, Carlos [ngày 9 tháng 6 năm 2019]. “Cristiano Ronaldo on winning Nations League on home soil”. Porto, Bồ Đào Nha: UEFA. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
    599. ^ “Ronaldo named Portugal's player of the year; Sanches best young player”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
    600. ^ Rigg, Nicholas [28 tháng 10 năm 2014]. “Atlético Madrid snubbed at La Liga awards despite winning league ahead of Spanish giants Real Madrid and Barcelona”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.
    601. ^ “Ronaldo crowned Serie A best player”. Football Italia. 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
    602. ^ “Gran Galà del Calcio: The winners”. Football Italia. 19 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
    603. ^ “D. Duarte condecora selecção nacional”. Correio da Manhã [bằng tiếng Bồ Đào Nha]. ngày 31 tháng 8 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2017.
    604. ^ “Cristiano Ronaldo made 'Grand Officer of the Order of Prince Henry'”. Real Madrid C.F. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2014.
    605. ^ “Presidente da República condecora jogadores com grau de comendador da Ordem do Mérito”. Record.pt. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
    606. ^ “Ronaldo vai ser condecorado na Madeira”. ojogo.pt [bằng tiếng Bồ Đào Nha]. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.

    Đọc thêm

    • Balagué, Guillem [2015]. Cristiano Ronaldo: The Biography . London: Orion Publishing Group. ISBN 978-1-4091-5504-1.

    Liên kết ngoài

    Tìm hiểu thêm về
    Cristiano Ronaldo
    tại các dự án liên quan
    Tập tin phương tiện từ Commons
    Tin tức từ Wikinews
    Danh ngôn từ Wikiquote
    Tài nguyên học tập từ Wikiversity
    • Hồ sơ chính thức tại Juventus
    • Hồ sơ chính thức tại Real Madrid
    • Cristiano Ronaldo – thành tích thi đấu tại La Liga
    • Cristiano Ronaldo – thành tích thi đấu tại FPF
    • Cristiano Ronaldo – Thành tích thi đấu tại UEFA
    • Cristiano Ronaldo – Thành tích thi đấu FIFA
    • Cristiano Ronaldo tại National-Football-Teams.com
    • Cristiano Ronaldo tại BDFutbol
    Tiêu đề chuẩn
    • x
    • t
    • s
    Manchester United F.C. – đội hình hiện tại
    • De Gea
    • Lindelöf
    • Jones
    • Maguire
    • Martínez
    • Fernandes
    • Martial
    • 10 Rashford
    • 11 Greenwood
    • 12 Malacia
    • 14 Eriksen
    • 17 Fred
    • 18 Casemiro
    • 19 Varane
    • 20 Dalot
    • 21 Antony
    • 22 Heaton
    • 23 Shaw
    • 25 Sancho
    • 28 Pellistri
    • 29 Wan-Bissaka
    • 30 Bishop
    • 31 Dúbravka
    • 33 Williams
    • 34 van de Beek
    • 35 Huddlestone
    • 36 Elanga
    • 38 Tuanzebe
    • 39 McTominay
    • 43 Mengi
    • 47 Shoretire
    • 49 Garnacho
    • 51 Savage
    • 52 Hugill
    • 55 Iqbal
    • 56 McNeill
    • 57 Emeran
    • 58 Bernard
    • 63 Jurado
    • 64 Hardley
    • 68 Hansen-Aarøen
    • HLV trưởng: ten Hag
    Đội hình Bồ Đào Nha
    • x
    • t
    • s
    Đội hình bóng đá nam Bồ Đào NhaThế vận hội Mùa hè 2004
    • x
    • t
    • s
    Đội hình Bồ Đào NhaGiải bóng đá vô địch thế giới 2006
    • x
    • t
    • s
    Đội hình Bồ Đào NhaGiải bóng đá vô địch thế giới 2010
    • Eduardo
    • B. Alves
    • Ferreira
    • Rolando
    • Duda
    • Carvalho
    • P. Mendes
    • Liédson
    • 10 Danny
    • 11 Simão
    • 12 Beto
    • 13 Miguel
    • 14 Veloso
    • 15 Pepe
    • 16 Meireles
    • 17 Amorim
    • 18 H. Almeida
    • 19 Tiago
    • 20 Deco
    • 21 Costa
    • 22 D. Fernandes
    • 23 Coentrão
    • Huấn luyện viên: Queiroz
    • x
    • t
    • s
    Đội hình Bồ Đào NhaBán kết Euro 2012
    • Eduardo
    • B. Alves
    • Pepe
    • Veloso
    • Coentrão
    • Custódio
    • c]
    • Moutinho
    • H. Almeida
    • 10 Quaresma
    • 11 Oliveira
    • 12 Patrício
    • 13 R. Costa
    • 14 Rolando
    • 15 Micael
    • 16 Meireles
    • 17 Nani
    • 18 Varela
    • 19 M. Lopes
    • 20 Viana
    • 21 J. Pereira
    • 22 Beto
    • 23 Postiga
    • Huấn luyện viên: Bento
    • x
    • t
    • s
    Đội hình Bồ Đào NhaGiải bóng đá vô địch thế giới 2014
    • Eduardo
    • B. Alves
    • Pepe
    • Veloso
    • Coentrão
    • William
    • Moutinho
    • H. Almeida
    • 10 Vieirinha
    • 11 Eder
    • 12 Patrício
    • 13 Costa
    • 14 Neto
    • 15 Rafa
    • 16 Meireles
    • 17 Nani
    • 18 Varela
    • 19 A. Almeida
    • 20 Amorim
    • 21 Pereira
    • 22 Beto
    • 23 H. Postiga
    • Huấn luyện viên: Bento
    • x
    • t
    • s
    Đội hình Bồ Đào NhaVô địch Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 [danh hiệu đầu tiên]
    • x
    • t
    • s
    Đội hình Bồ Đào NhaHạng ba Cúp Liên đoàn các châu lục 2017
    • Patrício
    • Alves
    • Pepe
    • Neto
    • Guerreiro
    • Fonte
    • c]
    • Moutinho
    • A. Silva
    • 10 B. Silva
    • 11 Semedo
    • 12 
    • 13 Danilo
    • 14 William
    • 15 Gomes
    • 16 Pizzi
    • 17 Nani
    • 18 Gelson
    • 19 Eliseu
    • 20 Quaresma
    • 21 Cédric
    • 22 Beto
    • 23 Adrien
    • Huấn luyện viên: Santos
    • x
    • t
    • s
    Đội hình Bồ Đào NhaGiải vô địch bóng đá thế giới 2018
    • Patrício
    • Alves
    • Pepe
    • M. Fernandes
    • Guerreiro
    • Fonte
    • c]
    • Moutinho
    • A. Silva
    • 10 João Mário
    • 11 B. Silva
    • 12 Lopes
    • 13 Dias
    • 14 William
    • 15 Ricardo
    • 16 B. Fernandes
    • 17 Guedes
    • 18 Gelson
    • 19 Rui
    • 20 Quaresma
    • 21 Cédric
    • 22 Beto
    • 23 Adrien
    • Huấn luyện viên: Santos
    • x
    • t
    • s
    Đội hình tiêu biểu Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2007-08
    • TM: David James
    • HV: Bacary Sagna
    • HV: Rio Ferdinand
    • HV: Nemanja Vidić
    • HV: Gaël Clichy
    • TV: Steven Gerrard
    • TV: Cesc Fàbregas
    • TV: Ashley Young
    • TĐ: Emmanuel Adebayor
    • TĐ: Fernando Torres
    • x
    • t
    • s
    Đội hình tiêu biểu vòng chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2019
    Thủ mônHậu vệTiền vệTiền đạo
    • Jordan Pickford
    • Daley Blind
    • Virgil van Dijk
    • Rúben Dias
    • Nélson Semedo
    • Frenkie de Jong
    • Georginio Wijnaldum
    • Bruno Fernandes
    • Bernardo Silva
    • Xherdan Shaqiri
    Giải thưởng
    • x
    • t
    • s
    Quả bóng vàng châu Âu
    Ballon d'Or [1956–2009]Quả bóng vàng FIFA [2010 - 2015]Quả bóng vàng châu Âu [2016 - nay]
    • Giải thưởng của tạp chí France Football
    • 1956: Matthews
    • 1957: Di Stéfano
    • 1958: Kopa
    • 1959: Di Stéfano
    • 1960: Suárez
    • 1961: Sívori
    • 1962: Masopust
    • 1963: Yashin
    • 1964: Law
    • 1965: Eusébio
    • 1966: Charlton
    • 1967: Albert
    • 1968: Best
    • 1969: Rivera
    • 1970: Müller
    • 1971: Cruyff
    • 1972: Beckenbauer
    • 1973: Cruyff
    • 1974: Cruyff
    • 1975: Blokhin
    • 1976: Beckenbauer
    • 1977: Simonsen
    • 1978: Keegan
    • 1979: Keegan
    • 1980: Rummenigge
    • 1981: Rummenigge
    • 1982: Rossi
    • 1983: Platini
    • 1984: Platini
    • 1985: Platini
    • 1986: Belanov
    • 1987: Gullit
    • 1988: van Basten
    • 1989: van Basten
    • 1990: Matthäus
    • 1991: Papin
    • 1992: van Basten
    • 1993: Baggio
    • 1994: Stoichkov
    • 1995: Weah
    • 1996: Sammer
    • 1997: Ronaldo
    • 1998: Zidane
    • 1999: Rivaldo
    • 2000: Figo
    • 2001: Owen
    • 2002: Ronaldo
    • 2003: Nedvěd
    • 2004: Shevchenko
    • 2005: Ronaldinho
    • 2006: Cannavaro
    • 2007: Kaká
    • 2008: Messi
    • 2010: Messi
    • 2011: Messi
    • 2012: Messi
    • 2013: 2014: 2015: Messi
    • 2016: 2017: Modrić
    • 2019: Messi
    • 2020: không trao giải
    • 2021: Messi
    • 2022: Benzema
    • FIFA World Player of the Year [1991–2009]
    • Quả bóng Vàng FIFA [2010–2015]
    • The Best FIFA Men's Player [2016–nay]
    • Ballon d'Or Féminin [2018–nay]
    • Yashin Trophy [2019–nay]
    • x
    • t
    • s
    Vua phá lưới Euro
    • 1960:
      Galić,
      Heutte,
      Ivanov,
      Jerković &
      Ponedelnik
    • 1964:
      Bene,
      Novák &
      Pereda
    • 1968:
      Džajić
    • 1972:
      G. Müller
    • 1976:
      D. Müller
    • 1980:
      Allofs
    • 1984:
      Platini
    • 1988:
      Van Basten
    • 1992:
      Bergkamp,
      Brolin,
      Larsen &
      Riedle
    • 1996:
      Shearer
    • 2000:
      Kluivert &
      Milošević
    • 2004:
      Baroš
    • 2008:
      Villa
    • 2012:
      Balotelli,
      Dzagoev,
      Gómez,
      Mandžukić,
      Torres*
    • 2016:
      Griezmann
    *: người giành Chiếc giày vàng [khi số bàn bằng nhau]
    • x
    • t
    • s
    Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA
    Cầu thủ xuất sắc nhất nămQuả bóng vàng FIFAThe Best FIFA Men's Player
    • 1991:
      Matthäus
    • 1992:
      van Basten
    • 1993:
      Baggio
    • 1994:
      Romário
    • 1995:
      Weah
    • 1996:
      Ronaldo
    • 1997:
      Ronaldo
    • 1998:
      Zidane
    • 1999:
      Rivaldo
    • 2000:
      Zidane
    • 2001:
      Figo
    • 2002:
      Ronaldo
    • 2003:
      Zidane
    • 2004:
      Ronaldinho
    • 2005:
      Ronaldinho
    • 2006:
      Cannavaro
    • 2007:
      Kaká
    • 2008:
      2009:
      Messi
    • 2010:
      Messi
    • 2011:
      Messi
    • 2012:
      Messi
    • 2013:
      2014:
      2015:
      Messi
    • 2016:
      2017:
      2018:
      Modrić
    • 2019:
      Messi
    • 2020:
      Lewandowski
    • 2021:
      Lewandowski
    • Xem thêm: Quả bóng vàng châu Âu
    • x
    • t
    • s
    Giải thưởng FIFA Puskás
    • 2009: 2010: Altıntop
    • 2011: Neymar
    • 2012: Stoch
    • 2013: Ibrahimović
    • 2014: J. Rodríguez
    • 2015: Wendell Lira
    • 2016: Mohd Faiz
    • x
    • t
    • s
    Cầu thủ xuất sắc nhất mùa bóng của UEFA
    • 1997–98: Ronaldo
    • 1998–99: Beckham
    • 1999–2000: Redondo
    • 2000–01: Effenberg
    • 2001–02: Zidane
    • 2002–03: Buffon
    • 2003–04: Deco
    • 2004–05: Gerrard
    • 2005–06: Ronaldinho
    • 2006–07: Kaká
    • 2007–08: Messi
    • 2009–10: Milito
    • x
    • t
    • s
    Trofeo Alfredo Di Stéfano
    • 2007–08: Raúl
    • 2008–09: Messi
    • 2009–10: Messi
    • 2010–11: Messi
    • 2011–12: Messi
    • 2015–16: Messi
    • 2017–18: Messi
    • x
    • t
    • s
    Giải thưởng Bravo
    • 1978: Case
    • 1979: Birtles
    • 1980: H. Müller
    • 1981: Wark
    • 1982: Shaw
    • 1983: Bonini
    • 1984: Righetti
    • 1985: Butragueño
    • 1986: Butragueño
    • 1987: van Basten
    • 1988: Ohana
    • 1989: Maldini
    • 1990: Baggio
    • 1991: Prosinečki
    • 1992: Guardiola
    • 1993: Giggs
    • 1994: Panucci
    • 1995: Kluivert
    • 1996: Del Piero
    • 1997: Ronaldo
    • 1998: Ronaldo
    • 1999: Buffon
    • 2000: Casillas
    • 2001: Hargreaves
    • 2002: Metzelder
    • 2003: Rooney
    • 2004: Robben
    • 2006: Fàbregas
    • 2007: Messi
    • 2008: Benzema
    • 2009: Busquets
    • 2010: T. Müller
    • 2011: Hazard
    • 2012: Verratti
    • 2013: Isco
    • 2014: Pogba
    • 2015: Berardi
    • x
    • t
    • s
    Bàn chân vàng
    • 2003: Baggio
    • 2004: Nedvěd
    • 2005: Shevchenko
    • 2006: Ronaldo
    • 2007: Del Piero
    • 2008: Roberto Carlos
    • 2009: Ronaldinho
    • 2010: Totti
    • 2011: Giggs
    • 2012: Ibrahimović
    • 2013: Drogba
    • 2014: Iniesta
    • 2015: Eto'o
    • 2016: Buffon
    • 2017: Casillas
    • 2018: Cavani
    • 2019: Modrić
    • 2020: Salah
    • x
    • t
    • s
    Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Sir Matt Busby
    • 1988: McClair
    • 1989: Robson
    • 1990: Pallister
    • 1991: Hughes
    • 1992: McClair
    • 1993: Ince
    • 1994: Cantona
    • 1995: Kanchelskis
    • 1996: Cantona
    • 1997: Beckham
    • 1998: Giggs
    • 1999: Keane
    • 2000: Keane
    • 2001: Sheringham
    • 2002: Van Nistelrooy
    • 2003: Van Nistelrooy
    • 2004: Heinze
    • 2006: Rooney
    • 2007: Vidić
    • 2010: Rooney
    • 2011: Hernández
    • 2012: Valencia
    • 2013: Van Persie
    • 2014: De Gea
    • 2015: De Gea
    • 2016: De Gea
    • 2017: Herrera
    • 2018: De Gea
    • 2019: Shaw
    • 2020: Fernandes
    • x
    • t
    • s
    Vua phá lưới Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
    • 1993: Sheringham
    • 1994: Cole
    • 1995: Shearer
    • 1996: Shearer
    • 1997: Shearer
    • 1998: Sutton, Dublin & Owen
    • 1999: Hasselbaink, Owen & Yorke
    • 2000: Phillips
    • 2001: Hasselbaink
    • 2002: Henry
    • 2003: van Nistelrooy
    • 2004: Henry
    • 2005: Henry
    • 2006: Henry
    • 2007: Drogba
    • 2008: Anelka
    • 2010: Drogba
    • 2011: Berbatov & Tévez
    • 2012: van Persie
    • 2013: van Persie
    • 2014: Suárez
    • 2015: Agüero
    • 2016: Kane
    • 2017: Kane
    • 2018: Salah
    • 2019: Aubameyang, Mané & Salah
    • 2020: Vardy
    • x
    • t
    • s
    Vua phá lưới Cúp C1 và UEFA Champions League
    Giải thưởng của L'Équipe