A few butterflies in the stomach là gì

9/4/17
Bạn muốn trở thành một người nói Tiếng Anh tự nhiên và sành điệu y như người bản ngữ? Vậy bạn không thể bỏ lỡ 25 Idiom Tiếng Anh hay ho sau đâu nhé!

Sử dụng idiom là một phương pháp thú vị nhưng cũng khá khó để cải thiện mức độ hấp dẫn trong cách nói chuyện của bạn. Nó đòi hói sự am hiểu thành thạo về không chỉ về từ vựng, mà còn cả văn hóa của ngôn ngữ. Vì vậy, cũng như khi còn nhỏ chúng ta được tiếp xúc với thành ngữ, tục ngữ dân gian trong Tiếng Việt, các cách hiệu quả nhất để ghi nhớ idiom và sử dụng chúng thuần thục là:

  • Nếu có thể, bạn hãy liên hệ idiom mới học với các câu nói quen thuộc trong Tiếng Việt để hiểu thật rõ nghĩa và ngữ cảnh của chúng
  • Bạn hãy Google các idiom, tìm đọc các bài reading, bài báo hoặc tài liệu có sử dụng các idiom đó để quen với cách đặt chúng vào trong câu một cách tự nhiên, không gượng ép hoặc sai ngữ nghĩa
  • Các idiom thường mang tính hình tượng hơn là nghĩa đen, vì vậy bạn sẽ thấy nhiều idiom có nhắc đến động vật thực chất lạichẳng liên quan gì bản than các con vật đó cả. Do đó, khi học idiom, bạn đừng nên cố gắng cắt nghĩa chúng như khi học từ vựng nhé.
25 ANIMAL IDIOM CHO BẠN DẮT TÚI LÀM VỐN

1. At a snails pace:

Ý nghĩa: Di chuyển cực kỳ chậm chạp.

Cụm từ này xuất hiện lần đầu tiên trong vở kich Richard III của William Shakespeare trong khoảng thế ký 16 ở Anh Quốc.

VD: Traffic is moving at a snails pace.


2. Busy as a bee:

Ý nghĩa: Cực kỳ bận rộn

Idiom này có nguồn gốc từ tác phẩm Canterbury Tales do Chaucer sang tác năm 1386. Văn phong của tác phẩm đều là Tiếng Anh cổ, nhưng cụm từ này thì tồn tại đến tận bây giờ.

Lo, suche sleights and subtilitees

In women be, for ay as busy as bees

VD: My son is working on his science project. Hes been as busy as bees all day.


3. Open a can of worms:

Ý nghĩa: Tạo ra một loạt các vấn đề mới

Cụm từ này thường được sử dụng để ám chỉ tình huống khi bạn đang cố gắng xử lý một vấn đề hoặc trả lời một câu hỏi, nhưng cuối cùng bạn chỉ tạo ra thêm nhiều vấn đề mới hoặc câu hỏi mới cần giải quyết.

Không ai biết idiom này bắt đầu từ đâu, nhưng nhiều người tin rằng nguồn gốc của nó là từ thời những người đánh cá bắt đầu sử dụng giun đóng hộp để đi câu. Họ thường mang hộp giun đến nơi câu, nhưng nếu họ đánh rơi chiếc hộp, thì họ lại phải tập trung vào việc đi bắt lại đống mồi đó.

4. Wild goose chase:

Ý nghĩa: Đuổi theo một thứ gì đó rất khó hoặc gần như là không thể bắt được

Bạn đã bao giờ phải chạy đuổi theo một chú ngỗng trời chưa? Đây là loại động vật cực nhanh, bay khỏe và còn hơi kì cục nữa. Để bắt một con ngỗng khá khó, chưa kể đến việc trông bạn lúc đó sẽ rất mắc cười.

Ngoài ra, idiom này còn hay được dùng để mô tả việc một sự theo đuổi nhưng lại đi theo nhiều phương hướng khác nhau.

VD: Youre taking me on a wild goose chase, will you just give me an exact address where I should go?


5. The world is your oyster:

Ý nghĩa: Bạn có nhiều cơ hội ngon lành ngay trước mắt.

Để cạy vỏ một con trao thực sự không dễ dàng. Tìm kiếm cơ hội trong cuộc sống cũng vậy. Thỉnh thoảng, khi bạn mở vỏ một con trai, bạn có thể sẽ tìm thấy một viên ngọc trai. Khi bạn nói the world is your ouyster, bạn đang thể hiện một cái nhìn lạc quan về cơ hội trước mắt.

VD: You just graduated from a wonderful university, so the world is your oyster now.

6. Watching like a hawk:

Ý nghĩa: Quan sát cái gì đó một cách cực kì, cực kì kĩ càng

Cụm từ này hay xuất hiện để nhắc nhở một ai đó hoặc một thứ gì đó đừng có cư xử lồi lõm hoặc phạm sai lầm.

VD: The boss watches us like a hawk.


7. Mad as a hornet [USA]:

Ý nghĩa: Vô cùng giận dữ, cáu tiết

Khi ong bắp cày nổi điên, chúng có thể trở nên nguy hiểm. Khi ai đó nói họ đang mad as a hornet nghĩa là họ đang cảnh báo cho bạn về cơn giận khủng khiếp của họ!

Ở các vùng phía Nam nước Mỹ, nơi nông nghiệp từng là ngành kinh tế chính, người ta thường sử dụng idiom mad as a wet hen với ý nghĩa tương tự.

VD: Mom was as mad as a hornet when we broke her favorite vase.

8. Dog eat dog:

Ý nghĩa: Có tính cạnh tranh cao.

Khi bạn sử dụng idiom này, bạn đang ám chỉ một cuộc cạnh tranh căng thẳng đến nỗi người ta sẽ làm bất cứ điều gì để chiến thắng, kể cả là nếu làm tổn hại đến người khác. Nguồn gốc của idiom này không rõ rang. Nó có thể xuất phát từ một câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Latin dog does not eat dog.

VD: Its a dog eat dog world out there.


9. Eagle eyes:

Ý nghĩa: Có khả năng quan sát rất tốt, hoặc dõi theo một thứ gì đó cực kỳ tỉ mỉ, không bỏ sót một chi tiết nào cả.

Idiom này tương tự với watching like a hawl nhưng khi ai đó nói eagle eye, điều đó có nghĩa là không gì có thể qua mắt họ vì họ rất chú ý đến các chi tiết.

VD: The teacher goes over the tests with an eagle eye.

10. Get your ducks in a row:

Ý nghĩa: Ngăn nắp, trật tự.

Khi vịt con đi theo sau vịt mẹ, chúng thường đi theo hàng lối thẳng tắp. Nếu ai đó nói bạn cần get your ducks in a row, điều đó có nghĩa bạn nên chỉnh trang lại cho mọi thứ chỉn chu và hoàn thiện.

VD: Ill be reviewing things to make sure you have your ducks in a row.


11. Guinea pig:

Ý nghĩa: Vật thí nghiệm.

Nếu ai đó hoăc vật gì đó đang được ám chỉ đến như là guinea pig tức là người/vật đó đang bị đem ra làm thí nghiệm.

VD: Were conducting a study ad were looking for volunteers to act as guinea pigs.


12. Hold your horses:

Ý nghĩa: dừng lại, chậm lại.

Bạn đã bao giờ thấy trong bộ phim miền viễn Tây hay có cảnh những chàng cao bồi cố gắng ghìm cương ngựa để chùng đi chậm hoặc dừng lại chưa. Đó chính là sự ra đời của idom này đấy! Ngoài ra, nếu ai đó bảo bạn hold your horse thì cũng có nghĩa là hãy chờ ít phút, đừng sốt ruột!.

VD: Hold your horse! Theres no need to rush.


13. Ill be a monkeys uncle:

Ý nghĩa: Tôi vô cùng ngạc nhiên.

Idiom này được dùng như một câu hoàn chỉnh. Mọi người thường nói thế khi gặp phải một chuyện bất ngờ xảy ra theo hướng tích cực hoặc hài hước. Một idiom khác cũng có nghĩa tương tự là you could have knocked me over with a feather.

VD: Well, Ill be a monkeys uncle. I never thought Id pass that test.

14. Let sleeping dogs lie:

Ý nghĩa: Để cái gì đó được yên.

Bạn sẽ thấy chó là loài vật thường xuyên xuất hiện trong các idiom Tiếng Anh, bởi chúng rất phổ biến và được cưng chiều trong nền văn hóa phương Tây. Khi ai đó nói bạn nên let sleeping dogs lie, họ muốn bạn để mọi chuyện yên ổn và diễn ra theo tự nhiên.

Hoặc nó cũng có thể dùng để nói ai đó đừng nhúng mũi vào việc không phải của mình.

VD: Im not telling the boss about Marks problem. Its best to let sleeping dogs lie.


15. Pet peeve:

Ý nghĩa: Một thứ gì đó phiền phức và khó chịu nói chung.

Cụm từ này thường dùng để chỉ một thói quen xấu của ai đó khiến bạn khó chịu, hoặc một việc phiền phức mà bạn ước nó đã không xảy ra. Nó liên quan nhiều đến cảm nhận cá nhân của bạn, vì một việc pet peeve có thể là đáng ghét với bạn nhưng lại không đáng ghét với người khác.

VD: I hate when people dont put things back where they belong, its a pet peeve of mine.

16. Pick of the litter:

Ý nghĩa: Lựa chọn tốt nhất, hoặc lựa chọn bạn yêu thích nhất.

Cụm từ này có nguồn gốc từ đầu những năm 1900, khi chó mèo sinh sản, chó con hoặc mèo con thường đươc gọi là litter. Vì vậy, pick of the litter có nghĩa giống như khi cho ai đó quyền chọn lấy chú mèo con/chó con xinh nhất trong đàn vậy.

Một số cụm từ có ý nghĩa tương tự là pick of the basket hoặc pick of the market.

VD: All the boys want to take her on a date, she can have the pick of the litter.


17. Puppy love:

Ý nghĩa: Cảm giác yêu thương hoặc rung động, theo ý nghĩa trong sáng hoặc tạm thời, thường là trong quãng thời gian thơ ấu hoặc thiếu niên.

Nhiều nước nói Tiếng Anh khác có những idiom tương tự, như calf love chẳng hạn.

VD: I had a crush on my next door neighbor, but that was just puppy love.


18. Like shooting fish in a barrel:

Ý nghĩa: Rất dễ để bắt hoặc lừa gạt.

Nó cũng có nghĩa là một nhiệm vụ dễ dàng. Idiom này có nguồn gốc từ khoảng đầu những năm 1900s.

VD: Im an expert in auto repair, fixing this is like shooting fish in a barel.

19. A little bird told me:

Ý nghĩa: Ai đó bí mật nói với tôi.

A little bird told me là một cách nhẹ nhàng, tế nhị và hài hước để nói về việc ai đó biết về một bí mật nhưng họ không muốn tiết lộ nguồn tin. Nguồn gôc của cụm từ này có thể đến từ thời kỳ chim bồ câu/quạ được dùng để đưa thư, vì vậy người nhận không thể biết được thư do ai gửi tới.

VD: I heard you were accepted to Harvard, a little bird told me!


20. Bull in a china shop:

Ý nghĩa: Một người rất hậu đậu, vụng về.

Trong nền văn hóa của các nước phương Tây, china hoặc fine china được dùng để mô tả những vật phẩm bằng gốm, sứ tinh xảo. Bull lại là con vật đại diện cho sự to lớn và hung bạo. Kết hợp 2 thành tố này với nhau, chúng ta có một thảo họa.

VD: He was like a bull in a china shop, he completely messed everything up.

21. Butterflies in ones stomach:

Khi bạn nói I have butterflies in my stomach thì có nghĩa là bạn đang vô cùng lo lắng.

VD: I was so nervous before my speech. I had butterflies in my stomach.


22. All bark and no bite:

Ý nghĩa: Người chỉ dọa suông chứ không làm thật.

Nếu ai đó all bark and no bite, người đó chỉ biết đe dọa nhưng sẽ không làm thật. Họ có thể cố tỏ ra đáng sợ hoặc nguy hiểm, nhưng thực ra hoàn toàn vô hại.

VD: My boss yells a lot, but hes all bark and no bite.


23. Which came first, the chicken or the egg?

Ý nghĩa: Một câu hỏi cho thấy câu trả lời đúng không hề tồn tại.

Idiom này xuất hiện trong các cuộc tranh luận triết học. Nếu ai đó hỏi bạn điều này, họ muốn bạn suy nghĩ về một điều gì đó thật kĩ lưỡng. Các nhà triết học cổ đại đưa ra ví dụ này để hỏi vê nguồn gốc của vũ trụ.


24. Wolf in sheeps clothing:

Ý nghĩa: Một thứ hoặc một người nào đó nguy hiểm, thủ đoạn nhưng đội lốt hiền lành, yếu đuối hoặc vô tội.

VD: Dont trust him, hes a wolf in sheeps clothing.


25. You cant teach an old dog new tricks:

Ý nghĩa: Cố gắng vô ích để thay đổi cuộc sống của một ai đó.

Idiom này cũng được dùng để ám chỉ sự khó khăn khi phải dạy một người điều gì đó, thậm chí là không thể.

VD: My mom wont learn how to use the computer. I guess you cant teach an old dog new trích.

//jolo.edu.vn/vi/ielts-tips/hoc-tieng-anh/25-idiom-hay-ho-ve-dong-vat.html

Video liên quan

Chủ Đề