Acyclovir stada cream là thuốc gì

Thuốc Aciclovir [hay acyclovir] là thuốc chống virus được chỉ định trong điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes ở niêm da, não, mắt; nhiễm Varicella Zoster, Zona mắt, thủy đậu Vậy Aciclovir [acyclovir] được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của YouMed.

Thuốc có thành phần tương tự:

Viên nén:

  • 200 mg: Clovir 200, Agiclovir 200, Disvir 200, Ikovir-200, Acyclovir
  • 400 mg: Aceralgin 400mg, Ikovir-400, Clovir 400,
  • 800 mg: Agiclovir 800, Kemivir 800mg, Aceralgin 800mg,

Viên nang 200 mg: Eurovir 200mg,

Bột đông khô pha tiêm [dưới dạng Acyclovir natri]:

  • 250 mg: Acymess 250mg Ultrastar 250; Azein Inj
  • 500mg: Herpevir 500 mg: Ultrastar 500

Hỗn dịch uống 5 g/125 ml: Alovirum

Bột pha hỗn dịch uống 250 mg: Kidhepet-new

Thuốc mỡ dùng ngoài 5%: Agiclovir 5%, Aciclovir MKP 5%

Thuốc mỡ tra mắt 3%: Acyclovir 3%, Santovir Ophthalmic Ointment

Kem dùng ngoài 5%: Acyclovir 5%, Cloviracinob, Kem Zonaarme, Acytomaxi, Clovirboston, Azalovir,

Acyclovir là thuốc gì?

Cơ chế

Aciclovir [hay acyclovir] là thuốc có tác dụng chống virus Herpes simplex và Varicella zoster. Để có tác dụng, aciclovir phải được chuyển thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat nhờ enzym của virus [thymidin kinase] và các enzym của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp và nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.

Aciclovir cũng có tác dụng đối với một số virus không có thymidin kinase [thí dụ virus Epstein-Barr, Cytomegalovirus]. Tuy nhiên, các cơ chế tác dụng này vẫn chưa được nghiên cứu rõ.

Tìm hiểu thông tin thuốc Aciclovir [hay acyclovir]

Tác dụng của thuốc Aciclovir

  • Mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 [HSV-1]
  • Kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 [HSV-2], virus Varicella zoster [VZV]
  • Tác dụng yếu nhất trên Epstein Barr và Cytomegalovirus [CMV].
  • Không có tác dụng chống lại các virus tiềm ẩn, nhưng có vài bằng chứng cho thấy aciclovir ức chế virus Herpes simplex tiềm ẩn ở giai đoạn đầu tái hoạt động.

Kháng thuốc: Đã thấy virus Herpes simplex kháng aciclovir, do xuất hiện thể đột biến thiếu hụt hay thay đổi đặc tính của thymidin kinase của virus. Việc kháng do thiếu hụt enzym này có thể gây kháng chéo với các thuốc kháng virus khác cùng cơ chế như brivudin, idoxuridin và ganciclovir.

Virus kháng thuốc trở thành vấn đề lớn cho người bệnh suy giảm miễn dịch. Đặc biệt đối với bệnh AIDS hay nhiễm virus Herpes simplex kháng aciclovir ở da, niêm mạc.

Thuốc Aciclovir dùng trong trường hợp nhiễm virus Herpes simplex

Thuốc Aciclovir giá bao nhiêu?

Kem bôi trị virus Herpes Acyclovir Stada 5g:

  • Quy cách đóng gói: Tuýp 5gr
  • Giá Aciclovir cream: 17.000 VNĐ/tuýp.
  • Nhà sản xuất: Đức [Stada] Sản xuất tại Việt Nam.

Acyclovir 200mg Stada:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 5 viên nén.
  • Giá thuốc Acyclovir 200mg Nadyphar: 32.000 VNĐ/hộp.

Acyclovir 800mg Nadyphar:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 7 vỉ x 5 viên nén.
  • Giá thuốc Acyclovir 800mg Nadyphar: 135.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Tuỳ vào thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, thuốc Thuốc aciclovir [hay acyclovir] được bào chế với nhiều dạng khác nhau vì thế mức giá cũng có sự thay đổi. Bạn nên tìm đến những hiệu thuốc uy tín để đảm bảo đúng thuốc chính hãng, an toàn và nhận được sự tư vấn cụ thể của bác sĩ, dược sĩ.

Chỉ định của thuốc Aciclovir [acyclovir]

Thuốc aciclovir [hay acyclovir] được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm virus Herpes simplex [tuýp 1 và 2] lần đầu và tái phát ở:

  • Niêm mạc da [viêm miệng lợi, viêm bộ phận sinh dục].
  • Viêm não màng não.
  • Mắt [viêm giác mạc].

Dự phòng nhiễm HSV ở:

  • Niêm mạc da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm.
  • Mắt [viêm giác mạc tái phát sau 2 lần/năm] hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.

Nhiễm virus Varicella Zoster:

  • Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.
  • Thủy đậu ở người mang thai: xuất hiện 8 10 ngày trước khi đẻ.
  • Thủy đậu sơ sinh.
  • Sơ sinh trước khi phát bệnh: Khi mẹ bị thủy đậu 5 ngày trước và 2 ngày sau khi đẻ.
  • Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi.
  • Thủy đậu có biến chứng, đặc biệt viêm phổi do thủy đậu.
Những trường hợp chỉ định dùng thuốc acyclorix

Hướng dẫn dùng thuốc Acyclovir bôi ngoài da

Điều trị bằng thuốc aciclovir [hay acyclovir] phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

Đường uống

Liều tùy theo chỉ định. Sau đây là những liều thông thường tham khảo, bạn phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Điều trị nhiễm Herpes simplex tiên phát bao gồm cả Herpes sinh dục

  • Liều thông thường: 200 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 10 ngày.
  • Nếu suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: 400 mg/lần, ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày.

Loại bỏ tái phát ở người có khả năng miễn dịch

  • Ít nhất có 6 lần tái phát/năm: Uống 800 mg/ngày chia làm 2 hoặc 4 lần. Liệu pháp điều trị phải ngừng sau 6 12 tháng để đánh giá kết quả.
  • Nếu tái phát thưa [< 6 lần/năm], chỉ nên điều trị đợt tái phát: 200 mg/lần, ngày 5 lần, dùng trong 5 ngày. Bắt đầu uống khi có triệu chứng tiến triển.

Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch

  • 200 400 mg/lần, ngày 4 lần.

Nhiễm HSV ở mắt

  • Điều trị viêm giác mạc do nhiễm HSV ở mắt: 400 mg/lần, ngày uống 5 lần, uống trong 10 ngày.
  • Dự phòng tái phát, viêm giác mạc [sau 3 lần tái phát/năm]: 800 mg/ngày chia làm 2 lần. Đánh giá lại sau 6 12 tháng điều trị.
  • Trường hợp phải phẫu thuật mắt: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần.

Zona thuốc Acyclovir trị giời leo

  • Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 800 mg/lần, 5 lần/ngày, uống trong 5 10 ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng 1/2 liều người lớn.

Thủy đậu

Người lớn: 800 mg/lần, ngày 4 hoặc 5 lần. Uống trong 5 7 ngày.

Trẻ em:

  • Dưới 2 tuổi: 200 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.
  • Trên 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg/lần, uống 4 lần/ ngày. Uống trong 5 ngày.
  • 2 5 tuổi: 400 mg/lần, 4 lần/ngày.
  • từ 6 tuổi trở lên: 800 mg/lần, 4 lần mỗi ngày.

Tiêm truyền tĩnh mạch

Thời gian tiêm truyền ít nhất 1 giờ. Liều và cách dùng được người có chuyên môn y tế tính toán và thực hiện.

Thuốc mỡ

Điều trị nhiễm Herpes simplex môi và sinh dục khởi phát và tái phát. Cần điều trị càng sớm càng tốt. Nhiễm ở miệng hoặc âm đạo hoặc nhiễm Herpes zoster, cũng phải dùng điều trị toàn thân nếu cần [uống].

Cách dùng thuốc mỡ: Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần [5 6 lần/ ngày] trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.

Thuốc mỡ tra mắt: Ngày bôi 5 lần [tiếp tục ít nhất 3 ngày sau khi đã dùng liều điều trị].

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc Acyclovir 800mg

  • Với người bệnh suy thận: Điều chỉnh liều ở người suy thận, liều và số lần dùng thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ tổn thương thận.
  • Liều với người bệnh suy thận kèm nhiễm HIV cũng thay đổi theo độ thanh thải creatinin [ml/phút]

Trường hợp không nên dùng thuốc Aciclovir 800mg

Chống chỉ định dùng thuốc aciclovir [hay acyclovir] cho người mẫn cảm với thuốc.

Lưu ý khi dùng Aciclovir 800mg

Thận trọng với người suy thận:

  • Liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
  • Tránh tiêm nhanh: tiêm truyền tĩnh mạch chậm ít nhất trong 1 giờ để tránh kết tủa aciclovir trong thận.
  • Tránh tiêm với một lượng lớn. Tiêm truyền tĩnh mạch liều cao có thể gây tăng creatinin huyết thanh có hồi phục, đặc biệt ở người bị mất nước, dễ làm tăng kết tủa aciclovir trong ống thận.
  • Cần cho đủ nước.
  • Tránh dùng đồng thời các thuốc độc thận vì tăng nguy cơ suy thận.

Tiêm tĩnh mạch aciclovir có thể gây các biểu hiện bệnh não. Phải thận trọng khi tiêm cho người:

  • Có bệnh về hệ thần kinh, gan, thận, rối loạn điện giải, trạng thái thiếu oxygen.
  • Đã có phản ứng thần kinh khi dùng các thuốc độc cho tế bào hoặc đã tiêm methotrexat vào ống tủy hoặc interferon.
Những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc bạn nên biết

Tác dụng phụ của Aciclovir [acyclovir]

Các tác dụng phụ thường hiếm gặp sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch thuốc aciclovir.

Các phản ứng ít gặp tại chỗ tiêm: thường do thuốc tiêm ra ngoài tĩnh mạch, gây viêm và hoại tử mô.

Hiếm gặp

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa [khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch].
  • Huyết học: thiếu máu, viêm hạch bạch huyết, hội chứng tan huyết tăng urê máu, đã có tử vong ở người suy giảm miễn dịch dùng liều cao aciclovir.
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, kích động. Ít gặp các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần [ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, cơn động kinh].
  • Da: phát ban, ngứa, mề đay.
  • Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc. Thuốc có thể kết tủa ở ống thận khi tiêm tĩnh mạch, dẫn đến suy thận cấp.

Hướng dẫn xử trí

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Các tác dụng phụ thường hiếm xảy ra và nhẹ, tự hết.

Nếu các triệu chứng nặng như lú lẫn, hôn mê ở người suy thận, phải ngừng thuốc ngay. Diễn biến thường tốt sau khi ngừng thuốc, ít khi phải thẩm phân máu.

Tương tác thuốc khi dùng Aciclovir [acyclovir]

  • Probenecid làm giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir.
  • Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Cần theo dõi sát người bệnh khi phối hợp.
  • Interferon có thể làm tăng tác dụng chống virus HSV-1 của aciclovir, tuy nhiên vẫn chưa rõ.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.
  • Thận trọng dùng aciclovir tiêm cho người đã dùng methotrexat vào ống tủy sống

Liệt kê với bác sĩ những thuốc, thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc aciclovir [hay acyclovir], hãy thông báo ngay lại cho bác sĩ.

Xử trí khi quá liều Aciclovir [acyclovir]

Triệu chứng

Ở người suy thận khi tiêm tĩnh mạch Aciclovir liều quá cao đã thấy làm thay đổi ý thức từ lú lẫn, ảo giác đến hôn mê. Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 80 mg/kg chưa gây ra triệu chứng quá liều.

Xử trí

Thẩm phân máu đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải. Tiến triển thường tốt sau khi ngừng thuốc và thẩm tách máu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị vượt hơn rủi ro xảy ra với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Aciclovir bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Tuy chưa có ghi nhận về tác dụng có hại cho trẻ nhưng thận trọng khi dùng thuốc aciclovir ở người cho con bú.

Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Aciclovir ở nhiệt độ 15 25oC, tránh ẩm và ánh sáng.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn, có dấu hiệu ẩm mốc, thay đổi màu sắc.

Thuốc Aciclovir [hay acyclovir] là thuốc điều trị nhiễm virus Herpes ở niêm da, não, mắt; nhiễm Varicella Zoster, Zona mắt, thủy đậu Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc aciclovir. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Video liên quan

Chủ Đề