- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
Câu 1
a] Em và các bạn cùng đặt tính rồi tính:
15 : 6 30 : 8 91 : 28 455 : 14
b] Em và bạn đổi vở, chữa bài cho nhau.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức vừa học :
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
- Nếu còn dư nữa, thì ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết các phân số sau thành số thập phân:\[\dfrac{3}{5};\;\dfrac{1}{4};\;\dfrac{{45}}{6}\].
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\[\dfrac{3}{5} = {\rm{ }}3{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6\;;\]
\[\dfrac{1}{4} = {\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0,25\;;\]
\[\dfrac{{45}}{6} = {\rm{ }}45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7,5.\]
Câu 3
Tính rồi so sánh kết quả:
a] 10 : 25 × 6,8 và 0,4 × 6,8
b] 10 : 8 × 3,2 và 1,25 × 3,2
Phương pháp giải:
- Tính giá trị các phép toán, biểu thức có phép tính nhân và chia thì tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- So sánh rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a] 10 : 25 × 6,8 và 0,4 × 6,8
10 : 25 × 6,8 = 0,4 × 6,8 = 2,72
0,4 × 6,8 = 2,72
Vậy10 : 25 × 6,8 = 0,4 × 6,8.
b] 10 : 8 × 3,2 và 1,25 × 3,2
10 : 8 × 3,2 = 1,25 × 3,2 = 4
1,25 × 3,2 = 4
Vậy10 : 8 × 3,2 = 1,25 × 3,2.
Câu 4
Giải bài toán sau :
Trong 4 giờ xe máy đi đi được 121km, trong 2 giờ ô tô đi được 111km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp giải:
- Tìm quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ.
- Tìm quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ.
- Lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ trừ đi quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ.
Lời giải chi tiết:
Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
121 : 4 = 30,25 [km]
Mỗi giờ xe ô tô đi được số ki-lô-mét là:
111 : 2 = 55,5 [km]
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
55,530,25 = 25,25 [km]
Đáp số: 25,25km.