- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính:
a]\[\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{4}\]; b]\[\dfrac{3}{5}+\dfrac{9}{8}\];
c]\[\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{7}\]; d]\[\dfrac{11}{5}-\dfrac{4}{3}\].
Phương pháp giải:
Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a]\[\dfrac{2}{3}+\dfrac{5}{4}=\dfrac{8}{12}+\dfrac{15}{12}=\dfrac{23}{12}\]
b]\[\dfrac{3}{5}+\dfrac{9}{8}=\dfrac{24}{40}+\dfrac{45}{40}=\dfrac{69}{40}\]
c]\[\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{7}=\dfrac{21}{28}-\dfrac{8}{28}=\dfrac{13}{28}\]
d]\[\dfrac{11}{5}-\dfrac{4}{3}=\dfrac{33}{15}-\dfrac{20}{15}=\dfrac{13}{15}\]
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tính:
a]\[\dfrac{4}{5}+\dfrac{17}{25}\]; b]\[\dfrac{7}{3}-\dfrac{5}{6}\] ;
c]\[1+\dfrac{2}{3}\]; d]\[\dfrac{9}{2}-3\]
Phương pháp giải:
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đó.
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số thích hợp, sau đó thực hiện phép cộng [hoặc phép trừ] hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a]\[\dfrac{4}{5}+\dfrac{17}{25}=\dfrac{20}{25}+\dfrac{17}{25}=\dfrac{37}{25}\]
b]\[\dfrac{7}{3}-\dfrac{5}{6}=\dfrac{14}{6}-\dfrac{5}{6}=\dfrac{9}{6} =\dfrac{3}{2} \]
c]\[1+\dfrac{2}{3}=\dfrac{3}{3}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{3}\]
d]\[\dfrac{9}{2}-3 =\dfrac{9}{2}-\dfrac{6}{2}=\dfrac{3}{2}\]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Tìm \[x\]:
\[a]\;x+\dfrac{4}{5} =\dfrac{3}{2}\] \[b] \;x-\dfrac{3}{2} =\dfrac{11}{4}\] \[c] \;\dfrac{25}{3} -x=\dfrac{5}{6}\]
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a]\[x+\dfrac{4}{5} =\dfrac{3}{2}\] b]\[x-\dfrac{3}{2} =\dfrac{11}{4}\]
\[x =\dfrac{3}{2} -\dfrac{4}{5} \] \[x=\dfrac{11}{4}+\dfrac{3}{2}\]
\[ x =\dfrac{7}{10} \] \[ x =\dfrac{17}{4} \]
c]\[\dfrac{25}{3} -x=\dfrac{5}{6}\]
\[x=\dfrac{25}{3} -\dfrac{5}{6}\]
\[x =\dfrac{45}{6} =\dfrac{15}{2} \]
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a]\[\dfrac{12}{17} +\dfrac{19}{17}+\dfrac{8}{17}\]; b]\[\dfrac{2}{5} +\dfrac{7}{12}+\dfrac{13}{12}\]
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số thích hợp lại với nhau.
Lời giải chi tiết:
a]\[\dfrac{12}{17} +\dfrac{19}{17}+\dfrac{8}{17}\]
\[= \left[\dfrac{12}{17} +\dfrac{8}{17} \right] +\dfrac{19}{17} \]
\[=\dfrac{20}{17}+\dfrac{19}{17}=\dfrac{39}{17}\]
b]\[\dfrac{2}{5} +\dfrac{7}{12}+\dfrac{13}{12} \]
\[=\dfrac{2}{5} + \left[\dfrac{7}{12}+\dfrac{13}{12}\right] \]
\[=\dfrac{2}{5} +\dfrac{20}{12} =\dfrac{2}{5} +\dfrac{5}{3}\]
\[ =\dfrac{6}{15}+\dfrac{25}{15}=\dfrac{31}{15}\]
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Trong giờ học tự chọn lớp 4A có\[\dfrac{2}{5}\]số học sinh học Tiếng Anh và\[\dfrac{3}{7}\]số học sinh học Tin học. Hỏi số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng bao nhiêu phần tổng số học sinh cả lớp ?
Phương pháp giải:
Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh \[=\] số học sinh học Tiếng Anh \[+\] số học sinh học Tin học.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh học Tiếng Anh và học Tin học bằng số phần tổng số học sinh cả lớp là:
\[\dfrac{2}{5} +\dfrac{3}{7}=\dfrac{29}{35}\][số học sinh cả lớp]
Đáp số: \[\dfrac{29}{35}\] số học sinh cả lớp.