Bài 102 : luyện tập chung

\[\begin{array}{l}2 \times 6 = .....\\3 \times 6 = .....\\4 \times 6 = .....\\5 \times 6 = .....\end{array}\] \[\begin{array}{l}5 \times 10 = .....\\4 \times 9 = .....\\3 \times 8 = .....\\2 \times 7 = .....\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Tính nhẩm :

a]

\[\begin{array}{l}
2 \times 6 = .....\\
3 \times 6 = .....\\
4 \times 6 = .....\\
5 \times 6 = .....
\end{array}\] \[\begin{array}{l}5 \times 10 = .....\\4 \times 9 = .....\\3 \times 8 = .....\\2 \times 7 = .....\end{array}\]

\[\begin{array}{l}5 \times 5 = .....\\4 \times 4 = .....\\3 \times 3 = .....\\2 \times 2 = .....\end{array}\] \[\begin{array}{l}
2 \times 4 = .....\\
3 \times 9 = .....\\
4 \times 7 = .....\\
5 \times 6 = .....
\end{array}\]

b]

\[\begin{array}{l}
2 \times 3 = .....\\
3 \times 2 = .....
\end{array}\] \[\begin{array}{l}4 \times 3 = .....\\3 \times 4 = .....\end{array}\]

\[\begin{array}{l}3 \times 5 = .....\\5 \times 3 = .....\end{array}\] \[\begin{array}{l}
4 \times 5 = .....\\
5 \times 4 = .....
\end{array}\]

Phương pháp giải:

Nhẩm lại bảng nhân trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a]

\[\begin{array}{l}
2 \times 6 = 12\\
3 \times 6 = 18\\
4 \times 6 = 24\\
5 \times 6 = 30
\end{array}\] \[\begin{array}{l}5 \times 10 = 50\\4 \times 9 = 36\\3 \times 8 = 24\\2 \times 7 = 14\end{array}\]

\[\begin{array}{l}5 \times 5 = 25\\4 \times 4 = 16\\3 \times 3 = 9\\2 \times 2 = 4\end{array}\] \[\begin{array}{l}
2 \times 4 = 8\\
3 \times 9 = 27\\
4 \times 7 = 28\\
5 \times 6 = 30
\end{array}\]

b]

\[\begin{array}{l}
2 \times 3 = 6\\
3 \times 2 = 6
\end{array}\] \[\begin{array}{l}4 \times 3 = 12\\3 \times 4 = 12\end{array}\]

\[\begin{array}{l}3 \times 5 = 15\\5 \times 3 = 15\end{array}\] \[\begin{array}{l}
4 \times 5 = 20\\
5 \times 4 = 20
\end{array}\]

Bài 2

Số ?

Phương pháp giải:

Nhân hai thừa số rồi điền kết quả vào bảng.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Điền dấu \[>; 2 \times 10\] \[2 \times 9 > 4 \times 4\]

\[4 \times 3 = 3 \times 4\]

\[2 \times 5 = 5 \times 2\]

Bài 4

Mỗi học sinh trồng được 5 cây hoa. Hỏi 7 học sinh trồng được bao nhiêu cây hoa ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

1 học sinh : 5 cây hoa

7 học sinh : ... cây hoa ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cây hoa một học sinh trồng được nhân với 7.

Lời giải chi tiết:

7 học sinh trồng được số cây hoa là :

5 x 7 = 35 [cây]

Đáp số : 35 cây.

Bài 5

Một đoạn dây đồng được uốn thành hình ngôi sao [như hình vẽ], mỗi cạnh đều có độ dài 4cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

Phương pháp giải:

Đếm số cạnh 4cm của hình ngôi sao.

Tính tổng độ dài các đoạn thẳng đó rồi trình bày bài toán.

Lời giải chi tiết:

Độ dài đoạn dây đồng đó là :

\[4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4\]\[ = 40\] [cm]

Đáp số : \[40\]cm.

Cách khác :

Độ dài đoạn dây đồng đó là :

\[4 \times 10 = 40\][cm]

Đáp số : 40cm.

Video liên quan

Chủ Đề