- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính nhẩm:
\[\eqalign{
& 6 + 1 = ..... \cr
& 6 + 6 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 6 + 2 = ..... \cr & 6 + 7 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 6 + 3 = ..... \cr & 6 + 8 = ..... \cr} \]
\[\eqalign{
& 6 + 4 = ..... \cr
& 6 + 9 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 6 + 5 = ..... \cr & 6 + 0 = ..... \cr} \]
Phương pháp giải:
Nhẩm phép cộng \[6\] với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& 6 + 1 = 7 \cr
& 6 + 6 = 12 \cr} \] \[\eqalign{& 6 + 2 = 8 \cr & 6 + 7 = 13 \cr} \] \[\eqalign{& 6 + 3 = 9 \cr & 6 + 8 = 14 \cr} \]
\[\eqalign{
& 6 + 4 = 10 \cr
& 6 + 9 = 15 \cr} \] \[\eqalign{& 6 + 5 = 11 \cr & 6 + 0 = 6 \cr} \]
Bài 2
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Số
Phương pháp giải:
Nhẩm lại bảng cộng 6 với một số để tìm số hạng còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Điền số hoặc phép tính thích hợp vào chỗ chấm:
- Trong hình tròn .. điểm.
- Trong hình vuông.điểm.
- Trong hai hình có tất cả là:
. = ..... [điểm]
Phương pháp giải:
- Đếm số điểm có trong hình vuông, hình tròn.
- Lấy số điểm nằm trong hình tròn cộng với số điểm nằm trong hình tròn.
Lời giải chi tiết:
- Trong hình tròn 6 điểm.
- Trong hình vuông 9 điểm.
- Trong hai hình có tất cả là:
6 + 9 = 15 [điểm].
Bài 5
Điền dấu >, 11
6 + 7 3 < 11