1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
- Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
- Chiều dài 45dm , chiều rộng 13dm , chiều cao 34dm
2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?
3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật
[1]
[2]
[3]
Chiều dài
3m
45dm
Chiều rộng
2m
0,6cm
Chiều cao
4m
13dm
0,5cm
Chu vi mặt đáy
2dm
4cm
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Bài giải
1.
- Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
[1,5 + 0,5] ⨯ 2 = 4 [m]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 1,1 = 4,4 [m2]
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 [m2]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 [m2]
- Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
[45+13]×2=3415[m]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
3415×34=1710[m2]
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
45×13=415[m2]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
1710+2×415=6730[m2]
Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b. 1710m2;6730m2
2.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính :
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 [cm2]
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :
4 ⨯ 5 = 20 [cm]
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 [cm2]
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh [toàn phần] mới [sau khi tăng] chia cho diện tích xung quanh [toàn phần] cũ [trước khi tăng], ta được số lần tăng lên :
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Giải bài 1 trang 37 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2
Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có:
- Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m.
- Chiều dài 4/5dm, chiều rộng 2/3dm, chiều cao 3/4dm
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Chu vi mặt đáy = [chiều dài + chiều rộng] × 2.
- Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy × chiều cao.
- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Bài giải
- Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
[0,9 + 0,6] ⨯ 2 = 3 [m]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
3 ⨯ 1,1 = 3,3 [m2]
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 [m3]
- Chu vi hình hộp chữ nhật là:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
Đáp số: a. 3,3m2 ; 0,594m3
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 38
Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
- Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.
Đáp án
Diện tích một mặt hình lập phương là:
3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 [dm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
12,25 ⨯ 6 = 73,5 [dm2]
Thể tích của hình lập phương là:
3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 [dm3]
Đáp số:
Diện tích toàn phần 73,5dm2;
Thể tích 42,875dm3
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 38 tập 2
Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.
Hướng dẫn: Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …
Phương pháp giải:
- Tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, …
Hình lập phương độ dài cạnh là a có thể tích là V = a × a × a.
- Tính diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6.
Bài giải
- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là:
1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3] [loại]
- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là:
2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 [cm3] [loại]
- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là:
3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 [cm3] [nhận]
Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.
Diện tích một mặt hình lập phương là:
3 ⨯ 3 = 9 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
9 ⨯ 6 = 54 [cm2]
Đáp số: 54cm2
Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 38
Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:
Phương pháp giải:
- Tìm thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.
- Tìm tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm có trong khối gỗ đã cho.
- Thể tích khối gỗ = thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm × tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm.
Đáp án
Bài giải
Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 [cm3]
Số hình lập phương tạo thành khối gỗ:
3 ⨯ 2 = 6 [hình]
Thể tích khối gỗ là:
1 ⨯ 6 = 6 [cm3]
Đáp số: 6cm3
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.