- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
1. Hãy khoanh tròn vào chữ số đặt trước câu trả lời đúng :
a] Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là :
A. 202 020 B. 2 202 020
C. 2 002 020 D. 20 020 020
b] Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là :
A. 30 000 B. 3000
C. 300 D. 3
c] Số lớn nhất trong các số 725 369, 725 693, 725 936, 725 396 là :
A. 725 369 B. 725 693
C. 725 936 D. 725 396
d] Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 2 tấn 75kg = kg là :
A. 275 B. 2750
C. 2057 D. 2075
e] Số thích hợp điền vào chỗ chấm cả 2 phút 30 giây = giây là :
A. 32 B. 230
C. 150 D. 90
Phương pháp giải:
a]Để viết các số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp, hay viết từ trái sang phải.
b]Xác định hàng của chữ số 3, từ đó nêu giá trị của chữ số đó.
c]So sánh các số đã cho, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đó.
d]Dựa vào cách đổi: 1 tấn = 1000kg.
e]Dựa vào cách đổi: 1 phút = 60 giây.
Lời giải chi tiết:
a] Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:20 020 020.
Chọn D.
b] Trong số653 297 chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.
Chọn B.
c] So sánh các số đã cho ta có : 725 369 < 725 396 < 725 693 < 725 936.
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 725 936.
Chọn C.
d] Ta có 1 tấn = 1000kg nên 2 tấn = 2000kg.
Do đó: 2 tấn 75kg = 2 tấn + 75kg = 2000kg + 75kg = 2075kg.
Chọn D.
e] Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.
Do đó: 2 phút 30 giây = 2 phút + 30 giây = 120 giây + 30 giây = 150 giây.
Chọn C.
Bài 2
Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh tham gia tập bơi của khối lớp Bốn ở trường tiểu học:
Dựa vào biểu đồ dưới hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a] Lớp 4A có học sinh tập bơi.
b] Lớp 4B có học sinh tập bơi.
c] Lớp có nhiều học sinh tập bơi nhất.
d] Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn Lớp 4A là học sinh
e] Trung bình mỗi lớp có học sinh tập bơi.
Phương pháp giải:
- Quan sát biểu đồ đề tìm số học sinh tập bơi của mỗi lớp và trả lời các câu hỏi của bài toán.
- Tìm trung bình số học sinh tập bơi của mỗi lớp ta lấy tổng số học sinh tập bơi của khối lớp bốn chia cho 4.
Lời giải chi tiết:
a] Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi.
b] Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi.
c] Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất [vì có 19 học sinh].
d] Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn Lớp 4A là 6 học sinh [vì 1610 = 6].
e] Trung bình mỗi lớp có số học sinh tập bơi là :
[16 + 10 + 19] : 3 = 15 [học sinh]
Bài 3
Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km, giờ thứ 2 chạy được nhiều hơn giờ thứ nhất 20km, quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét ?
Phương pháp giải:
- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ hai ta lấy sốki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ nhất cộng với 20km.
- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ ba ta lấy tổng sốki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ nhất và giờ thứ hai chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Giờ thứ nhất: 40 km
Giờ thứ hai: Nhiều hơn giờ thứ nhất 20km
Giờ thứ ba: bằng trung bình cộng của hai giờ đầu
Giờ thứ ba: ....km?
Bài giải
Giờ thứ hai ô tô đó chạy được số ki-lô-métlà :
40 + 20 = 60 [km]
Giờ thứ ba ô tô đó chạy được số ki-lô-métlà :
[60 + 40] : 2 = 50 [km]
Đáp số : 50km.