Bài 5 trang 52 SGK Tiếng Anh 8 tập 2

2. will be workingGiải thích: 'next Friday' , 'on that day' - dấu hiệu thời gian cụ thể trong tương lai => tương lai tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.

3. will she beGiải thích: 'tomorrow' - dấu hiệu của thì tương lai đơn

Tạm dịch: Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?

4. won’t passGiải thích: Câu Điều kiện loại I: S + will/won't + V if S + V [hiện tại đơn]

Tạm dịch: Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.

5. decide; will supportGiải thích: 'in the future'

Tạm dịch: Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.

Hướng dẫn giải:

1. A: We will have flying cars in the future.
B: It certainly won’t happen.

Tạm dịch: A: Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.

B: Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.

2. A: Most people will live to be a hundred years old.
B: I think it will certainly happen. 

Tạm dịch: A: Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

3. A: Robots will replace teachers.
B: It certainly won’t happen.

Tạm dịch: A: Người máy sẽ thay thế giáo viên.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.

4. A: The world will have one current system.
B: I think it will certainly happen.

Tạm dịch: A: Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

5. A: The Internet will replace books.
B: It certain won’t happen.

Tạm dịch: A: Internet sẽ thay thế sách.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.

Hướng dẫn giải:

Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet.

Tạm dịch: 

Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và dọn dẹp nhà cửa của chúng ta trong tương lai.

Giáo viên khoa học của chúng tôi cho biết rằng sẽ không có trường học; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng quy tắc lùi thì và chuyển những trạng từ chỉ thời gian/nơi chốn cần thiết.

Hiện tại đơn => quá khứ đơn 

Tương lai đơn với will => would

Quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành

1. b. Nick said that he came from a small town in England.Tạm dịch: a. Nick: "Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh."

b. Nick nói rằng anh ta đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.

2. b. My friends said that Brazil would win the World Cup.Tạm dịch: a. Bạn của tôi: "Brazil sẽ thắng World Cup."

b. Bạn tôi nói rằng Brazil sẽ thắng World Cup.

3. b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.Tạm dịch: a. Olive: ‘Châu, tôi sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.’

b. Olive nói với Châu rằng cô sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau / cô ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.

4. b. David told Catherine that he was unable to read her writing.Tạm dịch: a.David: ‘Catherine, tôi không thể đọc được bài viết của anh.’

b. David nói với Catherine rằng anh không thể đọc được bài viết của mình.

5. b. Minh said that he had overslept that morning.Tạm dịch: a. Minh: "Tôi ngủ quên sáng nay."

b. Minh nói rằng anh đã ngủ quên sáng hôm đó.

Hướng dẫn giải:

1. He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi. 

2. She told me that letter had been opened.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.

3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.
Tạm dịch: Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.

4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea.
Tạm dịch: Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.

5. Son told us that his wish was to become a young inventor.
Tạm dịch: Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.

[Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.]

Tạm dịch:

A: Tôi thích viết code.

B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code. 

Hướng dẫn giải:

- I hate learning Math.

=> He said that he hated learning math. [Anh ta nói rằng mình ghét học toán]

- I want to be a singer in the future.

=> She said that she wanted to be a singer in the future. [Cô ấy nói rằng cô ấy muốn trở thành 1 ca sĩ trong tương lai.]

A closer look 2

[phần 1-6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Write 5 for simple sentences and C for compound sentencesViết S cho câu đơn và C cho câu phức.

Dịch:

1. Tôi thích chơi quần vợt với bạn bè của mình vào mỗi cuối tuần. 

2. Tôi thích mùa xuân, nhưng tôi không thích mưa xuân. 

3. Tớ đã đến Hạ Long hai lần và tớ đã tham gia vào lễ hội hóa trang ở đây 1 lần. 

4. Gia đình tớ và tớ đã đến lễ hội biển Nha Trang vào năm 2011. 

5. Tớ thích trung thu và mong chờ nó mỗi năm. 

2. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences – Nối mỗi cặp câu với một liên từ phù hợp trong khung để làm câu phức

Gợi ý:

1. At the Mid-Autumn Festival children carry beautiful lanterns so it’s a memorable childhood experience – Vào ngày lễ Trung Thu, trẻ em đi rước những chiếc đèn lồng xinh đẹp, vì thế nó là một kỉ niệm đáng nhớ của tuổi thơ. 

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets and they make chung cakes as well – Vào ngày Tết, người Việt Nam mua rất nhiều các loại kẹo và họ làm cả bánh chưng nữa. 

3. The Hung King’s sons offered him many special foods but Lang Lieu just brought him a chung cake and a day cake – Những vị con trai của vua Hùng mang đến cho ông rất nhiều các món ăn đặc biệt nhưng Lang Liêu lại chỉ mang tới một chiếc bánh chưng và 1 chiếc bánh dày. 

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display – Để đón Tết, nguwofi ta trang trí nhà cửa bằng những cành hoa đào nở rộ hoặc họ có thể mua cây quất để chưng lâu dài. 

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded yet we like to go there to pray for good fortune and happiness – Lễ hội chùa Hương rất đông đúc nhưng chúng tôi thích đi đến đó để cầu nguyện cho những điều tốt lành và hạnh phúc. 

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Lantern [n]: Đèn lồng 

Mandarin [n]: Cây quất

Pray [v]: Cầu nguyện 

Fortune [n]: Vận may 

3. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences – Nối mỗi cặp câu với một trạng từ liên từ thích hợp trong khung để làm thành câu phức.

1. Chu Dong Tu and Giong are both legendary saints, however/ nevertheless they are worshipped for different things – Chử Đồng Tử và Thánh Gióng đều là hai vị thánh trong truyền thống, tuy nhiên họ lại được thờ phụng ở những nơi khác nhau. 

2. Tet is the most important festival in VietNam therefore most Vietnamese return home for Tet – Tết là dịp lễ quan trọng ở Việt Nam vì thế phần lớn người Việt Nam trở về nhà vào dịp Tết. 

3. Tet is a time for us to worship our ancestors. Moreover it’s also a time for family reunion – Tết là một khoảng thời gian cho chúng tớ nhớ đến tổ tiên. Hơn nữa nó còn là thời gian cho các gia đình đoàn tụ.  

4. The Khmer believe they have to float lanterns. Otherwise they may not get good luck – Người Khơ me tin rằng họ phải thả nổi đèn lồng. Nếu không họ sẽ không có được may mắn. 

5. The Hung King Temple Festival was a local festival. Nevertheless/ However it has become a public holiday in VietNam since 2007 – Lễ hội đền Hùng là một lễ hội địa phương. Tuy nhiên, nó lại trở thành một ngày lễ của cả dân tộc ở Việt Nam năm 2007. 

Chú ý!

Trong trường hợp không trang trọng, từ nối however, nevertheless, moreover, therefore, otherwise theo sau một dấu chấm phẩy và trước một dấu phẩy. 

Ví dụ: 

I like reading; therefore, I spend a lot of money on books. 

⇒ Tôi thích đọc, vì thế tôi dành phần lớn tiền vào những cuốn sách. 

Những câu văn phức tạp 

1. Một câu văn phức tạp bao gồm một mệnh đề độc lập và một hoặc nhiều hơn một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề độc lập. 

– Nếu mệnh đề phụ thuộc đi trước mệnh đề độc lập, nó được theo sau bởi dấu phẩy. 

Ex:

While the elephants are racing, people cheer to encourage them. 

dependent clause – phụ thuộc independent – độc lập 

⇒ Trong khi những con voi đang đua, mọi người reo hò để cổ vũ chúng. 

– Nếu mệnh đề độc lập đứng trước mệnh đề phụ thuộc, sẽ không có dấu phẩy. 

Ex:

People cheer to encourage the elephants while they are racing. 

⇒ Mọi người reo hò để cổ vũ những chú voi trong khi chúng đang đua. 

2. Mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với một từ nối như when, while, because, although/ even though or if

4. Match the dependent clauses with the independent ones to make complex sentences – Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ thuộc để làm thành câu phức. 

1. b 2. d 3. e
4. f 5. a 6. c

Dịch:

1. Khi giặc Ân đến xâm chiếm Việt Nam, truyền thuyết kể rằng cậu bé 3 tuổi đã lớn nhanh như thổi và đánh bại chúng. 

2. Bởi vì quan họ là một bài hát dân ca truyền thống của Bắc Ninh nên chỉ có duy nhất loại nhạc này được cho phép biểu diễn trong hội Lim. 

3. Mặc dù Tiên Dung là con gái của vua Hùng thứ 18 nhưng cô đã lấy một người đàn ông nghèo Chử Đồng Tử. 

4. Nếu một cặp bò trong hội đấu bò đi ra khỏi vạch thì chúng không thể tiếp tục cuộc đua.

5. Mặc dù lễ hội chọi trâu nghe có vẻ đáng sợ nhưng nó là một phần thiết yếu trong nghi lễ thờ cúng thần Nước. 

6. Trong khi thuyền rồng Ghe Ngo đang chạy đua thì đám đông cổ vũ bằng tiếng trống và tiếng chiêng. 

5. Fill each blank with one suitable subordinator when, while, even though/ although, because or if – Điền vào mỗi khoảng trống với một từ phù hợp when, while, even though,although, because, if.

1. Because 2. If 3. When
4. While 5.When 6. Although/ even though

Dịch:

Lễ hội đua voi 

Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người Mông vào mùa xuân ở Bản Đôn hoặc ở những cánh rừng gần sông Srepok, thành phố Đắc Lắc. Bởi vì không gian nhất định phải đủ rộng cho khoảng 10 con voi để đua, người dân làng thường chọn một khu vực rộng lớn và bằng phẳng. Nếu cuộc đua được tổ chức tại những cánh rừng thì khu vực đó phải không có quá nhiều cây. 

Những chú voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệnh được đưa ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được cổ vũ bởi ấm thành của trống và chiêng và đám đông reo hò trong khi chúng thi đấu. 

Khi một con voi chiến thắng, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và chờ đợi phần thưởng của mình mặc dù phần thưởng nhỏ nhưng mọi người rất tự hào về người thắng cuộc.

6. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner – Sử dụng từ riêng để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.

1. Although I like the Giong Festival, I have never seen it – Mặc dù tôi thích lễ hội thánh Gióng nhưng tôi chưa bao giờ được xem nó. 

2. Because it’s one of the most famous festivals, I’d love to take part in that once – Bởi vì nó là một trong những lễ hội nổi tiếng nên tôi rất muốn tham gia vào đó một lần. 

3. If you go to Soc Son, you should visit Giong Temple – Nếu cậu đến Sóc Sơn, cậu nên đến thăm đền thánh Gióng. 

4. When people go to Huong Pagoda, they pray for peace and happiness for their families – Khi mọi người đi chùa Hương, họ cầu nguyện sự bình an và hạnh phúc cho gia đình mình. 

5. While people are travelling along Yen stream, they can take a lot of photos with the beautiful scenery of the area – Khi mọi người đi du lịch suối Yên, họ có thể chụp rất nhiều ảnh với cảnh đẹp của nơi đây.

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam

Video liên quan

Chủ Đề