Bài giảng tính toán dây quấn máy điện năm 2024

Chương 1. MÁY BIẾN ÁP

Trong phần này nội dung chủ yếu được đề cập đến nhằm giúp người đọc hiểu

được cấu tạo và nguyên lý làm việc chung của máy biến áp, biết phương trình cân

bằng áp, sơ đồ thay thế và các thông số kỹ thuật của máy biến áp.

Ngoài ra người đọc còn hiểu được phương pháp biến đổi điện áp ba pha và tổ

nối dây của máy biến áp 3 pha.

1.1 Khái niệm chung

1.1.1. Định nghĩa máy biến áp

Máy biến áp là loại máy điện tĩnh, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống điện

xoay chiều nhưng vẫn giữa nguyên tần số của hệ thống.

Máy biến áp có 2 cửa: cửa nối với nguồn điện gọi là sơ cấp của máy biến áp,

cửa nối với tải gọi là thứ cấp của máy biến áp.

Các đại lượng, thông số sơ cấp trong ký hiệu có ghi chỉ số 1: số vòng dây cuộn

dây sơ cấp W1, điện áp sơ cấp: U1, dòng điện sơ cấp: I1, công suất ở sơ cấp: S1, P1

Các đại lượng, thông số thứ cấp trong ký hiệu có ghi chỉ số 2: số vòng dây cuộn

dây thứ cấp W2, điện áp sơ cấp: U2, dòng điện sơ cấp: I2, công suất ở sơ cấp: S2, P2. Ký

hiệu của máy biến áp và sơ đồ nguyên lý của máy biến áp một pha như hình 1.1.

[a] [b]

Hình 1.1. Kí hiệu [a] và sơ đồ nguyên lý [b] của máy biến áp một pha

Máy biến áp có vai trò quan trọng trong hệ thống điện. Có 2 dạng máy biến áp chính:

Máy biến áp điện lực được dùng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện

năng, làm nhiệm vụ: nâng điện áp đầu ra máy phát điện [thường từ 6,3 đến 38,5 kV]

lên mức điện áp của đường dây truyền tải [thường là 35, 110, 220 và 500 kV] và hạ

điện áp đường dây xuống mức điện áp cung cấp cho các tải [thường có các mức 3kV

hoặc 6kV và 110V đến 500V].

Máy biến áp chuyên dùng được dùng trong các thiết bị: xe điện, lò điện, hàn

điện, đo lường v.v…

1.1.2. Các lượng định mức của máy biến áp

Các lượng định mức của máy biến áp là các thông số kỹ thuật của máy do nhà

sản xuất máy qui định.

- Điện áp định mức sơ cấp, Ký hiệu U1đm là điện áp qui định cho cuộn dây sơ

cấp.

- Điện áp định mức thứ cấp, Ký hiệu U2đm là điện áp giữa các cực của cuộn thứ

cấp khi thứ cấp hở mạch và điện áp sơ cấp là định mức. Theo qui ước, với máy biến áp

1 pha, điện áp định mức là điện áp pha; Với máy biến áp 3 pha điện áp định mức là

điện áp dây. Đơn vị của điện áp ghi trên máy biến áp thường là kV.

- Dòng điện định mức là dòng điện qui định cho mỗi cuộn dây của máy biến áp

ứng với công suất định mức và điện áp định mức. Theo qui ước, với máy biến áp 1

pha, dòng điện định mức là dòng điện pha. Với máy biến áp 3 pha dòng điện định mức

là dòng điện dây. Dòng điện định mức sơ cấp, ký hiệu là I1đm, dòng điện định mức thứ

cấp, ký hiệu là I2đm. Đơn vị dòng điện ghi trên máy biến áp thường là A.

- Công suất định mức, ký hiệu Sđm [đơn vị đo kVA], là công suất biểu kiến đưa

Chủ Đề