Bài tập nâng cao về 12 thì trong tiếng anh

Thì hiện tại đơn [Present Simple] dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2. Công thức

Đối với động từ thường

+ Thể khẳng định

S + V[s/es] + O

+ Thể phủ định

S + do not/does not + V[inf]

+ Thể nghi vấn

Do/Does + S + V[inf]?

Đối với động từ “to be”

+ Thể khẳng định

S + be[am/is/are] + O

+ Thể phủ định

S + Be [am/is/are] + not + O

+ Thể nghi vấn

Am/is/are + S + O?

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. => Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ex: Tom walks to school everyday. => Tom đi bộ đến trường mỗi ngày.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.

Ex: Anna plays violin very well. => Anna chơi violin rất hay.

  • Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The bus 01 leaves at 8 am tomorrow. => Chiếc xe buýt số 01 sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng ngày mai.

1.4. Cách vận dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thường dùng khi trong câu xuất hiện các trạng từ sau:

  • Everyday/week/month…: Mỗi ngày/tuần/tháng…
  • Often, usually, frequently: Thường
  • Sometimes, occasionally: Thỉnh thoảng
  • Always, constantly: Luôn luôn
  • Seldom, rarely: Hiếm khi

1.5. Bài tập vận dụng

Điền động từ dạng đúng vào chỗ trống: 1. She always ______delicious meals. [make] 2. Tome______eggs. [not eat] 3. They______[do] the homework on Sunday. 4. He ______ a new T-shirt today. [buy] 5. My mom ______ shopping every week. [go] 6. ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? [go] 7. _____ your parents ______with your decision? [agree] 8. My sister ______ her hair every day [wash] 9. Police ______ robbers [catch]

Đáp án 1. makes 2. doesn’t eat 3. do 4. buys 5. goes 6. Do…go 7. Do…agree 8. washes 9. catch

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

2.1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous tense] dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt [còn tiếp tục diễn ra].

2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

+ Thể khẳng định

S + am/is/are + V-ing

+ Thể phủ định

S + am/is/are + not + V-ing

+ Thể nghi vấn

Am/Is/Are + S + V-ing?

2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The man is smoking in front of the hospital. => Người đàn ông đang hút thuốc trước bệnh viện.

  • Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Stop! The truck is running. => Dừng lại! Chiếc xe tải đang chạy kìa.

  • Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS.

Ex: She is always sleeping in class. => Cô ấy luôn ngủ trong lớp học.

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra [ở trong tương lai gần].

Ex: I am planting some flowers tomorrow. => Tôi sẽ trồng một ít hoa vào ngày mai.

2.4. Dấu hiệu nhận biết

Dùng thì hiện tiếp diễn khi trong câu chứa các từ sau: + Now: Bây giờ + Right now + Từ chỉ mệnh lệnh: Listen, Stand Up, Stop, Get out,... + At the moment + At present

2.5. Các thì trong tiếng anh và Bài tập vận dụng - Thì hiện tại tiếp diễn

Viết câu sau theo thì hiện tại tiếp diễn: 1. My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden. ________________________ 2. My/ mom/ clean/ floor/. ________________________ 3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. ________________________ 4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station. ________________________ 5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture ________________________

Đáp án 1 - My dad is watering some plants in the garden. 2 - My mom is cleaning the floor. 3 - Mary is having lunch with her friends in a restaurant. 4 - They are asking a man about the way to the railway station. 5 - My student is drawing a [very] beautiful picture.

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

3.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành [Present Perfect tense] dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

+ Thể khẳng định

S + have/has + V3/ed + O

+ Thể phủ định

S + have/has + not + V3/ed + O

+ Thể nghi vấn

Have/Has + S + V3/ed + O?

3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Được dùng với Since và For.
  • Since + Thời gian bắt đầu [Năm, I was young,...].
  • For + khoảng thời gian [từ lúc đầu tới bây giờ].

3.4. Dấu hiệu nhận biết

Dùng thì hiện tại hoàn thành khi trong câu xuất hiện các từ sau: + Just, recently, lately: gần đây, vừa mới. + Already: đã…rồi, before: đã từng. + Not…yet: chưa. + Never, ever. + Since, for. + So far = until now = up to now: cho đến bây giờ. + So sánh nhất.

3.5. Các thì trong tiếng anh và Bài tập vận dụng - Thì hiện tại Hoàn thành

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc theo thì hiện tại hoàn thành:

1. They ______a new lamp. [buy] 2. We ______our holiday yet. [not/ plan] 3. He just ______ out for 2 hours [go] 4. I ______ my plan [not/finish] 5. ______ you ______ this lesson yet? [ learn]

Đáp án 1 - Have bought 2 - Haven't planned 3 - Has gone 4 - Haven't finished 5 - Have - learned

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

4.1. Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Present perfect continuous tense] là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

+ Thể khẳng định

S + have/has + been + V-ing

+ Thể phủ định

S + have/has + not + been + V-ing

+ Thể nghi vấn

Has/have + S + been + V-ing?

4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 5 years. => Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm.

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. => Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày.

4.4. Dấu hiệu nhận biết

Các từ để nhận biết: + All day, all week, all month: cả ngày/tuần/tháng. + Since, for

4.5. Các thì trong tiếng anh và bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1- How often ______ [you clean] the windows this year? 2 - I ______ [work] all day and [just come] home from the office. 3 - The girls _______ [be] at school since 7 o’clock. 4 - We _____ [play] basketball for the last few hours. [play] 5 - I _____ [wait] for the train for half an hour, but it still _____ [not arrive] yet. 6 - She ______ [not cook] anything yet because she _____ [talk] to her neighbour all the time. 7 - She _____ [work] for the company since she graduated from university. 8 - They _____ [live] in Boston since they arrived in the USA ten years ago. [live] 9 - Ben, where have you been? I ______ [wait] for you since 2 o’clock. 10 - My wife is exhausted because she _____ [work] too hard all day. [work]

Đáp án 1 - have you cleaned 2 - have been working all day – have just come 3 - have been 4 - have been playing 5 - have been waiting – have not arrived 6 - has not cooked – has been talking 7 - has been working 8 - have been living 9 - have been waiting 10 - has been working

5. Thì quá khứ đơn - Past Simple

5.1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn [Past Simple Tense] dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2. Công thức thì quá khứ đơn

Đối với động từ thường

+ Thể khẳng định

S + V2/ed + O

+ Thể phủ định

S + did not + V[inf] + O

+ Thể nghi vấn

Did + S + V[inf] + O?

Đối với động từ “to be”

+ Thể khẳng định

S + was/were + O

+ Thể phủ định

S + was/were + not + O

+ Thể nghi vấn

Was/Were + S + O?

5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I had dinner with my teacher last night. => Tối qua tôi đã ăn tối với cô giáo của tôi.

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to get up at 6 am when I was 8 years old. => Lúc 8 tuổi, tôi có thói quen dậy vào 6 giờ sáng.

  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2.

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. => Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học.

5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện: + Ago: cách đây… + In… + Yesterday: Ngày hôm qua + Last night/month…: Tối qua, tháng trước

5.5. Các thì trong tiếng anh và Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau theo thì quá khứ đơn: 1- It/ be/ cloudy/ yesterday. 2- In 1990/ we/ move/ to another city. 3- When/ you/ get/ the first gift? 4- She/ not/ go/ to the church/ five days ago. 5- How/ be/ he/ yesterday? Đáp án 1- He went to the swimming pool because he liked swimming. 2- They had dinner at nine o´clock. 3- Helen ate too many sweets. 4- I bought the newspaper in the shop. 5- We got up at eight o´clock and went to school.

6. Các thì trong tiếng anh và bài tập vận dụng -Thì quá khứ tiếp diễn [Past Continuous]

6.1. Định nghĩa

Thì quá khứ tiếp diễn [Past Continuous tense] dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2. Công thức

+ Thể khẳng định

S + was/were + V-ing + O

+ Thể phủ định

S + was/were + not + V-ing + O

+ Thể nghi vấn

Was/Were + S + V-ing + O?

6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was running at 8 o’clock last night. => Tôi đang chạy lúc 8 giờ tối qua.

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào [hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn].

Ex: I was doing my homework when she came yesterday. => Trong khi đang làm bài tập về nhà thì cô ấy đến.

  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While my mom was cooking, my brother was watching TV. => Trong khi mẹ tôi nấu cơm thì em trai tôi xem TV.

6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu thường xuất hiện các từ:

  • At 5pm last Sunday
  • At this time last night
  • When/while/as…
  • From 8am to 5pm…

6.5. Các thì trong tiếng anh và Bài tập vận dụng thì quá khứ tiếp diễn

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. He suddenly [realize]___________ that he [travel]____________ in the wrong direction. 2. He [play]________________ guitar when someone [open]________________ the window and [throw]________________ out a bucket of water. 3. He [not allow]________________ us to go out in the boat yesterday because a strong wind [blow]________________ . 4. The next day, as they [know]________________ that the police [look]________________ for them, they [hide]________________ the coats in the woods and [go_________________ off in different directions. 5. When I [come]________________ home they [sit]________________ around a fire. Jack [do]________________ a crossword puzzle, Judy [knit]________________ and the others [read]________________ . Mother [smile] ________________ at me and said : “ Come and sit down”. Đáp án 1. realized….. was traveling. 2. was playing…opened. 3. did not allow…was blowing. 4. knew…were looking…hid…went. 5. came…were sitting…was doing…was knitting…were reading…smiled.

Chúng ta sẽ tạm nghỉ ở đây, các em hãy ôn tập 6 thì trên đây cho tốt rồi chúng ta sẽ sang bài thứ 2 nhé!

Chủ Đề