Bài tập tiếng nhật sơ cấp bài 1

Cuốn sách này được tạo ra để giúp người học có kiến thức vững chắc thông qua việc viết và sắp xếp từ vựng, chữ Hán. Phần giản lược cuối câu, và phần giản lược trợ từ, ở trong tiếng Nhật hàng ngày là điều rất bình thường, nhưng điều đó cũng lại trở thành nguyên nhân gây ra sai lầm trong giao tiếp của các bạn mới học tiếng Nhật. Khi bạn bắt tay vào viết, dù chỉ là một câu văn đơn giản cũng giúp bạn nhận ra rất nhiều lỗi sai như: thiếu trợ từ, sai trợ tự, lỗi từ ngữ [trường âm,..], câu văn có sắc thái lạ,...

Thông qua việc học cuốn sách này bạn có thể học tiếng Nhật đúng ngay từ đầu, nó thúc đẩy việc học và năng lực viết của bạn. Ngoài ra cuốn sách này còn có thể dùng cả trong lớp học và cả cho việc tự học nữa.

Bố cục – nội dung cơ bản Minna no Nihongo I - Luyện tập mẫu câu [Tập 1]

Nội dung của từng bài

- Từ vựng

- Ngữ pháp

- Mỗi bài sẽ có 1 sheet check ngữ pháp

- Sắp xếp, phân loại dạng động từ, trợ từ, phó từ, từ để hỏi

- Đoạn văn ngắn

- Tài liệu

- Tổng ôn tập

Ưu điểm vượt trội Minna no Nihongo I - Luyện tập mẫu câu [Tập 1]

🔑Với mỗi bài, có thể sử dụng cuốn sách này ngay trên lớp học hoặc bài tập về nhà để tổng hợp lại kiến thức đã học của bài đó. Cùng với việc nâng cao cường độ luyện tập, các bạn sẽ đo được sự tiến bộ của mình qua từng ngày.

🔑Ngoài việc mỗi bài có hai trang luyện tập thì cứ khoảng 8 bài sẽ có một bài kiểm tra ôn tập để bạn nắm chắc những kiến thức đã học qua.

Cách sử dụng sách Minna no Nihongo I - Luyện tập mẫu câu [Tập 1]

🌸Lấy một cấu trúc ngữ pháp và thực hành viết nó theo cách riêng của bạn. Sau đó, để nó được kiểm tra bởi một người bản ngữ.

Ví dụ: nếu bạn có cấu trúc ~てみる, đó là để dùng thử, thì ví dụ của bạn là 「この本を読んでみてください」 [vui lòng thử đọc cuốn sách này], sau đó bạn có thể lấy câu này để thay thế làm cho nó của riêng bạn ví dụ.:

このパンを食べてみてください Hãy thử ăn bánh mì này

その車を運転してみてください Hãy thử lái chiếc xe đó

🌸Đừng chỉ dựa vào một cuốn sách giáo khoa.

Có những diễn đàn ngữ pháp tuyệt vời mà bạn có thể sử dụng để tham khảo để đọc thêm về cấu trúc ngữ pháp. Sách 100 gợi ý như sau: Jgram [rất tốt, thậm chí có các chỉ số cấp độ JLPT và danh sách nghiên cứu]

🌸Sử dụng cấu trúc ngay khi có, và càng nhiều càng tốt:

Ngay khi bạn học được điều gì đó mới, đừng chỉ viết nó vào vở và quên nó đi. Bạn có thể tạo một bài đăng trên Instagram bằng cách sử dụng nó, viết một blog bằng tiếng Nhật bằng cách sử dụng nó hoặc thậm chí chỉ nói chuyện với chính bạn hoặc tạo một video mà bạn sử dụng nó. Bạn càng nói nhiều, ngay cả khi bạn chỉ nói với chính mình, nó sẽ càng trở nên gắn kết trong trí nhớ của bạn.

🌸Tiếp tục nghe và đọc tiếng Nhật

Nếu bạn liên tục nghe nhạc, TV hoặc đài phát thanh Nhật Bản, bạn có thể nghe thấy cấu trúc ngữ pháp đang được sử dụng và sau đó bạn sẽ nói tiếng Oh Oh! Tôi nhớ điều đó Bây giờ tôi mới thấy nó được sử dụng như thế nào trong cuộc trò chuyện hàng ngày. Bạn có thể cảm thấy tốt về bản thân và bạn sẽ được nhắc nhở về những gì bạn đã học được.

Trong mỗi kì thi, có được một chiến lược thi cử và kế hoạch rõ ràng, cụ thể là bạn đã nắm chắc 90% thành công rồi. Với cuốn sách Minnano nihongo Kaite Oboeru- Luyện tập mẫu câu I- sách bài tập sách 100 tin rằng các bạn sẽ nhanh chóng đạt được N4,5 trong kỳ thi JLPT sắp tới và ứng dụng tiếng Nhật vào cuộc sống hàng ngày một cách dễ dàng đó.

Sau khi học xong bảng chữ cái thì hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với ngữ pháp trong quyển minna no nihongo. Du học Nhật Bản Thanh Giang conincon sẽ thống kê các từ mới mẫu câu, cấu trúc một các đơn giản nhất để cho các bạn có thể hiểu được một cách đơn giản nhất.!

Đầu tiên ta hãy đi vào từ mới bài 1 này nhé.

I. TỪ VỰNG

わたし : tôi

わたしたち : chúng ta, chúng tôi

あなた : bạn

あのひと : người kia

あのかた : vị kia

みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người

~さん : anh ~, chị ~

~ちゃん : bé [ dùng cho nữ] hoặc gọi thân mật cho trẻ con [ cả nam lẫn nữ]

~くん : bé [dùng cho nam] hoặc gọi thân mật

~じん : người nước ~

せんせい : giáo viên

きょうし : giáo viên [ dùng để nói đến nghề nghiệp]

がくせい : học sinh, sinh viên

かいしゃいん : nhân viên công ty

~しゃいん : nhân viên công ty ~

ぎんこういん : nhân viên ngân hàng

いしゃ : bác sĩ

けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh

エンジニア : kỹ sư

だいがく : trường đại học

びょういん : bệnh viện

でんき : điện

だれ : ai [hỏi người nào đó]

どなた : ngài nào, vị nào [cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn]

~さい: : ~tuổi

なんさい : mấy tuổi

おいくつ : mấy tuổi [Dùng lịch sự hơn]

はい : vâng

いいえ : không

しつれいですが : xin lỗi [ khi muốn nhờ ai việc gì đó]

おなまえは? : bạn tên gì?

はじめまして : chào lần đầu gặp nhau

どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen

こちらは~さんです : đây là ngài ~

~からきました : đến từ ~

アメリカ : Mỹ

イギリス : Anh

インド : Ấn Độ

インドネシア : Indonesia

かんこく : Hàn quốc

タイ : Thái Lan

ちゅうごく : Trung Quốc

ドイツ : Đức

にほん : Nhật

フランス : Pháp

ブラジル : Brazil

さくらだいがく : Trường ĐH Sakura

ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ

IMC: tên công ty

パワーでんき : tên công ty điện khí Power

ブラジルエア : hàng không Brazil

AKC: tên công ty

II. Ngữ pháp

Mẫu câu 1: __A___は__B___です。

A là B

A: là chủ ngữ trong câu. Đứng trước は

B: là vị ngữ của câu.

です: kết thúc câu khẳng định.

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は [đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.] Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch [ tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.

* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

1_わたし は マイク ミラー です。 [ tôi là Michael Miler]

2_ わたしはがくせいです。[ Tôi là sinh viên.]

3_わたしはベトナムじんです。 [ tôi là người việt nam ]

Mẫu câu 2: ___A__は__B___じゃ/ではありません。

A không phải là B

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ [ trong văn nói ] hoặc では [ trong văn viết, hoặc những bài phát biểu trang trọng ] đi trước ありません đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:

1_サントスさん は がくせい じゃ [では] ありません。

[ anh Santose không phải là sinh viên.]

2_わたしはベトナムじんじゃ [では] ありません。

[ tôi không phải là người việt nam ]

Mẫu câu 3:___A__は __B___ですか。

A là B phải không?

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?” [ giống với To BE của tiếng Anh]

Chủ Đề