Bài tập về chu vi diện tích hình thang

Bài viết này sẽ đăng công thức tính chu vi hình thang, bên cạnh đó kèm theo các bài tập thực hành.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Chu vi hình thang là một kiến thức cơ bản trong bộ môn hình học. Hi vọng bài viết dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn trong việc thực hiện các bài tập một cách đơn giản và nhanh chóng.

1. Chu vi hình thang là gì?

Chu vi hình thang là tổng độ dài các cạnh của hình thang đó. Nó chính là độ dài củ các đường biên tạo nên hình thang.

Theo như trong hình thì chu vi sẽ bằng các cạnh: AB + BC + CD + DA.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

2. Cách tính chu vi hình thang

Dựa vào khái niệm của chu vi hình thang chúng ta rút ra được cách tính chu vi của một hình thang đó là: Chu vi hình thang sẽ bằng tổng số đo độ dài của hai đáy và hai cạnh bên của hình thang.

Cho hình thang và các ký hiệu như sau:

Công thức tổng quát: [! P = a + b + c + d !]

Trong đó:

  • P là kí hiệu của chu vi
  • a,b là hai cạnh đáy của hình thang
  • c,d là hai cạnh bên của hình thang

Ví dụ: Cho hình thang có độ dài hai cạnh đáy và hai cạnh bên lần lượt là 8cm,9cm,6cm và 7cm. Tính chu vi của hình thang đó?

Dựa vào công thức tính chu vi ta có chu vi của hình thang đó là: [! P = 8+9+6+7 = 30[cm] !]

Đáp số: 30[cm]

Đối với hình thang vuông chúng ta cũng sẽ có cách tính chu vi tương tự như cách tính chu vi của hình thang thường.

Nhưng đối với hình thang cân chúng ta sẽ có cách tính khác hơn một chút, chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu nhé.

3. Cách tính chu vi hình thang cân

Vì hình thang cân là hình có hai góc kề một đáy bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau nên chúng ta có công thức tính chu vi hình thang cân như sau:

[!! P= [2 \times a] + b + c !!]

Ví dụ: Cho hình thang có hai cạnh đáy lần lượt là 6cm và 4cm. Chiều dài của cạnh bên bằng một nửa tổng độ dài hai cạnh đáy. Tính chu vi của hình thang đó?

Gọi a là chiều dài của cạnh bên hình thang, nó được có giá trị là: [! a = [6+4] \times 2 = 5[cm] !]

Áp dụng công thức, ta có chu vi của hình thang đó là: [! P = [2 \times 5] + 6 + 4 = 20[cm] !]

Đáp số: 20 cm

Hi vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn nắm bắt và củng cố lại kiến thức cơ bản về cách tính chu vi hình thang. Chúc các bạn học tập tốt.

Ôn tập môn Toán lớp 5

31 Bài Toán về diện tích hình thang giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập các dạng bài, vận dụng công thức tính diện tích hình thang cho từng bài tập. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo giúp các thầy cô có thêm nhiều tài liệu bồi dưỡng học sinh khá, giỏi. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tải 31 bài tập toán về diện tích hình thang về để ôn tập:

Bài Toán về diện tích hình thang

Bài 1: Tính diện tích hình thang có đáy lớn 54 m; đáy bé bằng

đáy lớn và bằng
chiều cao.

Bài 2: Tính diện tích hình thang có đáy lớn bằng 25 m, chiều cao bằng 80% đáy lớn, đáy bé bằng 90% chiều cao.

Bài 3: Tính diện tích hình thang có đáy bé bằng 40 cm, chiều cao bằng 30% đáy bé và bằng 20% đáy lớn.

Bài 4: Tính diện tích hình thang có đáy lớn bằng 50 dm và bằng 80% chiều cao, đáy bé kém đáy lớn 12 dm.

Bài 5: Tính diện tích hình thang có chiều cao bằng 4 dm, đáy bé bằng 80% chiều cao và kém đáy lớn 1,2 dm.

Bài 6: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 24 cm, đáy lớn hơn đáy bé 1,2 cm, chiều cao kém đáy bé 2,4 cm. Tính diện tích hình thang.

Bài 7: Hình thang có đáy lớn hơn đáy bé 20,4 dm và bằng

đáy bé, chiều cao hơn đáy bé 2,1 dm. Tính diện tích hình thang.

Bài 8: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 14,5dm, đáy lớn gấp rưỡi đáy bé, chiều cao kém đáy bé 2,8 dm. Tính diện tích hình thang.

Bài 9: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 30,5 dm, đáy lớn bằng 1,5 lần đáy bé, chiều cao hơn đáy bé 6,2 dm. Tính diện tích hình thang.

Bài 10: Hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 60 m,

đáy lớn bằng
đáy bé, chiều cao bằng 80% đáy bé . Tính diện tích hình thang.

Bài 11: Tính diện tích hình thang có tổng độ dài của chiều cao và đáy bé bằng 28,7 dm, 3 lần đáy bé bằng 4 lần chiều cao, đáy lớn hơn đáy bé 1,2 dm.

Bài 12: Tính diện tích hình thang có hiệu độ dài của đáy bé và chiều cao bằng 4,5 m; biết đáy bé bằng

chiều cao, đáy lớn hơn đáy bé 1,2 m.

Bài 13: Tính diện tích hình thang có tổng độ dài của hai đáy bằng 20,4 m; biết đáy lớn bằng 75% đáy bé, đáy lớn hơn chiều cao 0,4 m.

Bài 14: Tính diện tích hình thang có tổng độ dài của hai đáy bằng 82,5 m; biết 40% đáy lớn bằng 60% đáy bé, đáy bé kém chiều cao 2 m.

Bài 15: Tính diện tích hình thang có đáy lớn hơn đáy bé 30 cm; biết 20% đáy lớn bằng 30% đáy bé, đáy bé kém chiều cao 0,5 cm.

Bài 16: Tính diện tích hình thang có hiệu độ dài của hai đáy bằng 60 dm; biết đáy lớn bằng 120% đáy bé, đáy bé hơn chiều cao 1,4 dm.

Bài 17: Tính diện tích hình thang có tổng độ dài của hai đáy bằng 1,8 cm; biết đáy bé bằng 80% đáy lớn, đáy bé hơn chiều cao 1,1 cm.

Bài 18: Tính diện tích hình thang có tổng độ dài của hai đáy bằng 24,6 cm; chiều cao bằng 70% trung bình cộng hai đáy.

Bài 19: Tính diện tích hình thang có 20% tổng độ dài của hai đáy bằng 1,8 cm; chiều cao bằng 2,5 cm.

Bài 20: Tính diện tích hình thang có 20% chiều cao bằng 5,6 m; tổng độ dài của hai đáy bằng 120% chiều cao.

Bài 21: Hình thang có diện tích 540 cm2, chiều cao 24 cm. Tính độ dài mỗi đáy của hình thang đó, biết đáy bé bằng

đáy lớn.

Bài 22: Hình thang có diện tích 96 cm2, chiều cao 4,8 cm. Tính độ dài mỗi đáy của hình thang đó, biết đáy bé bằng 25% đáy lớn.

Bài 23: Hình thang có đáy bé 60% đáy lớn và kém đáy lớn 12 cm. Tính chiều cao hình thang, biết diện tích của hình thang là 360 cm.

Bài 24: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 120 m, đáy bé bằng đáy lớn và bằng

chiều cao. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 100 m2 thu được 50 kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô?

Bài 25: Cho hình thang ABCD có AB = 2/3CD. Biết diện tích tam giác AOB là 54 cm2, tính diện tích hình thang ABCD.

Bài 26: Cho hình thang ABCD có đáy AB = 4/7 CD. Nối A với C, B với D, chúng cắt nhau tại M. Biết diện tích hình tam giác BMC bằng 15 cm2, tính diện tích hình thang ABCD.

Bài 27: Cho hình thang ABCD có diện tích 128 cm2 và đáy AB = 3/4CD. Nối A với C, B với D, chúng cắt nhau tại O. Tính diện tích hình tam giác DOC.

Bài 28: Thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 46 m. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 12 m và giữ nguyên đáy bé thì thì được thửa ruộng mới có diện tích lớn hơn diện tích thửa ruộng ban đầu là 114 m2. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu.

Bài 29: Hình thang ABCD có chiều cao AD và các kích thước như hình vẽ bên. Hỏi diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình 8cm tam giác AMC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Bài 30: Cho hình thang ABCD [như hình vẽ]. Biết diện tích tam giác AKD là 4 cm2 và diện tích tam giác BHC là 6 cm2. Tính diện tích hình tứ giác MHNK.

Bài 31: Cho hình thang ABCD [như hình vẽ]. Biết diện tích tam giác ABN và diện tích tam giác DMC là 28 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

Video liên quan

Chủ Đề