Bài TẬP VỀ have và has violet

Thì hiện tại hoàn thành violet

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tạihoàn thành [Present Perfect]có công thức và cách sử dụng khá riêng và ứng dụng phong phú cho bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Speaking.

Các bạn hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu về thì này cũng như cách sử dụng nhé. Cuối bài là phần bài tập, có đáp án chi tiết để bạn check nhé!

I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Câu khẳng định

Ký hiệu: V3 [Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ go có quá khứ phân từ hay V3 là gone]

Công thức

S + have/ has + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3

Ví dụ

- Ithas been 2 months since I first met him.

Bạn đang xem: Thì hiện tại hoàn thành violet

[Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.]

- I have watched TV for two hours. [Tôi xem TV được 2 tiếng rồi].

- She has prepared for dinner since 6.30 p.m. [Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi]

- He has eaten this kind of food several times before. [Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi]

- Have you been to that place before? [Bạn đến nơi này bao giờ chưa?]

- Theyhave worked for this company for 5 years. [Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.]

2. Câu phủ định

Công thức

S + have/ has not + V3

He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3

I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3

Lưu ý

has not = hasnt

have not = havent

Ví dụ

- She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. [Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối]

- He has not eaten this kind of food before. [Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả]

- Wehavent meteach other for a long time. [Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.]

- Hehasnt comeback to his hometown since 2000. [Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.]

3. Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ [Câu hỏi Yes/ No]

Công thức

Q: Have/ has + S + V3?

A: Yes, S + have/has + V3.

No, S + havent/hasnt + V3.

Ví dụ

- Q: Haveyou evertravelledto America? [Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?]

A:Yes, I have/ No, I havent.

-Q: Hasshearrived in London yet? [Cô ấy đã tới London chưa?]

A:Yes, she has./ No, she hasnt.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + have/ has+ S + V3?

Ví dụ

- What have you done with these ingredients? [Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?]

- How have you solved this difficult Math question? [Bạn làm thế nào đểgiải được câu hỏi toán khó này?]

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

Just = Recently = Lately:gần đây, vừa mớiAlready:rồiBefore:trước đâyEver:đã từngNever:chưa từng, không bao giờFor + quãng thời gian:trong khoảng [for a year, for a long time, ]Since + mốc thời gian:từ khi [since 1992, since June,...]Yet:chưa [dùng trong câu phủ định và câu hỏi]So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ

Xem chi tiết với video nha:

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Sử dụng bình thường

Chức năng 1

Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.

My father has watched the football match for over one hour. [Bố tôi đã xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng hồ nay rồi]

Hành động xem bóng đá đã bắt đầu từ hơn một tiếng trước và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói.

Chức năng 2

Mô tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

She has written three books and now she is working on the fourth one. [Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4]

Không đề cập đến hành động viết sách xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là cô ấy đã viết được 3 cuốn sách.

Chức năng 3

Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời.

It is the worst dish that I have ever tried in my life. [Đó là món tồi tệ nhất mà tôi đã từng ăn].

Sự kiện đáng nhớ: trải nghiệm ăn món ăn tồi tệ nhất trong đời.

Chức năng 4

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại [thường dùng trạng từ ever].

Have you ever been to Korea? [Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?]

Đến Hàn Quốc được coi là một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.

Chức năng 5

Chỉ kết quả

I have finished my homework. [Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi]

Làm xong bài tập về nhà là một hành động có kết quả.

2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

-already, never, ever, just: sau have/ has và đứng trước động từ phân từ II.

Xem thêm: Bật Tắt Run As Administrator Win 7,8/8, Bật Tắt Tài Khoản Administrator Trong Window 7

-already: cũng có thể đứng cuối câu.

Example: I have just come back home. [Tôi vừa mới về nhà.]

-Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Example: She hasnt told me about you yet. [Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.]

-so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Example: I have seen this film recently. [Tôi xem bộ phim này gần đây.]

3.Sử dụng trong bài thi IELTS

+,Mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2.

Ví dụ:

- David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist and he has done many charity programs so far. [Sự thật Speaking part 2 Describe your favorite celebrity]

- Minh my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in some English competitions. [Thành tựu Speaking part 2 Describe the person that you are impressive with]

- Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the main cause of air pollution. [Sự thật Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking part 3 và Writing task 2]

+,Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết trong Speaking part 2/3 or Writing task 2.

- Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate.[1 vấn đề chưa được giải quyết Writing task 2]

Bên cạnh đó, để học đầy đủ các thì cơ bản nhất thì bạn cần xem ngay bài viết mà IELTS Fighter đã tổng hợp ngay:Các thì trong tiếng Anh với cách học hiệu quả, nhớ lâunhé!

IV. LUYỆN TẬP [Bài tập có sử dụng các thì khác ngoài thì HTHT nhé]

Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He [be]. at his computer for seven hours.

2. She [not/have] any fun a long time.

3. My father [not/ play].. any sport since last year.

4. Id better have a shower. I [not/have]. one since Thursday.

5. I dont live with my family now and we [not/see]. each other for five years.

6. I just [realize]... that there are only four weeks to the end of term.

7. She [finish] ... reading two books this week.

8. How long.. [you/know]. each other?

9. .[You/ take] many photographs?

10. He [eat]. at the King Power Hotel yet?

11. They [live] .here all their life..

12. How many bottles the milkman [leave] .? He [leave] .. six.

13. I [buy]. a new carpet. Come and look at it.

14. She [write].. three books about her wild life.

15. We [finish] one English course.


Chuyên mục: Domain Hosting

Video liên quan

Chủ Đề