Bài tập xác định cấu hình r s năm 2024

  • 1. CƠ VT 2011
  • 2. CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
  • 3. hợp chất hữu cơ có công thức phân tử giống nhau, công thức cấu tạo khác nhau; • Phân loại: I. Đồng phân cấu tạo [phẳng] II. Đồng phân lập thể: đồng phân cấu dạng, đồng phân cấu hình [đồng phân hình học, đồng phân quang học] •
  • 4. phân Ðong phân không gian Câu tao hình hoc Câu hình quang hoc Câu dang
  • 5. CẤU TẠO Do có sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong mạch C. 1. Đồng phân mạch C
  • 6. do vị trí các liên kết bội và nhóm chức
  • 7. có nhóm định chức khác nhau
  • 8. có nhóm thế khác nhau liên kết với nhóm định chức
  • 9. LẬP THỂ 1. Đồng phân hình học a/ Điều kiện xuất hiện • Xuất hiện khi phân tử có bộ phận cứng nhắc → cản trở sự quay tự do của các nguyên tử ở đó • 2 nguyên tử liên kết với cùng 1 nguyên tử của bộ phận cứng nhắc phải khác nhau • Thường xuất hiện ở những hợp chất có chứa C=C, C=N, N=N, hệ liên hợp, vòng phẳng 3 hay 4 cạnh.
  • 10. và R3 ≠ R4
  • 11. của đồng phân hình học b.1. Hệ cis – trans: axC=Cay • a nằm cùng phía với mặt phẳng π → cis, khác phía → trans
  • 12. axC=Cby [a > x và b > y] • a, b cùng phía so với mặt phẳng π → Z [zusammen], khác phía → E [entgegen].
  • 13. cấp của nhóm thế • Dựa theo thứ tự ưu tiên sau trong bảng HTTH của nhóm thế [điện tích hạt nhân lớn] Br > Cl > S > P > F > O > N > C > H 35 17 16 15 9 8 7 6 1
  • 14. nguyên tử liên kết trực tiếp giống nhau thì xét lớp thứ 2: CH[CH3]2 > CH2CH3 > CH3 1H+2C=13 [RO]3C > 2H+1C=8 3H=3 [RO]2CH > ROCH2 3O=24 2O+1H=17 CH3 2HC H 3C C C 1O+2H=10 CH3 [E] CH2CH3 * Nếu trong nhóm có nguyên tố âm điện hơn thì sẽ ưu tiên hơn [vd: CH2OH > [CH3]3C]
  • 15. tử chứa liên kết bội được tính bội lần: HC=O > CH2OH 17 10 C6H5 > [CH3]2CH C N > CH2NH2 18 13 21 H3 C 3 C 9 C 6H 5 C C N CH3 2 H E
  • 16. khi dùng danh pháp Z-E, Z và E không phải luôn trùng với danh pháp cis và trans.
  • 17. nhiều nối đôi riêng rẽ: H H H C C C C H 3C H 2C C C H H H3C H2C C C H H CH3 CH3 H H C C H H 2C C C H3 C H H trans-trans [E-E] cis-trans [Z-E] cis-cis [Z-Z] CH3 • Hệ liên hợp a[HC=CH]nx: R H H C C R' C C H R H cis-cis [Z-Z] H R' C C H C C H H H cis-trans [Z-E] H R' C C H C C R H H H H C C R' C C R H trans-trans [E-E] trans-cis [E-Z]
  • 19. hợp chất axC=Ny a > x, a và y cùng phía so với mặt phẳng nối đôi → Z Khác phía → E – Đối với aldoxime: nếu nhóm –OH và –H nằm khác phía => anti. Cùng => syn
  • 20. ketoxime: Cùng 1 chất có thể gọi là syn- hay anti- và phải chỉ rõ nhóm nào syn hay anti với nhóm OH.
  • 21. hợp chất azo xN=Ny
  • 22. các hợp chất vòng no: Các nhóm thế tương đương cùng phía với mặt phẳng vòng → cis, khác phía → trans
  • 23. định và so sánh các đồng phân hình học c.1. Xác định khoảng cách giữa các nhóm thế Khoảng cách giữa 2 nhóm thế tương đương trong đồng phân cis < trans
  • 24. cực • 2 nhóm thế giống nhau aHC=Cha • 2 nhóm thế khác nhau aHC=CHb [a ≠ b]: – 2 nhóm thế cùng hút hay cùng đẩy điện tử: – 2 nhóm thế có tính chất điên tử ngươc nhau:
  • 25. nóng chảy • Đồng phân trans: do tính đối xứng → mạng lưới tinh thể chặt chẽ. • Lưu ý: mối liên hệ giữa nhiệt độ sôi và đồng phân hình học không chặt chẽ.
  • 26. phân không gian D1.Cách biể u diễ n cấ u trúc không gian củ a phân tử a. Công thức phối cảnh: Qui ước biểu diễn: – Liên kết nằm trong mặt phẳng được biểu diễn bằng đường liên tục – Liên kết hướng ra phía trước biểu diễn bằng đường đậm – Liên kết phía sau biểu diễn bằng đường đứt đoạn H a C C b d c H H H Metan
  • 27. khác: để biểu diễn phân tử có 2 nguyên tử C thì liên kết giữa 2 C được biểu diễn bằng đường thẳng từ trái sang phải và xa dần người quan sát, các nguyên tử và nhóm nguyên tử liên kết với c cũng được biểu diễn trong không gian bằng đoạn thẳng xuất phát từ C1 và C2 • Ví dụ Cabc-Ca’b’c’ c' a' b' a b c xen ke a b' a' b c che khuat c'
  • 28. c chiế u Niumen [Newman] Qui ước: Nhìn phân tử dọc theo 1 liên kết nào đó, thường là liên kết C-C – Nguyên tử C ở đầu liên kết xa mắt [bị che khuất C2] được thể hiện bằng hình tròn và nguyên tử gần mắt quan sát [C1] được biểu diễn bằng tâm của hình tròn. – Các liên kết từ C1 được nhìn thấy toàn bộ và xuất phát từ tâm hình tròn [C1]. – Các liên kết từ C2 chỉ nhìn thấy được phần ló ra từ chu vi của hình tròn C2. H H H H H H H H H H H H Newman
  • 29. c Fischer Qui ước: – Cấu trúc KG của phân tử được biểu diễn trên mặt phẳng bằng cách chiếu lên mặt phẳng giấy – Đặt công thức phối cảnh của phân tử sao cho nguyên tử C được chọn nằm trong mặt phẳng trang giấy, hai nhóm thế gần mắt người quan sát khi chiếu lên mắt phẳng thì nằm ở bên phải và bên trái nguyên tử C, 2 nhóm nguyên tử còn lại xa mắt người quan sát khi chiếu lên nằm trên trục dọc của công thức Fisơ [Fischer] CHO C H CHO H OH CH2OH C CHO OH CH2OH Công thức phối cảnh H C HO CH2OH Công thức Fisơ
  • 30. tử có nhiều nguyên tử C thì trục dọc là trục của nguyên tử C CH3-CHCl-CH2-CH3 • Nếu hai nguyên tử C ở đầu mạch có số oxi hoá như nhau thì ở phía trên là CH3 CH3 nhóm thế có số thứ tự nhỏ hơn trong tên gọi Cl Cl H H Lư u ý C2H5 C2H5 • Thông thường người ta biểu diễn công thức Fischer để chỉ các nguyên tử C bất đối, còn khi không có C bất đối thì người ta thường biểu diễn dạng công thức rút gọn để công thức ít phức tạp
  • 31. xứng: Phân tử Cabcd với a ≠ b ≠ c ≠ d → không có tính đối xứng trong không gian Phân tử lactic acid
  • 32. bất kỳ 2 nhóm thế nào ở nguyên tử carbon bất đối cũng làm quay cấu hình và sẽ sinh ra dạng đồng phân khác. C O [2] H H O [1] H H H [3] C 2O R CO H H O OH H C 2O H H S HOC H C 2O H H R · Nếu dịch chuyển đồng thời cả 3 nhóm thế theo chiều kim đồng hồ hay theo chiều ngược lại thì công thức Fisher vẫn giữ nguyên ý nghĩa. · Không được quay công thức Fisher trên mặt phẳng một góc 900 hay 2700 vì sẽ làm quay cấu hình nhưng có thể quay một góc 1800.
  • 33. cấu dạng [đồng phân quay] • Đồng phân cấu dạng là các dạng khác nhau trong không gian của cùng 1 cấu hình • Không thể tách thành những đồng phân riêng lẻ • Là những cấu trúc không gian sinh ra do 1 nhóm thế quay xung quanh trục C – C so với 1 nhóm nguyên tử khác • Chỉ tồn tại những cấu dạng tương đối bền • Thường cần năng lượng 3-4 kcal/mol.
  • 34. diễn a.1. Công thức phối cảnh [không gian 3 chiều] Liên kết C – C: đường chéo đi qua phải, xa dần người quan sát
  • 35. Newman • Quan sát dọc theo trục C – C → 2 nguyên tử ở dạng che khuất hay xen kẽ • Biểu diễn bằng vòng tròn • Chiếu các nhóm thế lên mặt phẳng vuông góc với trục C – C. Che khuất Xen kẽ
  • 36. của các hợp chất mạch hở b.1. Etan • Quay 1 nhóm CH3 và cố định nhóm còn lại → 2 đồng phân cấu dạng tới hạn: – Che khuất: khoảng cách giữa các H gần nhau → năng lượng cao nhất → kém bền nhất – Xen kẽ: khoảng cách giữa các H xa nhau → năng lượng thấp nhất → bền nhất.
  • 37. tả mức năng lượng khác nhau tùy thuộc vào từng loại cấu dạng của etan
  • 38. Butan • Quay các nhóm thế quanh trục C2 – C3: – 2 dạng có năng lượng cao: che khuất toàn phần và che khuất 1 phần – 2 dạng có năng lượng thấp: đối [anti] và [lệch syn].
  • 39. tả mức năng lượng khác nhau tùy thuộc vào từng loại cấu dạng của n-butan
  • 40. của hợp chất vòng no Vòng no 3, 4 cạnh không có đồng phân cấu dạng b.3.1. Cyclohexane Có 2 dạng đặc trưng: ghế [bền] và thuyền.  Ghế • Xem như 1 tổ hợp của 6 hệ thống n-butan • Tất cả 6 hệ thống đều ở dạng xen kẽ.
  • 41. hệ thống ở dạng xen kẽ: C1-C2, C3-C4, C4-C5 và C6-C1 • 2 hệ thống ở dạng che khuất hoàn toàn: C2-C3, C5-C6 • Khoảng cách H ở C1 và C4 rất nhỏ → lực đẩy → kém bền hơn dạng ghế.
  • 43. quang học a/ Ánh sáng phân cực • Ánh sáng phân cực: chỉ dao động trong 1 mặt phẳng nhất định → mặt phẳng phân cực • ASPC đi qua 1 số hợp chất hữu cơ làm mặt phẳng phân cực quay 1 góc → chất hoạt động quang học • ASTN đi qua lăng kính Nicol sẽ trở thành ASPC.
  • 44. xuất hiện đồng phân quang học • Có yếu tố không trùng vật ảnh: Phân tử có vật và ảnh trong gương không chồng khít • 2 đồng phân này quay mặt phẳng phân cực những góc như nhau nhưng ngược chiều → 1 đôi đối quang: – Đồng phân quay mặt phẳng sang trái → đồng phân quay trái, ký hiệu [-] – Ngược lại là đồng phân quay phải, ký hiệu [+] – 2 đồng phân này có tính chất lý hóa giống nhau.
  • 45. quang học thường xuất hiện khi có C bất đối xứng C* • Cacbon bất đối xứng: Phân tử Cabcd với a ≠ b ≠ c ≠ d → không có tính đối xứng trong không gian Phân tử lactic acid
  • 47. đồng phân quay trái]. Cl Phân tử[ đồng Gương phẳng phân quay phải]
  • 48. mmHg 25 [α]D COOH +3.8o Axit D [+]-lactic 26 122/14 mmHg -3.8o • Axit lactic có 2 đối quang là đồng phân quay phải và đồng phân quay trái. • Hỗn hợp 50% đồng phân quay phải và 50% đồng phân quay trái gọi là hỗn hợp raxemic
  • 49. biễu diễn đồng phân quang học d.1. Công thức tứ diện [3 chiều] Không thuận lợi cho phân tử phức tạp
  • 50. chiếu Fisher [2 chiều] • Chiếu công thức tứ diện lên mặt phẳng • Cạnh nằm ngang gần người quan sát, nằm dọc xa người quan sát • Có thể có nhiều công thức Fisher khác nhau d.3. Công thức phối cảnh và Newman
  • 51. có nhiều trung tâm bất đối • Xét phân tử: aldotetrozơ, nếu ta gọi góc quay của cacbon bất đối thứ nhất là [a], góc quay cacbon thứ hai là [b] thì góc quay của phân tử sẽ bằng tổng đại số của các góc quay cực của từng nguyên tử cacbon bất đối. CH O CH O CHO HO H H OH H HO H H OH HO C 2 H HO C 2 H OH Hai ñoáquang e tro i ry CHO OH H C 2 H OH HO H H OH C H2OH Hai ñoáquang tre i o Ñoàg phaâ quang hoï aldotetrazo n n c
  • 52. tartric [HOOC – CHOH—CHOH_ COOH], có hai C* nhưng chỉ có 3 đồng phân quang học. Trong đó có một đồng phân meso tạo thành do mặt phẳng đối xứng trong phân tử, COOH H OH H OH COOH meso Enantiomer 2 hoạt động quang học gọi enantiomer và 1 không hoạt động quang học gọi meso
  • 53. và cách xác định cấu hình của đồng phân quang học • Cấu hình – sự phân bố trong không gian của các nhóm thế xung quanh C* • Cấu dạng – các dạng khác nhau trong không gian của cùng 1 cấu hình
  • 54. pháp D-L: cấu hình tương đối • Quy ước: các đồng phân chứa dị tố [O, N, S …] liên kết trực tiếp với C*, nằm bên phải của công thức Fisher → D, bên trái → L * Rất khó xác định khi phân tử có nhiều C*
  • 55. phân quang học a. Danh pháp D,L: gọi theo tên của chất chuẩn là D và L glyxerandehit CHO CHO H OH CH2OH D- glyxerandehit HO H CH2OH L- glyxerandehit Lưu ý: khi gọi tên theo D,L thì công thức ở dạng Fischer của chất nghiên cứu phải ở dạng chuẩn
  • 56. pháp R-S: cấu hình tuyệt đối • Là cấu hình thực sự, nói lên sự phân bố các nhóm thế trong không gian xung quanh C* • Dùng quy tắc Kahn-Ingold-Prelog xác định độ hơn cấp của nhóm thế -OH > -CHO > -CH2OH
  • 57. định cấu hình: C*abcd a>b>c>d  Theo công thức tứ diện/phối cảnh [không gian]: • Đặt d xa người quan sát • Đi từ a→b→c: ngược chiều kim đồng hồ → đồng phân S • Cùng chiều kim đồng hồ → đồng phân R
  • 58. thức Fisher • Đặt d nằm dưới hay trên trong công thức Fisher, sau đó xét thứ tự các nhóm còn lại • Đi từ a→b→c: ngược chiều kim đồng hồ → đồng phân S • Cùng chiều kim đồng hồ → đồng phân R • Quy ước: – Đổi vị trí 2 cặp nhóm thế [quay CT Fisher 180o] → cấu hình không thay đổi – Thay đổi vị trí 1 cặp nhóm thế [quay CT Fisher 90o hay 270o] → cấu hình sẽ thay đổi
  • 59. lactic acid: – Đổi H & CH3 [cặp 1], OH & COOH [cặp 2]: – Đổi 1 cặp H & CH3: * Lưu ý: R & S chỉ là đại lượng lý thuyết, thực tế chỉ đo được [+] & [-], R & S không liên hệ với [+] & [-]
  • 60. này dựa trên cơ sở tăng sự ưu tiên của nhóm thế đính với trung tâm bất đối xứng theo thứ tự ưu tiên từ lớn nhất [1] cho đến nhóm nhỏ nhất [4] với điều kiện nhóm nhỏ nhất phải ở xa vj trí người quan sát và sau mặt phẳng • Nếu nhìn từ C bất đối đến nhóm có độ hơn cấp [ưu tiên] nhỏ nhất mà từ 1→2→3 theo chiều kim đồng hồ là R , ngược chiều là S
  • 61. hình R, S Kinh nghiệm: Nếu đọc theo R,S từ công thức Fischer có nhóm thế có độ hơn cấp nhỏ nhất nằm ở trục ngang, từ 1→2→3 theo kim đồng hồ là S , ngược kim đồng hồ là R
  • 62. chất chứa nhiều C* f.1. Hợp chất chứa các C* không tương đương Số đồng phân quang học: N=2n, n – số C* không tương đương
  • 63. chứa C* tương đương  Tactric acid
  • 64. phân meso: độ quay cực của 2 C* triệt tiêu nhau → không còn hoạt tính quang học • Số đồng phân quang học của hợp chất chứa C* tương đương [tính cả đồng phân meso]: N = 2n-1 [n - lẻ] [n - chẵn]
  • 65. racemic • Là hỗn hợp 50% [+] và 50% [-] → hỗn hợp không có tính chất quang học vì độ quay cực tự bù trừ nhau
  • 66. tâm bất đối xứng của các phân tử sau? a. b. CH3 CH2CH2CHCH2OH d. H Cl Br Cl Br
  • 67. phân quang học của các hợp chất : a.HO-CH2CHOH-CHOH-CHO; b. HOOC-CHOH-CHOHCOOH, chỉ rõ những chất đối quang, đồng phân meso ? • a • Có 4 đồng phân quang học :Cặp chất I &II; III&IV là các cặp đối quang CHO H OH OH H CHO CHO CHO OH HO H OH OH H H H H OH OH H OH OH OH OH I II III IV
  • 68. phân quang học :Cặp chất I &II; III&IV là các cặp đối quang CHO H OH OH H OH OH H H H OH HO H CHO CHO CHO H OH OH H OH OH OH OH I II III IV
  • 71. hình R/S của một số chất? CHO COOH C H OH CH3CH2 Br H2N OH OH CH3 H OH H H C H COOH COOH H OH CH3
  • 72. Ingon và Preloc cho hệ danh pháp R-S
  • 73. hình tuyệt đối của một số chất:
  • 74.

Chủ Đề