Bao nhiêu ngày kể từ 27/9/2005

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2005 mệnh gì: Mệnh Tuyền Trung Thủy, tuổi Ất Dậu, xương con gà, tướng tinh con cua, con nhà Hắc Đế, Từ tính, phú quý. Nam mạng Ất Dậu thuộc cung Tốn, nữ mạng cung Khôn...


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn


1. Sinh năm 2005 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2005 tuổi con Gà

Can chi [tuổi Âm lịch]: Ất Dậu

Xương con gà, tướng tinh con cua

Con nhà Hắc Đế - Từ tính, phú quý

2. Sinh năm 2005 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2005: Mệnh Tuyền Trung Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

3. Sinh năm 2005 có cung mệnh là gì?

Nam: Tốn [ngũ hành Mộc], thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Khôn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2005 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2005 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; Màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu hành Hỏa gồm đỏ, tím, hồng, cam.

- Người sinh năm 2005 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2005 gồm: Xanh dương, đen, trắng, ghi, xanh lục, bạc, xám…

5. Sinh năm 2005 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5

6. Sinh năm 2005 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Thìn, Tân Tị, Quý Dậu, Giáp Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Nhâm Thìn, Nhâm ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

7. Sinh năm 2005 hợp hướng nào?

Nam mệnh Ất Dậu 2005: Nam tuổi Dậu nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Bắc [Sinh Khí] - Đông [Phúc Đức] - Nam [Thiên Y] - Đông Nam [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này cát lợi, người trong nhà thành công, có địa vị xã hội, con cháu thông mình hiển đạt, thành công về sự nghiệp.

Hướng Đông – Phúc Đức: Nhà này thịnh vượng, có cả công danh lẫn tiền tài, con cái ngoan ngoãn, phát triển tốt và gặp nhiều thuận lợi.

Hướng Nam – Thiên y: Nhà này giàu có, nổi danh, người trong nhà ăn ở hài hòa lương thiện. Nữ giới tốt hơn nam giới nhưng không sao, nam tuổi Dậu vẫn có thể ở được.

Hướng Đông – Phục vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên tổn hại cho nam giới, dẫu cho làm ăn không tồi và con cháu đông đúc nhưng vì có nam mệnh làm chủ nhà nên tốt nhất là không ở. Nhà này rất hại tới con trai, hầu như nam giới đều chết sớm.

+ Hướng kỵ: Đông Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây Nam [Ngũ Quỷ] - Tây Bắc [Họa Hại] - Tây [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này xấu cả về tài lộc lẫn con người, kinh tế khó khăn, nhân khẩu ít ỏi, phụ nữ mắc bệnh khó chữa, sinh con cái khó nuôi.

Hướng Tây – Lục sát: Nhà này vốn cũng không tệ nhưng càng về sau càng kém, âm thịnh dương suy nên có chủ là là nam giới lại càng xấu. Nam mệnh chết trẻ, trưởng nữ trong nhà đau ốm, yếu ớt. 

Hướng Tây Bắc – Họa hại: Hướng nhà này ban đầu thì vượng nhưng không giữ được lâu, dần kém cỏi lại xuất hiện nhiều tai ương, phụ nữ gặp họa, khó sinh, nhất là trưởng nữ.

Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Nhà này ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe lại lắm chuyện rắc rối thị phi, kinh tế kém phát triển, người mẹ mắc bệnh và mất sớm.

Nữ mệnh Ất Dậu 2005: Nữ tuổi Dậu nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Bắc [Sinh Khí] - Tây Bắc [Phúc Đức] - Tây [Thiên Y] - Tây Nam [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Nhà hướng này là tốt nhất đối với tuổi Ất Dậu, không những làm ăn thịnh vượng, có nhiều đất đai mà con người cũng tốt đẹp. Nhưng nhà này không vượng lâu vì ảnh hưởng của sao Sinh khí thuộc hành Mộc.

Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Hướng nhà này đại diện cho thành công và giàu có, con cháu thông minh hiển đạt, già đình hài hòa hạnh phúc, người trong nhà khỏe mạnh sống lâu.

Hướng Tây – Thiên y: Nhà hướng này âm thịnh dương suy, con gái nhiều con trai ít nhưng điểm tốt là gia đình có phúc, làm ăn cũng tốt dù sau đó sẽ suy kém đi một chút. Nữ giới ở trong ngôi nhà này tương đối hợp, không bị khắc.

Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng nhà này lúc đầu tưởng tốt nhưng ngắn ngủi, không lâu dài, nam giới chết trẻ, nữ giới làm chủ, nhà nhiều góa phụ. 

+ Hướng kỵ: Bắc [Tuyệt Mệnh] - Đông Nam [Ngũ Quỷ] - Đông [Họa Hại] - Nam [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

 

Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém, thường xuyên thất bại, người trong nhà sức khỏe không tốt, hay bệnh tật, nhất là người con trai thứ có nguy cơ chết yểu.

Hướng Nam – Lục sát: ở nhà hướng này vốn có lộc nhưng sau xuống dốc, âm thịnh dương suy nên nhà ít con trai, có con trai thì cũng yếu ớt, ốm đau, mất sớm.

Hướng Đông – Họa hại: Nhà này tưởng tốt nhưng chỉ được một thời gian, sau đó kém dần, người chịu tổn thương nhiều nhất là phụ nữ lớn tuổi trong nhà.

Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn suy bại, nghèo túng, đói khổ lại hay gặp chuyện thị phi, xung đột, có tránh chấp tài sản, nhà ít con trai, người mẹ ốm yếu.


Xem thêm: Xem hướng bàn thờ cho người tuổi Dậu phúc lộc như ý

8. Phật bản mệnh tuổi Ất Dậu 2005

Phật hộ mệnh cho tuổi Ất Dậu sinh năm 2005 là Bất Động Minh Vương Bồ Tát. 

Đeo Phật bản mệnh này bên mình sẽ thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, giúp người tuổi Ất Dậu sớm hoàn thành đại nghiệp.

Bên cạnh đó, nó giúp bản mệnh khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống, từ đó thành công đến dễ dàng hơn.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 2005 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 2005 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu 2005 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu 2005 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59]

Giờ Hắc Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : giáp dần

tức Can Chi tương đồng [cùng Mộc], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Mậu Thân và Bính Thân. Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. | Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

- Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thườngs

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Lưu liên

tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện bất tường

Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly

Không thì lưu lạc một khi

Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

Tên ngày : Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu [Hung Tú] Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

Nên làm : Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.

Kiêng cữ : Khởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành

Ngoại lệ :

Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được.

Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.

Ngưu: Kim ngưu [con trâu]: Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.

Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,

Cửu hoành tam tai bất khả thôi,

Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,

Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.

Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,

Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.

Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,

Ngưu trư dương mã diệc thương bi.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên đức: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấuSao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Video liên quan

Chủ Đề