Cac bai tập toán 6 về tìm x

Dạng toán tìm x lớp 6 thường gặp

Các dạng tìm x thường gặp:

A = 0 A.B = 0 >>> A = 0 hoặc B = 0 Ax = Ay > > .> x = y

Hướng dẫn:

A = 0 [x- 49] = 0 Chuyển vế dưới dạng: A[x] = A[ chữ số] x = 49 Chú ý ! - Chuyển vế qua dấu " = " phải đổi dấu " - " thành dấu " + "; " + " => " - ". - Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

Ví dụ 1: 125 - 3[x + 7] = 35 125 -3x - 21 = 35 A[x] = A[ chữ số] 125 - 21 - 35 = 3x 3x = 111 x = 37

Các bước thực hiện ví dụ: 125 - 3[x + 7] = 35 * B1. Dạng toán: A = 0 =>

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A[x] = A[chữ số] =>

* B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được.

125 - 3[x + 7] = 35

125 - 3x - 21 = 35 125 - 21 - 35 = 3x 3x = 111 x= 37 thuộc N. Vậy x = 37 là giá trị cần tìm.

A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0

[x-2][2x – 10] = 0 \=> [x - 2] = 0 hoặc [ 2x - 10] = 0

* Đặc biệt: A khác 0 => B =0 3.[ x - 4] = 0 => [ x- 4 ] = 0

Ax = Ay > > .> x = y * Đặc biệt: Ax = 1 = A0 x = 0

Các bước giải toán tìm x:

Bước 1: Xác định dạng thức hoặc chúng ta đưa về dạng thức cơ bản. A = 0 ? A.B = 0 ? Ax = Ay ....

Bước 2: Tìm x theo yêu cầu đề bài. Bước 3: Xác định miền xác định của x. x thuộc N ; N*; a < x < b ; .... Bước 4: Khẳng định kết quả tìm được. Ví dụ: 3x - 5 = 15 x thuộc N. B1. A = 0 3x = 15 + 5 B2. Tìm x 3x = 20 x = 20 : 3 x = 6, 666 B3. Miền xác định của x. 6,666 không thuộc N. B4. Khẳng định kết quả tìm được. Vậy không tìn được x thỏa mãn đề bài.

Các bước thự hiện Ví dụ 2 3x - 5 = 15 x thuộc N. * B1. Dạng toán: A = 0 =>

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A[x] = A[chữ số] => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được.

3x - 5 = 15

3x = 20 x = 6,666 không thuộc N. Vậy không tìm được x thỏa mãn đề bài.

Tìm x dạng A = 0 Qui ước: : có lời giải

: cần giải
: không nên giải. 11224:[119 - [x - 6]] = 24 2317 – [ 213 – x] = 137 3125:[ 2x – 7] = 55: 53 4137 – 15.x = 2 5[ x- 35] – 120 = 0 [ 2x – 4] .2 = 24 [ x- 32]: 16 = 48 2x + 3x – 4 = 11 75 + [ 131 – x] = 205 x+ 37 = 219 x- 49 = 63 2x – 5 = 15 x:5 = 30 50 : x = 5 7[x – 3] = 21 172 – [ x – 18] = 93 x:17 + 83 = 297 39.[x – 5] = 3939 90 – 5.[x + 10] = 10 2013 - x = 1823 8x + 36:12 = 27 4.[x - 25] =420 32 - [ 7.[x - 3]] + 4 = 0 [3x - 6] + 17 = 32 [ [ 2x + 32] - 117].2 = 6.3 [ [x + 5] – 11]. 22 = 23 [4x - 5] + 17 = 32 [ [2x + 51] - 97].3 = 8.9 [ x - 15] - 75 = 0 5[20 - x] = 35 [ 1 + x] + [ 2 + x] + [ 3 + x] + ... + [ 10 + x] = 75 x:[[1800 + 600]:30] = 560:[315 - 35] Giải dạng toán A = 0

1. Tìm x: 1224:[119 - [x - 6]] = 24

1224:[119 - [x - 6]] = 24 [ 119 - [x - 6]] = 1224: 24 [ 119 - [ x - 6]] = 102 [119 - x + 6] = 102 Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. 113 - x = 102 x =113 - 102 x = 11 Vậy x tìm được là 11.

2.Tìm x: 317 - [213 - x] = 137 [213 - x] = 317 - 137 213 - x = 317 - 137 A[x] = A[ chữ số] x = 213 - 317 + 137 x = [213 + 137] - 317 x = 450 - 317 x = 143 Vậy x= 143 là giá trị cần tìm.
3.Tìm x: 125:[2x - 7] = 55:53 125:[2x - 7] = 55 – 3 125:[2x - 7] = 52 2x - 7 = 125 : 25 2x = 5 + 7 2x = 12 x = 6 Vậy x cần tìm là x = 6.

4.Tìm x: 137 - 15.x = 2 A[x] = A[ chữ số] 15.x = 137 - 2 15.x = 135 x = 135:15 x = 9 Vậy số cần tìm x = 9.

Giải toán dạng A.B = 0

Tìm x * A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 Đặc biệt: A khác 0 \=> B = 0 * A:B = 0 Khi B khác 0 \=> A = 0 [ x – 78]:70 = 0 [x-2][2x – 10] = 0 2.[ x - 5] = 0 2.[x -6] = 0 [ x - 15].15 = 0 [x- 78]: 70 = 0

Tìm x: [x- 78]: 70 = 0 A:B = 0 Khi B khác 0 >> A = 0 x - 78 = 0 x= 78

Các bước thực hiện Ví dụ1 : [x-2][2x – 10] = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A= 0 hoặc B = 0 \=> về dạng cơ bản A = 0 * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A[x] = A[chữ số] => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

[x-2][2x – 10] = 0 \=> x-2 = 0 hoặc 2x -10 = 0

x = 2 hoặc 2x = 10 x = 2 hoặc x = 5 [ đều thuộc N]. Vậy x= 2 hoặc x= 5 là giá trị cần tìm.

Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2.[ x - 5] = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A khác 0 => B = 0

* B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc.

* B3. A[x] = A[chữ số] => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

2.[x - 5] = 0 \=> x - 5 = 0

x = 5 x thuộc N Vậy x= 5 là giá trị cần tìm.

Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Đặc biệt: * Ax = 1 = A0 x = 0 * xn = 1 =1n x = 1 2x.4 = 128 5x + 1 + 50 = 126 x50 = x Giải 2x.4 = 128

Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2x.4 = 128 * B1. Dạng toán: Ax = Ay

* B2.Thực hiện các phép tính.

* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

2x.4 = 128 2x 22 = 128 2x22 = 26 2x =26 :22 2x = 26 - 2 2x = 24 x= 4

Vậy x= 4 là giá trị cần tìm.

5x + 1 + 50 \= 126

Các bước thực hiện Ví dụ 2: 5x +1 + 50= 126 * B1. Dạng toán: Ax = Ay

* B2. Thực hiện các phép tính.

* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

5x +1 + 50= 126 5x +1 = 126 – 50 5x+ 1 = 126 - 1 5x + 1 = 125 5x + 1 = 53 x + 1 = 3 x= 2

Vậy x= 2 là giá trị cần tìm.

x50 \= x

Các bước thực hiện Ví dụ 2: x50 = x * B1. Dạng toán: Ax = Ay Chuyển về dạng: A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 * B2. Thực hiện các phép tính.

* B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được

x50 = x

x[ x49 – 1] = 0

x = 0 hoặc x49 – 1 = 0 x= 0 hoăc x49 = 1= 149 * xn = 1 =1n

x = 1 x = 0 hoặc x = 1

Vậy x= 0 hoặc x = 1 là giá trị cần tìm.

Chủ Đề