Để làm được dạng bài tập này, em cần viết phương trình, áp dụng một số định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố.
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 [đktc]. Kim loại R là
Hướng dẫn giải chi tiết:
\[{n_{{H_2}}}\]= 0,45 mol
Gọi hóa trị của kim loại R là a [a = 1, 2, 3, 4]
2R + 2aHCl → 2RCla + aH2
\[\dfrac{{0,9}}{a}\] ← 0,45
Áp dụng công thức: \[m = M.{\text{ }}n{\text{ }} = > {\text{ }}25,5 = \dfrac{{R.0,45.2}}{a} < = > R = 28a\]
Kim loại cần tìm là Fe
Ví dụ 2: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?
Hướng dẫn giải chi tiết:
nFe = 0,08 mol
Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V [lít]
\[ = > {n_{HCl}} = 0,5V\,\,mol;\,\,n{ _{{H_2}S{O_4}}} = 0,75V\,\,mol\]
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,25V ← 0,5V
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,75V ← 0,75V
\=> nFe = 0,25V + 0,75V = 0,08 => V = 0,08 lít = 80 ml
Dạng 3
Bài toán axit tác dụng với muối
* Một số lưu ý cần nhớ:
Axit + Muối => Muối mới + axit mới
Điều kiện xảy ra phản ứng là sản phẩm phải có chất khí sinh ra, hoặc tạo thành kết tủa.
VD: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Đặt x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và [x,y>0]
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O [1]
x mol x mol x mol x mol
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O [2]
y mol y mol y mol y mol
Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H2SO4 thì
\[{n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\]
mà \[{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02mol\] \[ \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02mol\]
\[{V_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,02}}{{0,5}} = 0,04\]
Ví dụ 2: Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Dạng 1
Lý thuyết về tính chất hóa học của oxit – Khái quát về sự phân loại oxit
* Một số lưu ý cần nhớ
Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
VD: Na2O, BaO, MgO, ….
Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
VD: CO2, SO2, SO3, …
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
VD: Al2O3, ZnO, SnO, PbO
Oxit trung tính hay còn gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước
VD: CO, NO, …
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Oxit được chia thành mấy loại?
- 1 loại
- 2 loại
- 3 loại
- 4 loại
Hướng dẫn giải chi tiết:
Oxit được chia làm 4 loại
+ oxit bazơ
+ oxit axit
+ oxit lưỡng tính
+ oxit trung tính
Đáp án D
Ví dụ 2: Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
- CaO, CuO
- CO, Na2O.
- CO2, SO2
- P2O5, MgO
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là oxit axit
\=> CO2; SO2 thỏa mãn
Đáp án C
Ví dụ 3: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
- MgO, Ba[OH]2, CaSO4, HCl.
- MgO, CaO, CuO, FeO.
- SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
- CaO, Ba[OH]2, MgSO4, BaO.
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Chỉ có MgO là oxit
- đúng
- Chỉ có SO2, CO2 là oxit
- Chỉ có CaO, BaO là oxit
Đáp án B
Dạng 2
Bài toán về oxit bazo tác dụng với dung dịch axit
* Một số lưu ý cần nhớ:
Oxit bazo + axit => muối + H2O
VD:
CaO + HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + H2O
Để làm được dạng bài tập này, các em cần áp dụng theo các bước như sau:
+ Viết phương trình
+ Xác định số mol lượng chất đề bài cho sẵn
+ Từ phương trình hóa học, áp dụng thêm một số định luật khác như: bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải quyết yêu cầu của đề bài
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
Hướng dẫn giải chi tiết:
nCaO = 0,1 mol
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 mol → 0,2 mol
\=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
\=> Khối lượng dd HCl đã dùng là:
\[{{m}_{HCl}}=\frac{7,3.100\%}{14,6\%}=50\,[gam]\]
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải chi tiết:
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
\=> Nồng độ của dung dịch HCl là
\[{C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,5}}{{0,4}} = 1,25M\]
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
\[{n_{F{\text{eO}}}} = \dfrac{{14,4}}{{72}} = 0,2\left[ {mol} \right]\]
PTPƯ: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,2 → 0,4 [mol]
VHCl = nHCl : CM = 0,4 : 2 = 0,2 [lít] = 200 [ml]
Dạng 3
Bài toán oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm
* Một số lưu ý cần nhớ:
Oxit axit + dung dịch kiềm => muối + H2O
Dung dịch kiềm là dung dịch bazo tan gồm có: NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2,
Ví dụ :
CO2 + Ca[OH]2 → H2O + CaCO3
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho 1,68 lít CO2 [đktc] sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
Hướng dẫn giải chi tiết:
nCO2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít
\[ = > \,\,{C_{M\,\,{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,075}}{{0,25}} = 0,3M\]
Ví dụ 2: Dùng 400ml dung dịch Ba[OH]2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 [đktc]. Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
nBa[OH]2 = 0,04 mol
SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng ?mol 0,04 mol
Từ phương trình => nSO2= n Ba[OH]2 = 0,04 mol
\=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít
Dạng 4
: Bài tập phản ứng giữa các oxit, nước
* Một số lưu ý cần nhớ:
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
VD: SO3 + H2O → H2SO4
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ [kiềm].
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ [tan] tạo thành muối.
VD: CO2 + BaO → BaCO3
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit [SO3] tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric [H2SO4]. Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
Hướng dẫn giải chi tiết:
\[{n_{S{O_3}}} = \dfrac{8}{{80}} = 0,1\,\,mol\]
SO3 + H2O → H2SO4
0,1 → 0,1 mol
\=> \[{C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M\]
Ví dụ 2: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2[đktc]. Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là: