Điểm Chuẩn Đại Học Bách Khoa TP.HCM Chính thức được công bố cụ thể theo từng mã ngành đào tạo hệ đai học chính quy theo thông tin dưới đây
Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa TP.HCM xét tuyển nguyện vọng 1 vào hệ Đại học chính quy chính thức được công bố mới nhất vào các ngành nghề tuyển sinh năm nay với thông tin chi tiết cụ thể như sau:
Điểm Chuẩn Đại Học Bách Khoa TP.HCM 2021
Khoa học Máy tính Điểm chuẩn: 28,00 |
Kỹ thuật Máy tính Mã ngành: 7480106 Điểm chuẩn: 27,35 |
Kỹ thuật Điện Mã ngành: 7520201 Điểm chuẩn: 25,60 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông Mã ngành: 7520207 Điểm chuẩn: 25,60 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa Mã ngành: 7520216 Điểm chuẩn: 25,60 |
Kỹ thuật Cơ khí Mã ngành: 7520103 Điểm chuẩn: 24,50 |
Kỹ thuật Cơ điện tử Mã ngành: 7520114 Điểm chuẩn: 26,75 |
Kỹ thuật Dệt Mã ngành: 7520312 Điểm chuẩn: 22,00 |
Công nghệ May Mã ngành: 7540204 Điểm chuẩn: 22,00 |
Kỹ thuật Hóa học Mã ngành: 7520301 Điểm chuẩn: 26,30 |
Công nghệ Thực phẩm Mã ngành: 7540101 Điểm chuẩn: 26,30 |
Công nghệ Sinh học Mã ngành: 7420101 Điểm chuẩn: 26,30 |
Kỹ thuật Xây dựng Mã ngành: 7580201 Điểm chuẩn: 22,40 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông Mã ngành: 7580205 Điểm chuẩn: 22,40 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy Mã ngành: 7580202 Điểm chuẩn: 22,40 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển Mã ngành: 7580203 Điểm chuẩn: 22,40 |
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng Mã ngành: 7580210 Điểm chuẩn: 22,40 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ Mã ngành: 7520503 Điểm chuẩn: 22,40 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng Mã ngành: 7510105 Điểm chuẩn: 22,40 |
Kiến trúc Mã ngành: 7580101 Điểm chuẩn: 25,25 |
Kỹ thuật Địa chất Mã ngành: 7520501 Điểm chuẩn: 22,00 |
Kỹ thuật Dầu khí Mã ngành: 7520604 Điểm chuẩn: 22,00 |
Quản lý công nghiệp Mã ngành: 7510601 Điểm chuẩn: 25,25 |
Kỹ thuật Môi trường Mã ngành: 7520320 Điểm chuẩn:24,00 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường Mã ngành: 7850101 Điểm chuẩn: 24,00 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp Mã ngành: 7520118 Điểm chuẩn: 26,80 |
Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng Mã ngành: 7510605 Điểm chuẩn: 26,80 |
Kỹ thuật Vật liệu Mã ngành: 7520309 Điểm chuẩn: 22,60 |
Vật lý Kỹ thuật Mã ngành: 7520401 Điểm chuẩn: 25,30 |
Cơ kỹ thuật Mã ngành: 7520101 Điểm chuẩn: 24,30 |
Kỹ thuật Nhiệt Mã ngành: 7520115 Điểm chuẩn: 23,00 |
Bảo dưỡng Công nghiệp Mã ngành: 7510211 Điểm chuẩn: 22,00 |
Kỹ thuật Ô tô Mã ngành: 7520130 Điểm chuẩn: 26,50 |
Kỹ thuật Tàu thủy Mã ngành: 7520122 Điểm chuẩn: 25,00 |
Kỹ thuật Hàng không Mã ngành: 7520120 Điểm chuẩn: 25,00 |
Khoa học Máy tính Mã ngành: 7480101_CLC Điểm chuẩn: 28,00 |
Kỹ thuật Máy tính Mã ngành: 7480106_CLC Điểm chuẩn: 27,35 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử Mã ngành: 7520201_CLC Điểm chuẩn: 24,75 |
Kỹ thuật Cơ khí Mã ngành: 7520103_CLC Điểm chuẩn: 24,50 |
Kỹ thuật Cơ điện tử Mã ngành: 7520114_CLC Điểm chuẩn: 26,60 |
Kỹ thuật cơ điện tử Mã ngành: Điểm chuẩn: 26,00 |
Kỹ thuật Hóa học Mã ngành: 7520301_CLC Điểm chuẩn: 25,40 |
Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã ngành: 7580201_CLC Điểm chuẩn: 22,30 |
Công nghệ Thực phẩm Mã ngành: 7540101_CLC Điểm chuẩn: 25,70 |
Kỹ thuật Dầu khí Mã ngành: 7520604_CLC Điểm chuẩn: 22,00 |
Quản lý Công nghiệp Mã ngành: 7510601_CLC Điểm chuẩn: 24,50 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7850101_CLC Điểm chuẩn: 22,50 |
Logistics và Quản Lý chuỗi cung ứng Mã ngành: 7510605_CLC Điểm chuẩn: 26,25 |
Vật lý kỹ thuật Mã ngành: 7520401_CLC Điểm chuẩn: 24,50 |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô Mã ngành: 7520130_CLC Điểm chuẩn: 26,00 |
Kỹ thuật Hàng không Mã ngành: 7520120_CLC Điểm chuẩn: 25,50 |
Khoa học Máy tính Mã ngành: 7480101_CLC Điểm chuẩn: 26,75 |
Kiến trúc Mã ngành: 7580101_CLC Điểm chuẩn: 22,00 |
Cơ kỹ thuật Mã ngành: Điểm chuẩn: 22,50 |
Lời kết: Trên đây là thông tin danh sách trúng tuyển và điểm chuẩn đại học Bách Khoa TP.HCM do kênh tuyển sinh 24h.vn thực hiện.
Nội Dung Liên Quan:
BY: Minh vũ
Dự kiến điểm chuẩn Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh sẽ giảm. |
Điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh cao nhất 28 điểm vì số thí sinh đạt mức điểm 28 trở lên không nhiều. Học phí trường này cao nhất ở mức 80 triệu đồng/năm.
Nguyên nhân điểm chuẩn giảm, theo PGS Bùi Hoài Thắng vì hiện nay các trường đang dành chỉ tiêu để xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT khá cao. Chỉ tiêu càng nhiều, còn nhiều thì điểm chuẩn sẽ xuống.
Theo ông Thắng, Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh dùng phương thức xét tuyển từ tổng hợp điểm đánh giá năng lực, điểm tốt nghiệp, điểm học bạ THPT.
Một số ngành nhiều năm gần đây rất "hot", nhiều nguyện vọng như ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, có điểm chuẩn rất cao, nhưng năm nay có khả năng sẽ không tăng vọt lên vì mức điểm 28 trở lên không nhiều, và không phải thí sinh có mức điểm này cũng vào những ngành này.
Một ngành khác có điểm chuẩn cao và hút nhiều nhân lực như Logistics [điểm chuẩn trên 27]. Ngành Ô tô sau một vài năm vọt lên và ở trên đỉnh cao [điểm chuẩn trên 27] nay bắt đầu chững lại.
Đặc biệt, có những ngành rất 'bình dân', chưa bao giờ điểm chuẩn vượt lên lại có nhu cầu nhân lực cao như Xây dựng [khoảng mức 24 điểm].
“Ngành Xây dựng hiện nay đang hút nhân lực, cứ nhìn những dự án Chính phủ phê duyệt về hạ tầng thấy rõ nhân lực của ngành này như thế nào”, PGS Bùi Hoài Thắng nói.
"Có lẽ phụ huynh, thí sinh sợ nắng, sợ gió, sợ chân tay lấm dầu mỡ nên không mặn mà", ông Thắng bình luận.
Về học phí, theo PGS Bùi Hoài Thắng, từ năm 2021, nhà trường đã công bố lộ trình tăng học phí khi thực hiện tự chủ. Theo đó, sinh viên trúng tuyển các ngành đào tạo ĐH hệ chính quy từ năm 2021 đóng học phí trung bình 25 triệu đồng/năm học 2021-2022; 27,5 triệu đồng/năm học 2022-2023 và 30 triệu đồng/ năm cho 2 năm 2023-2025.
Tuy nhiên, với khóa tuyển sinh năm 2021 vừa rồi, Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh đã điều chỉnh học phí phù hợp với tình hình dịch bệnh. Nên mức học phí cho khóa tuyển sinh 2021 vẫn ở mức hơn 11 triệu đồng/học kỳ [thấp hơn mức 25 triệu/năm].
Về học phí năm học 2022, đối với chương trình chính quy đại trà từ khoá 2020 về trước, do vẫn còn trong thời gian đào tạo kế hoạch nên học phí sẽ thu theo quy định của Nghị định 86 năm 2015 của Chính phủ, tức khoảng 14,15 triệu đồng/năm học.
Còn từ khoá tuyển sinh 2021 trở đi, học phí sẽ theo Nghị định 81 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật nhà trường. Cụ thể, dự kiến năm 2022-2023 là 27,5 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 30 triệu đồng/năm.
Đối với chương trình chất lượng cao, tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, từ khóa từ 2020 về trước do vẫn còn trong thời gian đào tạo kế hoạch nên học phí là 60 triệu đồng/năm.
Từ khóa tuyển sinh 2021 trở đi sẽ thu theo Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật của nhà trường, dự kiến năm 2022-2023 là 72 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 80 triệu đồng/năm.
Đối với chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật, học phí sẽ thu theo Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật của trường, dự kiến năm 2022-2023 là 55 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 60 triệu đồng/năm.