Các khoa của đại học bách khoa và điểm chuẩn năm 2022

Điểm Chuẩn Đại Học Bách Khoa TP.HCM Chính thức được công bố cụ thể theo từng mã ngành đào tạo hệ đai học chính quy theo thông tin dưới đây

Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa TP.HCM xét tuyển nguyện vọng 1 vào hệ Đại học chính quy chính thức được công bố mới nhất vào các ngành nghề tuyển sinh năm nay với thông tin chi tiết cụ thể như sau:

Điểm Chuẩn Đại Học Bách Khoa TP.HCM 2021

Khoa học Máy tính
Mã ngành: 7480101

Điểm chuẩn: 28,00

Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: 7480106

Điểm chuẩn: 27,35

Kỹ thuật Điện

Mã ngành: 7520201

Điểm chuẩn: 25,60

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Mã ngành: 7520207

Điểm chuẩn: 25,60

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Điểm chuẩn: 25,60

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: 7520103

Điểm chuẩn: 24,50

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành:  7520114

Điểm chuẩn: 26,75

Kỹ thuật Dệt

Mã ngành: 7520312

Điểm chuẩn: 22,00

Công nghệ May

Mã ngành: 7540204

Điểm chuẩn: 22,00

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: 7520301

Điểm chuẩn: 26,30

Công nghệ Thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Điểm chuẩn: 26,30

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420101

Điểm chuẩn: 26,30

Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 7580201

Điểm chuẩn: 22,40

Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Điểm chuẩn: 22,40

Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy

Mã ngành: 7580202

Điểm chuẩn: 22,40

Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển

Mã ngành: 7580203

Điểm chuẩn: 22,40

Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Điểm chuẩn: 22,40

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

Mã ngành: 7520503

Điểm chuẩn: 22,40

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Mã ngành: 7510105

Điểm chuẩn: 22,40

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Điểm chuẩn: 25,25

Kỹ thuật Địa chất

Mã ngành: 7520501

Điểm chuẩn: 22,00

Kỹ thuật Dầu khí

Mã ngành: 7520604

Điểm chuẩn: 22,00

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Điểm chuẩn: 25,25

Kỹ thuật Môi trường 

Mã ngành: 7520320

Điểm chuẩn:24,00

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã ngành: 7850101

Điểm chuẩn: 24,00

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

Mã ngành: 7520118

Điểm chuẩn: 26,80

Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng

Mã ngành: 7510605

Điểm chuẩn: 26,80

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: 7520309

Điểm chuẩn: 22,60

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: 7520401

Điểm chuẩn: 25,30

Cơ kỹ thuật

Mã ngành: 7520101

Điểm chuẩn: 24,30

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: 7520115

Điểm chuẩn: 23,00

Bảo dưỡng Công nghiệp

Mã ngành: 7510211

Điểm chuẩn: 22,00

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: 7520130

Điểm chuẩn: 26,50

Kỹ thuật Tàu thủy

Mã ngành: 7520122

Điểm chuẩn: 25,00

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: 7520120

Điểm chuẩn: 25,00

Khoa học Máy tính 

Mã ngành: 7480101_CLC

Điểm chuẩn: 28,00

Kỹ thuật Máy tính  

Mã ngành: 7480106_CLC

Điểm chuẩn: 27,35

Kỹ thuật Điện - Điện tử

Mã ngành: 7520201_CLC

Điểm chuẩn:  24,75

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: 7520103_CLC

Điểm chuẩn: 24,50

Kỹ thuật Cơ điện tử 

Mã ngành: 7520114_CLC

Điểm chuẩn: 26,60

Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành:

Điểm chuẩn: 26,00

Kỹ thuật Hóa học 

Mã ngành: 7520301_CLC

Điểm chuẩn: 25,40

Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580201_CLC

Điểm chuẩn: 22,30

Công nghệ Thực phẩm 

Mã ngành: 7540101_CLC

Điểm chuẩn: 25,70

Kỹ thuật Dầu khí

Mã ngành: 7520604_CLC

Điểm chuẩn: 22,00

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: 7510601_CLC

Điểm chuẩn: 24,50

Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7850101_CLC

Điểm chuẩn: 22,50

Logistics và Quản Lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605_CLC

Điểm chuẩn: 26,25

Vật lý kỹ thuật

Mã ngành: 7520401_CLC

Điểm chuẩn: 24,50

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: 7520130_CLC

Điểm chuẩn: 26,00

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: 7520120_CLC

Điểm chuẩn: 25,50

Khoa học Máy tính

Mã ngành: 7480101_CLC

Điểm chuẩn: 26,75

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101_CLC

Điểm chuẩn: 22,00

Cơ kỹ thuật 

Mã ngành:  

Điểm chuẩn: 22,50

Lời kết: Trên đây là thông tin danh sách trúng tuyển và điểm chuẩn đại học Bách Khoa TP.HCM do kênh tuyển sinh 24h.vn thực hiện.

Nội Dung Liên Quan:

BY: Minh vũ

Dự kiến điểm chuẩn Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh sẽ giảm.

Điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh cao nhất 28 điểm vì số thí sinh đạt mức điểm 28 trở lên không nhiều. Học phí trường này cao nhất ở mức 80 triệu đồng/năm.

Nguyên nhân điểm chuẩn giảm, theo PGS Bùi Hoài Thắng vì hiện nay các trường đang dành chỉ tiêu để xét từ điểm thi tốt nghiệp THPT khá cao. Chỉ tiêu càng nhiều, còn nhiều thì điểm chuẩn sẽ xuống.

Theo ông Thắng, Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh dùng phương thức xét tuyển từ tổng hợp điểm đánh giá năng lực, điểm tốt nghiệp, điểm học bạ THPT.

Một số ngành nhiều năm gần đây rất "hot", nhiều nguyện vọng như ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, có điểm chuẩn rất cao, nhưng năm nay có khả năng sẽ không tăng vọt lên vì mức điểm 28 trở lên không nhiều, và không phải thí sinh có mức điểm này cũng vào những ngành này.

Một ngành khác có điểm chuẩn cao và hút nhiều nhân lực như Logistics [điểm chuẩn trên 27]. Ngành Ô tô sau một vài năm vọt lên và ở trên đỉnh cao [điểm chuẩn trên 27] nay bắt đầu chững lại.

Đặc biệt, có những ngành rất 'bình dân', chưa bao giờ điểm chuẩn vượt lên lại có nhu cầu nhân lực cao như Xây dựng [khoảng mức 24 điểm].

“Ngành Xây dựng hiện nay đang hút nhân lực, cứ nhìn những dự án Chính phủ phê duyệt về hạ tầng thấy rõ nhân lực của ngành này như thế nào”, PGS Bùi Hoài Thắng nói.

"Có lẽ phụ huynh, thí sinh sợ nắng, sợ gió, sợ chân tay lấm dầu mỡ nên không mặn mà", ông Thắng bình luận.

Về học phí, theo PGS Bùi Hoài Thắng, từ năm 2021, nhà trường đã công bố lộ trình tăng học phí khi thực hiện tự chủ. Theo đó, sinh viên trúng tuyển các ngành đào tạo ĐH hệ chính quy từ năm 2021 đóng học phí trung bình 25 triệu đồng/năm học 2021-2022; 27,5 triệu đồng/năm học 2022-2023 và 30 triệu đồng/ năm cho 2 năm 2023-2025.

Tuy nhiên, với khóa tuyển sinh năm 2021 vừa rồi, Trường ĐH Bách khoa TP. Hồ Chí Minh đã điều chỉnh học phí phù hợp với tình hình dịch bệnh. Nên mức học phí cho khóa tuyển sinh 2021 vẫn ở mức hơn 11 triệu đồng/học kỳ [thấp hơn mức 25 triệu/năm].

Về học phí năm học 2022, đối với chương trình chính quy đại trà từ khoá 2020 về trước, do vẫn còn trong thời gian đào tạo kế hoạch nên học phí sẽ thu theo quy định của Nghị định 86 năm 2015 của Chính phủ, tức khoảng 14,15 triệu đồng/năm học.

Còn từ khoá tuyển sinh 2021 trở đi, học phí sẽ theo Nghị định 81 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật nhà trường. Cụ thể, dự kiến năm 2022-2023 là 27,5 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 30 triệu đồng/năm.

Đối với chương trình chất lượng cao, tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, từ khóa từ 2020 về trước do vẫn còn trong thời gian đào tạo kế hoạch nên học phí là 60 triệu đồng/năm.

Từ khóa tuyển sinh 2021 trở đi sẽ thu theo Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật của nhà trường, dự kiến năm 2022-2023 là 72 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 80 triệu đồng/năm.

Đối với chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật, học phí sẽ thu theo Đề án Định mức Kinh tế-Kỹ thuật của trường, dự kiến năm 2022-2023 là 55 triệu đồng/năm và 2023-2024 là 60 triệu đồng/năm.

Video liên quan

Chủ Đề