Các khoản tiền phải đóng tiếng anh là gì năm 2024

Nhân viên tín dụng là vị trí công việc đầy tiềm năng trong lĩnh vực ngân hàng có thể kiếm được thu nhập “khủng” mỗi tháng. Để làm được điều này, ngoài chuyên môn nghiệp vụ xuất sắc thì một nhân viên tín dụng phải nắm vững các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho cần thiết nhằm phục vụ cho các giao dịch và thu hút dòng tiền của cá nhân, tổ chức.

  • Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành
  • Từ vựng tiếng Anh ngân hàng thương mại cho thủ quỹ

Các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng

1/ ATM: abbreviation of Automated Teller Machine: a machine, usually in a wall outside a bank, from which you can take money out of your bank account using a special card.

[Máy rút tiền tự động ATM: viết tắt của từ Automated Teller Machine: một loại máy thường được dựng bên ngoài ngân hàng, để bạn có thể rút tiền từ nó ra khỏi tài khoản ngân hàng bằng một loại thẻ đặc biệt.]

2/ Bank chargers: sums of money paid by a customer for bank’s services.

[Phí ngân hàng: tổng số tiền được trả bởi khách hàng cho các dịch vụ ngân hàng.]

3/ Cash: money in the form of notes and coins, rather than checks or credit cards.

[Tiền mặt: Tiền dạng tiền giấy và tiền xu chứ không phải là séc hoặc thẻ tín dụng.]

4/ Cheque: a printed form, used instead of money, to make payments from your bank account.

[Séc: một mẫu giấy được in sẵn, có thể sử dụng thay tiền, để thanh toán từ tài khoản ngân hàng của bạn.]

5/ Credit card: a small plastic card which can be used as a method of payment, the money being taken from you at a later time.

[Thẻ tín dụng: một chiếc thẻ nhựa nhỏ có thể sử dụng như một phương thức thanh toán, tiền sẽ được thu từ bạn vào một khoảng thời gian sau.]

6/ Debit: [a record of] money taken out of a bank account.

[Ghi nợ: [một ghi chép về] số tiền được rút ra khỏi một tài khoản ngân hàng]

7/ Debt: money, which is owed to someone else, or the state of owing something.

[Khoản nợ: số tiền nợ một người khác hoặc tình trạng nợ một cái gì đó.]

8/ Deposit/ pay in: to put money into a bank account.

[Gửi tiền/ thanh toán: nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.]

9/ Expense: when you spend or use money.

[Chi phí: được tính khi bạn tiêu hoặc sử dụng tiền.]

10/ Insurance: an agreement in which you pay a company money and they pay your costs if you have an accident, injury, etc.

[Bảo hiểm: một thỏa thuận mà trong đó bạn trả cho một công ty một só tiền và họ trả cho bạn giá trị nếu bạn xảy ra tai nạn, thương tích,…]

11/ Interest: money which is charged by a bank or other financial organization for borrowing money/money that you earn from keeping your money in an account in a bank or other financial organization.

[Lãi: số tiền được trả bởi ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác cho vay tiền/ nhận tienf vay mà bạn kiếm được từ việc giữ tiền của bạn trong một tài khoản hoặc tổ chức tín dụng khác.]

12/ Loan: a sum of money which is borrowed, often from a bank, and has to be paid back, usually together with an additional amount of money that you have to pay as a charge for borrowing.

[Khoản vay: số tiền được cho vay, thường từ ngân hàng và phải được hoàn trả lại, thường đi cùng với một khoản tiền thêm vào mà bạn phải trả như một khoản phí để vay tiền.]

13/ Payee: a person who money is paid to or should be paid to.

[Người thụ hưởng: người được trả tiền hoặc sẽ được trả tiền.]

14/ Savings account/deposit account: a bank account in which you usually leave money for a long time and which pays you interest.

[Tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: một tài khoản ngân hanf mà bạn thường chuyển tiền vào một khoảng thời gian dài và trả cho bạn tiền lãi.]

15/ Tax: [an amount of] money paid to the government, which is based on your income or of the cost of goods or services you have bought.

[Thuế: [một khoản] tiền được trả cho chính phủ, dựa trên thu nhập của bạn hoặc chi phí hàng hóa hay dịch vụ mà bạn đã mua.]

16/ Withdraw: to take money out of a bank account.

[Rút tiền: lấy tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng.]

Bằng vốn kiến thức chuyên môn sâu sắc và khả năng sử dụng tiếng Anh tốt sẽ là lợi thế để một nhân viên tín dụng có thể thu hút lượng lớn khách hàng giao dịch. Vì vậy, đừng bỏ lỡ “15 thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng” được Aroma giới thiệu trên để hỗ trợ công việc tốt hơn.

Tiền là "money", ai học tiếng Anh cũng biết vậy, nhưng "tiền chùa", tiền thách cưới hay tiền phạt vi phạm giao thông sẽ được nói thế nào?

Tiền mặt tiếng Anh là "cash", bao gồm tiền giấy "paper money" và tiền xu "coin". "Tiền giấy" ở các quốc gia khác nhau có thể có tên gọi khác nhau như "notes" [Anh] và "bill" [Mỹ]. Ví dụ, tờ $10 gọi là "a $10 bill".

Hồi được học bổng thạc sĩ ở Mỹ, tôi nhận được ba khoản chính là "tuition fee", "airfare" và "allowance". Đây cũng là 3 loại "tiền" khác nhau, gọi là: học phí, vé máy bay, và tiền ăn ở hàng tháng.

Trong kinh tế học, tiền của các nước gọi là "currency" [dịch tiếng Việt là "tiền tệ"]. Tiền dùng để "đẻ ra tiền" gọi là tư bản - "capital". Tư bản này tạo ra tiền lãi, có tên gọi riêng là "yield". Còn khi tiền được mang đi đầu tư, nó có cái tên mỹ miều là "investment", lợi nhuận từ đầu tư thì người ta gọi là "return". Dân kinh tế học về tỷ suất đầu tư ROI - viết tắt của "return on investment". Số tiền tuyệt đối mà người kinh doanh thu về sau khi trừ vốn [capital] thì gọi là "profits" - lợi nhuận.

Nói đến đầu tư, người ta thường nghĩ đến tiền của một doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài, gọi là "FDI" - Foreign Direct Investment [vốn đầu tư nước ngoài]. Ngoài ra, các nước phát triển có thể hỗ trợ nước đang phát triển "tiền" để phát triển, tiền này gọi là ODA - Official Development Assistance [Vốn hỗ trợ phát triển chính thức]. Nếu một chính phủ hỗ trợ cho ngành nghề cần ưu tiên, ví dụ trợ cấp nông nghiệp, tiền trợ cấp này gọi là "subsidy".

Tiền ảo, hay tiền điện tử được gọi là "cryptocurrency", gọi tắt là "crypto". Và từ "tài chính" - "finance" thật ra cũng có nghĩa là tiền. Cụm "have a good finance" có nghĩa là tài chính ổn định.

Tiền có được khi mình đi vay ngân hàng thì gọi là "loan" [phát âm là /loʊn/]. Nhưng khi vay nợ người thân thì nó là "debt". Còn khi bạn có tiền gửi ngân hàng, tiền đó gọi là "bank deposit" - tiền gửi ngân hàng. Tiền lãi bạn nhận được thì gọi là "interest" - từ này có 2 âm tiết /ˈɪn- trɪst/, nghe hơi giống "in-tris".

Khi bạn đi làm, số tiền bạn kiếm được gọi là "income" [thu nhập]. Tiền lương nhận theo tháng được gọi là "salary" [hoặc monthly income], còn lương theo tuần là "wage" [hoặc weekly income]. Khi kiếm được nhiều tiền, bạn phải trả thuế, tiền này gọi là "tax". Và khi về già, bạn nhận được tiền lương hưu, gọi là "pension".

Tiền dùng để hỗ trợ ai đó khó khăn thì gọi là "aid". Còn khi bạn dùng tiền cho từ thiện [charity] thì tiền đó gọi là "donation". Ngày tết hay ngày rằm, bạn đi chùa và muốn "cúng dường" thì tiền đó gọi là "offering".

Khi đi đám cưới, bạn có thể mừng phong bì. Tiền mừng cưới tiếng Anh là "wedding monetary gift" [vì bản chất nó là món quà cưới], hoặc đơn giản là "a wedding gift". Nếu "lười", bạn có thể nói "wedding money", nhưng nghe mất hẳn lãng mạn đi.

Ở một số vùng, chú rể phải mang đến nhà cô dâu một khoản tiền trước khi cưới, gọi là "tiền thách cưới" - tiếng Anh là "dowry".

Còn tiền phúng viếng thì không dùng từ "funeral money" [tiền đám ma], mà có một từ chính xác hơn nhiều là "condolence money" - "tiền chia buồn". Còn nếu bạn vi phạm luật giao thông và bị phạt thì tiền đó gọi là "fine". Khi bọn bắt cóc đòi tiền chuộc, tiền chuộc gọi là "ransom".

Tiền để mua một đơn vị hàng hóa, dịch vụ thì gọi là "price". Tiền bạn được giảm khi mua hàng gọi là "discount". Nếu bạn mua hàng xong, người bán hoàn lại tiền mặt cho bạn, tiền mặt đó được gọi là "rebate". Khi mua đất, mùa nhà, mua xe, nếu bạn trả tiền một cục thì gọi là "lump sum", còn nếu trả thành nhiều lần thì tiền đó gọi là "installments". Nhưng nếu bạn ưng rồi mà chưa ký hợp đồng, sau đó đổi ý và có thể mất tiền đặt cọc, tiền này gọi là "deposit".

Ở Việt Nam, một số người hay nhắc tới "tiền chùa". Từ này có tiếng lóng [slang] tương ứng trong tiếng Anh là OPM - viết tắt của "Other People's Money" - tiền của người khác.

Chủ Đề