Bất cứ khi nào bạn học một ngôn ngữ mới, việc nắm chắc các quy tắc cách viết ngày tháng là điều cực kỳ quan trọng. Vì có sự khác nhau giữa cách sử dụng trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ, nên người mới học có thể sẽ nhầm lẫn trong một vài lần.
Ban đầu có thể người học sẽ thấy đôi chút khó khăn, nhưng chỉ cần chăm chú tập luyện một chút là sẽ quen dần. Cùng Vui Học Tiếng Anh tìm hiểu cách viết ngày tháng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!
Cách sử dụng, cách viết ngày tháng trong tiếng Anh:
Nội dung bài viết
- Cách sử dụng, cách viết ngày tháng trong tiếng Anh:
- Cách viết ngày trong tuần [Day of weeks]:
- Cách viết ngày trong tháng [Date of Months]
- Cách viết các tháng trong một năm:
- Cách đọc năm trong tiếng Anh:
- Lưu ý:
- Phân biệt thứ tự đọc và cách viết ngày tháng của tiếng Anh Anh và Anh Mỹ:
- Cách nói viết ngày, tháng năm theo Anh Anh
- Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh Mỹ
Cách viết ngày trong tuần [Day of weeks]:
Ngày trong tuần có 7 ngày và cách viết rất đơn giản.Dưới đây là bảng gồm cách viết và phiên âm cách đọc cũng như viết tắt:
Ngày trong tuần Nghĩa của từ Phiên âm Viết tắt Monday Thứ 2 /ˈmʌndeɪ/ Mon Tuesday Thứ 3 /ˈtjuːzdeɪ/ Tue Wednesday Thứ 4 /ˈwɛnzdeɪ/ Web Thursday Thứ 5 /ˈθəːzdeɪ/ Thu Friday Thứ 6 /ˈfrʌɪdeɪ/ Fri Saturday Thứ 7 /ˈsatədeɪ/ Sat Sunday Chủ nhật /ˈsʌndeɪ/ Sun Weekend Cuối tuần /wiːkˈɛnd/Lưu ý các cách sử dụng với từ ngữ chỉ ngày trong tuần:
*Chúng ta dùng giới từ on trước các từ chỉ ngày:
Ví dụ:
- On Monday, on Sunday [vào thứ hai, vào chủ nhật],
- I have an exam on Monday [ Tôi có bài kiểm tra vào thứ hai]
*Khi s được thêm vào sau từ chỉ ngày, người đọc/nghe sẽ hiểu rằng việc được nhắc tới trong câu sẽ diễn ra vào các ngày đó:
Ví dụ:My father goes fishing on Saturdays [Bố tôi câu cá vào mỗi thứ bảy]
Các ví dụ khác:
- I start my new job on Monday.
- Well see you next Monday.
- The baby was born on a Monday.
- On Mondays I go to my French lesson.
- Well meet at eight on Tuesday.
- The work has to be finished by next Tuesday.
- Where were you last Tuesday?
- The 29th is a Tuesday, isnt it?
- Did you say the meeting is on Wednesday?
- The restaurant is always closed on Wednesdays.
- I didnt go to school last Wednesday.
- Im getting my hair cut after work on Thursday.
- Bye! See you next Thursday!
- Do you remember that book we were talking about last Thursday?
- Hell be here on Thursday.
- Shall we go to the theatre on Friday?
- I havent spoken to him since last Friday.
- Our next meeting is on the 5th, which is a Friday.
- Most football matches are played on Saturdays.
- We went out for a meal last Saturday.
- Saturday is my favourite day of the week.
- Were going to visit my aunt and uncle on Sunday.
- I havent done any exercise since last Sunday.
- What shall we have for Sunday lunch?
Cách viết ngày trong tháng [Date of Months]
Trong tiếng Anh có bảng số đếm và số thứ tự. Chúng ta sẽ dùng số thứ tự khi nói về các ngày trong tháng như sau:
1st
First
9th
Ninth
17th
Seventeenth
25th
Twenty-fifth
2nd
Second
10th
Tenth
18th
Eighteenth
26th
Twenty-sixth
3rd
Third
11th
Eleventh
19th
Nineteenth
27th
Twenty-seventh
4th
Fourth
12th
Twelfth
20th
Twentieth
28th
Twenty-eighth
5th
Fifth
13th
Thirteenth
21st
Twenty-first
29th
Twenty-ninth
6th
Sixth
14th
Fourteenth
22nd
Twenty-second
30th
Thirtieth
7th
Seventh
15th
Fifteenth
23rd
Twenty-third
31th
Thirty-first
8th
Eighth
16th
Sixteenth
24th
Twenty-fourth
Giới từ In được dùng trước các tháng. Nếu trong câu có cả ngày và tháng thì chúng ta dùng thêm giới từ On
Ví dụ: in January, in February on December 3rd
Cách viết các tháng trong một năm:
12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau. Mỗi tháng được đặt theo một từ ngữ mượn của tiếng latin
Tháng trong năm
January
Tháng 1
Jan.
February
Tháng 2
Feb.
March
Tháng 3
Mar.
April
Tháng 4
Apr.
May
Tháng 5
May.
June
Tháng 6
Jun.
July
Tháng 7
Jul.
August
Tháng 8
Aug.
September
Tháng 9
Sept.
October
Tháng 10
Oct.
November
Tháng 11
Nov.
December
Tháng 12
Dec.
Câu ví dụ:
- The sports centre always gets a lot of new members in January.
- We moved house in January.
- Construction is expected to start in February.
- He was born in February.
- Were going skiing in February.
- We came back in April.
- I havent seen her since last April.
- There is still snow on the ground here in April.
- My mothers birthday is in May.
- Were supposed to be moving into new offices next May.
- We went to Crete last May.
- A lot of people get married in June.
- Last June we had a lot of rain.
- You cant rely on the weather in June.
- They usually go to their holiday home in August.
- August is a summer month in the UK.
- There are 31 days in August, arent there?
- School starts on September.
- Claudia is starting school next September.
- She starts her new school in September.
- We have a meeting in October that you are welcome to attend.
- I have to wait until October to see the specialist.
- We went to Paris last October.
- Hes starting his new job in November.
- The factory opened last November.
- November isnt the best time to go to Iceland.
- My parents got married in December.
- Their baby was born last December.
Cách đọc năm trong tiếng Anh:
Có rất nhiều cách đọc năm trong tiếng Anh.Chúng ta có thể đọc năm theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là oh:
Ví dụ:
Đọc thứ tự
- 1409 one, four, oh, nine.
- 1298 one, two, nine, eight
Đọc theo đơn vị
- 1390 one thoundsand, threehundred, ninity.
- 1678 one thoundsand,sixhundred, seventyeight.
Không phổ biến lắm là cách đọc năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4.
Ví dụ:
- 1054 ten hundred and fifty-four
- 1054 ten fifty-four
Ngoài ra các bạn cũng có thể đọc theo cách như sau:
Ví dụ:
- 1066: ten sixty-six
- 1750: seventeen fifty
- 1826 eighteen twenty-six
- 1984 nineteen eighty-four
- 2017 twenty seventeen
- 2010 two thousand and ten or two twenty-ten
- 1400 fourteen hundred
- 1700 seventeen hundred
- 2000 two thousand
- 1401 fourteen oh one
- 1701 seventeen oh one
- 2001 two thousand and one
- 1960-1969 The 60s the sixties
- 1980-1989 The 80s the eighties.
- 2000 2009 The 2000s the two thousands
Lưu ý:
- Năm trước công nguyên:sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt Before Christ.
- Năm công nguyên:sau khi đọc chữ số bạn thêm AD [Anno Domini] vào sau.
- Khi nói đến thập kỷ [10 năm] sẽ thêm s vào:1930s [1931-1939] đọc là nineteen thirties
Phân biệt thứ tự đọc và cách viết ngày tháng của tiếng Anh Anh và Anh Mỹ:
Cách nói viết ngày, tháng năm theo Anh Anh
Quy tắc của người Anh Anh là ngày được viết trước tháng và sẽ thêm thứ tự phía sau đồng thời bỏ giới từ of trước tháng. Dấu phẩy có thể dùng cho trước năm nhưng người ta ít dùng.
Ví dụ:
- 6[th] [of] April [,] 2007 [Ngày mùng 6 tháng4 năm 2007]
- 1[st] [of] May [,] 2009 [Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2009]
Tiếng Anh Anh sử dụng mạo từ xác định trước ngày:
Ví dụ:May 2, 2006 May the second, two thousand andsix
Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh Mỹ
Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm nhưng không phổ biến.
Ví dụ:
- February [the] 9[th], 2007 [Ngày mùng 9 tháng2 năm 2007]
- 9/2/07 hoặc 9-8-07
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định.
Ví dụ:March 2, 2009 March second, two thousand and nine.
Cách đọc ngày tháng theo Anh Mỹ
Thứ + tháng + ngày [số thứ tự] + năm
Hoặc Thứ + ngày [số thứ tự] + of + tháng + năm.
Ví dụ: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn mới học tiếng Anh nắm chắc cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Tuy có hơi khó khăn nhưng khi vững kiến thức này, đây sẽ là nền tảng để các bạn học thêm các kiến thức ngữ pháp chuyên sâu hơn đó!