Cách kiểm tra báo cáo kiểm toán


Rất nhiều bạn kế toán trả khi lên được báo cáo tài chính nhưng lại không biết là đúng hay sai, và nếu có phát hiện sai thì không biết phải xử lý như thế nào? Kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ 1 số thủ thuật kiểm tra báo cáo tài chính nhanh và chính xác.


- Việc đầu tiên các bạn cần kiểm tra đó là: Kiểm tra xem tất cả các TK kế toán trên Bảng cân đối phát sinh có số dư đúng với bản chất của nó hay chưa.

- Kiểm tra số dư TK 131, 331 xem có khớp với công nợ phải thu của khách hàng và phải trả cho nhà cung cấp hay không, kiểm tra lại với công nợ thực tế với khách hàng và NCC.

- Kiểm tra số dư TK 133 trên bảng CDSPS đã trùng với các tờ khai thuế GTGT hàng tháng hoặc quý hay chưa?

- Kiếm tra số dư TK “chi phí trả trước ngắn hạn” ,“chi phí trả trước dài hạn” được bao nhiêu rồi mở bảng phân bổ CCDC ra để đối chiếu số tiền còn lại trên bảng phân bổ CCDC có số liệu trùng khớp với nhau hay không? Nếu không bằng nhau ta xem lại cách phân bổ CCDC hoặc định khoản kế toán bị sai.

- Kiểm tra số dư trên TK 156 và mở bảng chi tiết nhập xuất tồn kho xem số liệu có trùng khớp với nhau hay ko? Nếu như số liệu giữa bảng cân đối SPS với báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn không khớp có thể do các nguyên nhân sau:
Định khoản sai tài khoản .
Xuất bán trước khi có hóa đơn nhập mua.
Đơn giá xuất bạn tính sai khi ghi nhận giá vốn hàng xuất bán.


Xem thêm: Cách xử lý hàng tồn kho bị âm


- Kiểm tra việc khấu hao TSCĐ. Kiểm tra đối chiếu trên bảng trích khấu hao so sánh với số liệu trên bảng cân đối SPS xem khấu hao lũy kế có bằng với số dư của TK 214 hay không , Kiểm tra khung thời gian khấu hao TSCD theo đúng khung thời gian quy định hiện hành.


Xem thêm: Khung thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ


- Kiểm tra TK 3334: Đây là 1 vấn đề kế toán thường sai sót. Chúng ta so sánh số thuế TNDN 4 quý đã nộp so sánh với số thuế TNDN phải nộp cả năm và làm bút toán điều chỉnh chi phí thuế TNDN có thể là tăng thêm hoặc giảm đi.

Nếu tăng thêm ghi:
Nợ TK 821.
Có TK 3334.
Nếu giảm so với tạm tính ghi:
Nợ TK 3334.
Có TK 821 phần tiền thừa trước khi lập BCTC.


Xem thêm: Cách hạch toán chi phí thuế TNDN


- Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt: Nguyên tắc hạch toán sổ quỹ tiền mặt không được âm quỹ tại bất cứ thời điểm nào trong năm. Vì nếu tại 1 thời điểm nào đó âm quỹ thì kế toán phải xử lý ngay bằng các nghiệp vụ vay ngắn hạn cá nhân để bổ sung tiền mặt.

- Kiểm tra tài khoản ngân hàng so với sổ phụ ngân hàng đã đúng với số dư cuối kỳ 31/12 hay chưa? Nếu sai tìm lại định khoản các nghiệp vụ hàng tháng và có thể tìm dựa vào sao kê ngân hàng….

- Kiểm tra xem doanh thu TK 511 có khớp với doanh thu của từng tháng trên tờ khai hay không.


Xem thêm: Kinh nghiệm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp


[Nguồn: Tổng hợp]



Chúc các bạn thành công! Các bạn muốn học làm kế toán thực tế, lập BCTC, quyết toán thuế có thể xem thêm: Khóahọc thực hành kế toán thực tế

__________________________________________________

KHOÁ HỌC KÈM RIÊNG KẾ TOÁN THEO YÊU CẦU Xem Ngay

DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI GIÁ CHỈ TỪ  500.000 VNĐ Xem Ngay


 

Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính doanh nghiệp và kỹ năng đọc lập phân tích BCTC nhanh nhất

Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì việc kiểm tra báo cáo tài chính vô cùng quan trọng, kiểm tra BCTC không chỉ giúp nắm bắt được tình hình tài chính của công ty mà nó còn giúp các doanh nghiệp có thể hợp tác làm ăn với các đối tác hoặc làm các thủ tục để vay vốn từ ngân hàng…

Bạn có nhu cầu mở công ty hay không ? Hãy xem để lúc cần sẽ biết thuê ở đâu

>> dịch vụ tldn tại thanh xuân

>> thành lập công ty tại hà đông

>> dịch vụ mở công ty ở quận hai bà trưng

Báo cáo tài chính gồm những gì

+ Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN

Vậy kiểm tra báo cáo tài chính như thế nào ? Cách đọc và kiểm tra nhanh BCTC ?

Dưới đây Công ty kế toán Hà Nội xin được hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính nhanh nhất chính xác nhất

1. Đối với Bảng cân đối kế toán: là tài tài liệu để phân tích đánh giá tổng quan tình hình quản lý, sử dụng vốn, tình hình huy động vốn, SD nguồn vốn, tình hình tài chính của DN.

Phần Tài sản : phản ánh tình hình tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, phải thu của khách hàng, vật tư hàng hóa và TSCĐ của DN. Nhìn vào phần TS sẽ đánh giá được quy mô, kết cấu đầu tư vốn, năng lực và trình độ sử dụng vốn của DN, từ đó giúp DN XD được một kết cấu vốn hợp lý phù hợp với đặc điểm SXKD của mình.

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN gồm : Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, TS ngắn hạn khác. Số liệu để nhập vào các chỉ tiêu này là SDCK của các TK 111,112,133,142,152,156,159… Tóm lại là toàn bộ nhóm các TK có đầu 1]

Riêng TK 131 nếu SDCK có cả nợ và có thì Số dư Nợ : chính là khoản phải thu của khách hàng [ Cho vào phần Tài sản ngắn hạn]. Còn nếu dư bên Có : là khoản người mua đã trả tiền trước [ ứng trc tiền mua hàng] – thì phải cho vào phần NỢ PHẢI TRẢ bên Nguồn vốn.

Ngoài ra khi nhìn vào báo cáo tài chính kế toán còn phải biết phân tích dòng tiền và vòng quay của vốn để khi làm BCTC gửi Ngân hàng còn biết cách giải thích.

VD : nếu TM và TGNH còn nhiều trong khi TK 131 dư bên Có, tức là cty đang thừa vốn và thậm chí đang chiếm dụng vốn của các DN khác. TK 152,156 SDCK ít phản ánh quá trình luân chuyển hàng tốt.

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

Là các khoản phải thu dài hạn, TSCD, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và TS dài hạn khác.

Số liệu để nhập vào các chỉ tiêu này là SDCK của các TK 211,214 [ số âm],221,241,242,24 Tóm lại là toàn bộ nhóm các TK có đầu 2]

PHẦN NGUỒN VỐN : Gồm Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.

A. NỢ PHẢI TRẢ: Phản ánh các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, thuế và một số khoản nợ khác. Nếu SDCK của các TK 311,331,334,333 lớn chứng tỏ DN khả năng thanh toán kém chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, người LĐ cũng như của nhà nước.

Số liệu để nhập vào các chỉ tiêu này là SDCK của các TK đầu 3 như 311,331,333,341. Riêng TK 331 cũng tương tự TK 131 – nếu dư bên Nợ tứcd đang trả trước cho người bán và chỉ tiêu này phải cho vào bên phần TÀI SẢN – mục Trả trc cho ng bán.

B. Nguồn vốn CSH : gồm nguồn vốn KD và các quỹ của DN, ở phần này còn phản ánh tình hình lỗ lãi của DN trong năm.

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Phản ánh tình hình và kết quả hđ KD trong 1 kỳ kế toán. Thông qua các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn, chi phí, thu nhập CP của hđ khác của năm trước so sánh với năm nay để đánh giá tình hình phát triển của DN.

3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phản ánh tình hình sử dụng tiền trong DN

Ngoài các BCTC như bảng CĐKT, báo cáo KQKD, lưu chuyển tiền tệ còn có thuyết minh BCTC nhằm mục đích giải trình, bổ sung tuyết mình các thông tin về tình hình SXKD, tình hình tài chính của DN

Ngoài ra khi nhìn vào BCTC ta có thể thấy vòng quay luân chuyển của vốn, khả năng thu hồi vốn của DN nhanh hay chậm dựa vào TK 111,131,511. Vòng quay của vốn = Doanh thu/ tài sản.

Tham khảo thêm: cách lập báo cáo tài chính vay vốn

Tóm lại cách kiểm tra báo cáo tài chính rất nhanh gọn các vấn đề sau:

Trước hết, hãy xem tất cả các TK kế toán trên bảng cân đối SPS có số dư đúng với bản chất của nó hay chưa?

+ Kiểm tra số dư TK 133 trên bảng CDSPS đã trùng với báo cáo thuế hàng tháng hay chưa?

+ Số dư TK “chi phí trả trước ngắn hạn” ,“chi phí trả trước dài hạn” được bao nhiêu rồi mở bảng phân bổ CCDC ra để đối chiếu số tiền còn lại trên bảng phân bổ CCDC có số liệu trùng khớp với nhau hay không? Nếu không bằng nhau ta xem lại cách phân bổ CCDC hoặc định khoản kế toán bị sai.

+Kiểm tra số dư trên TK 156 và mở bảng chi tiết nhập xuất tồn kho xem số liệu có trùng khớp với nhau hay ko? Nếu như số liệu giữa bảng cân đối SPS với báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn không khớp có thể do các nguyên nhân sau:

        - Định khoản sai tài khoản .

        - Xuất bán trước khi có hóa đơn nhập mua.

        - Đơn giá xuất bạn tính sai khi ghi nhận giá vốn hàng xuất bán.

+ Kiểm tra việc khấu hao tài sản cố định. Kiểm tra đối chiếu trên bảng trích khấu hao so sánh với số liệu trên bảng cân đối SPS xem khấu hao lũy kế có bằng với số dư của tk 214 hay không , Kiểm tra khung thời gian khấu hao TSCD theo đúng khung thời gian quy định hiện hành.

+ Kiểm tra TK 3334: Đây là 1 vấn đề kế toán thường sai sót. Chúng ta so sánh số thuế TNDN bốn quý đã nộp so sánh với số thuế TNDN phải nộp cả băn và làm bút toán điều chỉnh chi phí thuế TNDN có thể là tăng thêm hoặc giảm đi . Nếu tăng thêm ghi nợ tk 821 có tk 3334, nếu giảm hơn so với tạm tính ghi nợ tk 3334 có tk 821 phần tiền thừa trước khi lập BCTC.

+ Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt: Nguyên tắc hạch toán sổ quỹ tiền mặt không được âm quỹ tại bất cứ thời điểm nào trong năm. Vì nếu tại 1 thời điểm nào đó âm quỹ thì kế toán phải xử lý ngay bằng các nghiệp vụ vay ngắn hạn cá nhân để bổ sung tiền mặt.

+ Kiểm tra tài khoản ngân hàng so với sổ phụ ngân hàng đã đúng với số dư cuối kỳ 31/12 hay chưa? Nếu sai tìm lại định khoản các nghiệp vụ hàng tháng và có thể tìm dựa vào sao kê ngân hàng….

+ Kiểm tra xem doanh thu tk 511 có khớp với doanh thu của từng tháng trên tờ khai hay không.

+ Kiểm tra số dư tk 131, 331 xem có khớp với công nợ phải thu của khách hàng và phải trả cho ncc hay không, kiểm tra lại với công nợ thực tế với khách hàng và NCC.

Doanh nghiệp có vấn đề về báo cáo tài chính thì cần phải xử lý ngay để tránh bị phạt

Dịch vụ làm báo cáo tài chính giá rẻ chuyên nghiệp

Hotline: 0988 043 053

Chúng tôi cam kết đảm bảo chính xác, giá rẻ hợp lý

Bạn có thắc mắc gì muốn được giải đáp hãy để lại ý kiến [ Họ tên, Số điện thoại hoặc Email, câu hỏi] của mình dưới dưới phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn !

Video liên quan

Chủ Đề