Cách làm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế năm 2024

Nộp hồ sơ trực tuyến In PDF

Tên thủ tục Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế Lĩnh vực Du lịch [VH] Địa chỉ tiếp nhận Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch Nghệ An. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch Nghệ An

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh Nghệ An [số 16, đường Trường Thi, TP.Vinh] hoặc cống trực tuyến tại địa chỉ: //dichvucong .nghean.gov.vn

Đối tượng thực hiện Cá nhân Trình tự thực hiện

- Người đề nghị cung cấp thẻ hướng dẫn du lịch quốc tế phụ tùng hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu phẩm chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An [số 16, đường Trường Thi, TP .Vinh] hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ: //dichvucong.nghean.gov.vn

- Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch Nghệ An cấp thẻ hướng dẫn du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết

08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Phí

325.000đ/thẻ

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

[1] Đơn đề nghị cung cấp thẻ hướng dẫn du lịch quốc tế [Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành đính kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017] *; [2] Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; [3] Giấy chứng nhận sức khỏe làm cơ sở y tế, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm sung hồ sơ; [4] Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng chỉ tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có bằng chứng thực tốt nghiệp cao đẳng trở thành chuyên ngành khác và bản sao có bằng chứng thực chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*; [5] Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có bằng chứng* một trong các tờ giấy sau : - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*; - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*; - Chứng chỉ hoặc chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt năng yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội*. [6] 02 ảnh chân dung màu size 3 cm x 4 cm*.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ Yêu cầu - điều kiện

[1] Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; [2] Có đủ năng lực hành vi dân sự; [3] Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; [4] Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*; [5] Use thành còi ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*; - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*; - Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt năng yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*.

Căn cứ pháp lý

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

- Thông số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, giảm thiểu và quản lý phí xác minh cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ du lịch quốc tế , Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định thẻ hướng dẫn du lịch; lệ phí cấp phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch nước ngoài.

- Thông số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế [Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019];

Chủ Đề