- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Để học tốt Tin học lớp 11, nội dung bài học là trả lời câu hỏi, giải bài tập Tin học 11 Bài 18: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con hay nhất, ngắn gọn. Bên cạnh đó là tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin 11 Bài 18 có đáp án.
1. Cách viết và sử dụng thủ tục
a] Cấu trúc của thủ tục
Quảng cáo
procedure [[danh sách tham số]]; [] Begin [] End;Phần đầu thủ tục: Gồm tên dành riêng procedure, tiếp theo là tên thủ tục. Danh sách tham số có thể có hoặc không có.
Phần khai báo : Dùng để xác định các hằng, kiểu, biến và cũng có thể xác định các chương trình con khác được sử dụng trong thủ tục.
Quảng cáo
Dãy câu lệnh : Đực viết giữa cặp tên dành riêng begin và end tạo thành thân của thủ tục.
b] Ví dụ về thủ tục
Ví dụ 1: Viết thủ tục vẽ hình chữ nhật có dạng như sau
******* * * *******Chiều dài là 7 chiều rộng là 3.
Procedure Ve_Hcn; Begin Writeln[‘*******’]; Writeln[‘* *’]; Writeln[‘*******’]; End;Quảng cáo
Để sử dụng thủ tục này ta gọi Ve_Hcn;
Ví dụ 2: Viết thủ tục vẻ hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng được tùy chỉnh.
Procedure Ve_Hcn[chdai,chrong:integer]; Var I,j:integer; Begin For i:=1 to chdai do write[‘*’]; Writeln; For j:=1 to chrong-2 do Begin Write[‘*’]; For i:=1 to chdai-2 do write[‘ ’]; Writeln[‘*’]; End; For i:=1 to chdai do write[‘*’]; End;Để sử dụng thủ tục này ta gọi Ve_Hcn[a,b];
Khi gọi thủ tục, các tham số hình thức được thay bằng các tham số thực sự tương ứng là các giá trị cụ thể gọi là các tham số giá trị [tham trị] [Ví dụ: chdai,chrong được gọi là tham trị].
Khi gọi thủ tục Ve_Hcn[a,b] tham số chdai được thay bằng giá trị hiện thời của biến a,tham số chrong được thay bởi giá trị hiện thời của biến b. Trong lệnh gọi thủ tục, các tham số hình thức được thay bằng các tham số thực sự tương ứng là tên biến chứa dữ liệu ra được gọi là tham số biến [hay tham biến].
Để phân biệt tham biến và tham trị, Pascal sử dụng từ khóa var để khai báo những tham biến.
Ví dụ :
Nếu không sử dụng tham biến:
program dientro; uses crt; var a,b:integer; procedure hoandoi[x,y:integer]; var TG:integer; begin TG:=x; x:=y; y:=TG; end; begin clrscr; a:=5; b:=10; writeln[a:6,b:6]; hoandoi[a,b]; writeln[a:6,b:6]; readkey; end.Kết quả:
Hai số không hề hoán đổi cho nhau
Sử dụng tham biến :
program dientro; uses crt; var a,b:integer; procedure hoandoi[var x,y:integer]; var TG:integer; begin TG:=x; x:=y; y:=TG; end; begin clrscr; a:=5; b:=10; writeln[a:6,b:6]; hoandoi[a,b]; writeln[a:6,b:6]; readkey; end.Kết quả:
Khi nào dùng tham biến: Khi ta muốn thay đổi giá trị các tham số truyền vào thì tra sẽ sử dụng tham biến.
2. Cách viết và sử dụng hàm
Điểm khác nhau cơ bản giữa thủ tục và hàm là việc thực hiện luôn trả về giá trị kết quả thuộc kiểu xác định và giá trị đó được gán cho tên hàm.
Hàm có cấu trúc tương tự như thủ tục, tuy nhiên chỉ khác nhau phần đầu.
Function []:;Trong đó kiểu dữ liệu chỉ có thể là integer, real, char, Boolean, string.
Khác với thủ tục, trong thân hàm phải có lệnh gán giá trị cho tên hàm:
:=;Ví dụ 1:
Viết chưng tình thực hiện việc rút gọn một phân số , trong đó có sử dụng hàm tính ước chung lớn nhất của hai số nguyên.
program rutgon; uses crt; var TuSo,MauSo,a:integer; function UCLN[x,y:integer]:integer; var sodu:integer; begin while y0 do begin sodu:=x mod y; x:=y; y:=sodu; end; UCLN:=x; end; begin clrscr; write['Nhap vao tu so va mau so ']; readln[TuSo,MauSo]; a:=UCLN[TuSo,MauSo]; if a>1 then begin TuSo:=TuSo div a; MauSo:=MauSo div a; end; writeln[TuSo:5,MauSo:5]; readkey; end.Kết quả:
Trong chương trình này, các biến TuSo, MauSo và a là các biến toàn cục, còn biến sodu là biến cục bộ.
Sử dụng hàm
Việc sử dụng hàm tương tự với việc sử dụng các hàm chuẩn, khi viết lệnh gọi gồm tên hàm và tham số thực sự tương ứng với các tham số hình thức.
Lệnh gọi hàm có thể tham gia vào biểu thức như một toán hạng và thậm chí là tham số của lời gọi hàm, thủ tục khác.
Ví dụ:
A:=6*UCLN[TuSo,MauSo]+1;Ví dụ 2. Viết chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong ba số có sử dụng hàm tìm số nhỏ nhất trong hai số.
Phân tích:
Do chỉ được sử dụng hàm tìm giá trị nhỏ nhất trong hai số. Nên ta sẽ làm như sau:
Đầu tiên sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong 2 số, Sau đó dùng kết quả này làm tham số cho hàm tìm giá trị nhỏ nhất với giá trị này và số còn lại.
program vdu2; uses crt; var a,b,c:real; function Min[a,b:real]:real; begin if ab thì in số a ra màn hìnhIf a>0 then writeln [‘a la so lon hon’];
Câu lệnh for…do…
Câu lệnh for…do…. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng,… thì ta sẽ sử dụng for…do….
For := to do
Trong đó:
Biến có kiểu số nguyên integerGiá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn [một lệnh] hay lệnh ghép [nhiều lệnh]
Biến có kiểu số nguyên integerGiá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn [một lệnh] hay lệnh ghép [nhiều lệnh]
Ví dụ: Tính tổng từ 1 tới 10 bằng Pascal
Câu lệnh while…do…
Câu lệnh while… do… nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai.
Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là:
while do ;
Ví dụ: Tính S là tổng các số tự nhiên sao cho số S nhỏ nhất để S > 1000
Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 11 đơn giản
Cấu trúc chung:
Phần thân nhất thiết phải cóPhần khai báo có thể có hoặc không
Phần thân nhất thiết phải cóPhần khai báo có thể có hoặc không
Ta quy ước:
Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt giữa cặp dấu .Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt dấu < và >
Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt giữa cặp dấu .Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt dấu < và >
Phần khai báo bao gồm:
Khai báo tên chương trình.
Program ;
Tên chương trình: là tên do người lập trình đặt ra theo đúng quy định về tên. Phần khai báo này có thể có hoặc không.
Hay Program UCLN;
Khai báo thư viện.
Uses ;
Đối với pascal thì thư viện crt thường được sử dụng nhất, đây là thư viện các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím.
Xem thêm : Lấy mã màu online nhanh
Ví dụ: Uses crt;
Khai báo hằng
Khai báo hằng
Const n = giá trị hằng;
Là khai báo thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.
Ví dụ: Const n = 10;
Hay Const bt = ‘bai tap’;
Khai báo biến.
Khai báo biến.
Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lý. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm khai báo được gọi là biến đơn.
Ví dụ: Var i: integer;
Phần thân chương trình
Begin
End.
Trong đó:
Begin: bắt đầu [tên dành riêng]End: kết thúc [tên dành riêng]
Những cấu trúc trong chương trình pascal lớp 11
Begin: bắt đầu [tên dành riêng]End: kết thúc [tên dành riêng]
Cấu trúc rẽ nhánh
Cấu trúc rẽ nhánh có dạng:
Dạng thiếu: If then [đã được học ở lớp 8]Dạng đủ If then else
Dạng thiếu: If then [đã được học ở lớp 8]Dạng đủ If then else
Ở dạng đủ câu lệnh được hiểu như sau: Nếu đúng thì được thực hiện, ngược lại thì được thực hiện.
Ví dụ: Nếu x
Đưa vào ngôn ngữ pascal là:
If x
Writeln [‘So tien phai tra la ’, x*300, ‘dong’]
else
Writeln [‘So tien phai tra la ’, x*280, ‘dong’];
Cấu trúc lặp
Trong cấu trúc lặp có 2 dạng:
Lặp dạng tiến:
Lặp dạng tiến:
For := to do ;
Ví dụ:
For i:=1 to 5 do writeln[‘i= ’,i];
Ta được kết quả như sau:
Dạng lặp lùi
For := to do ;
For i:=10 downto 1 do if sqrt[i]>2 then s:=s+i;
Ta được kết quả như sau:
Các kiểu quản lý dữ liệu trong chương trình pascal lớp 11
Kiểu mảng
Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu.
Có 2 cách để khai báo mảng:
Khai báo trực tiếp
Khai báo trực tiếp
Var : array of
Chú ý: Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục: [left < n_1.. n_2 right >]
Ví dụ: Khai báo biến mảng lưu giữ giá trị nhiệt độ 7 ngày trong tuần
Var Day: array of real;
Khai báo gián tiếp
Khai báo gián tiếp
Type = array of ;
Var : ;
Ví dụ: Khai báo biến mảng có tên C với kiểu dữ liệu là kiểu mảng có tên kiểu là kmang
TYPE kmang = array of real;
Var C : kmang;
Kiểu xâu
Xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII.
See more: Pancreas Là Gì ? Nghĩa Của Từ Pancreas Trong Tiếng Việt Bệnh Viêm Tụy
Khai báo xâu:
Var : string
Ví dụ: Nhập vào họ tên học sinh từ bàn phím
Var hoten : string
Các thao tác xử lý xâu:
Phép ghép xâu: kí hiệu là “+” được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâuPhép so sánh: =,,,>=
Phép ghép xâu: kí hiệu là “+” được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâuPhép so sánh: =,,,>=
Ta quy ước:
Xâu A = B nếu chúng giống hệ nhau
Xâu A = B nếu chúng giống hệ nhau
Ví dụ: ‘Tin hoc’ = ‘Tin hoc’
Xau A > B nếu ký tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang phải trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
Xau A > B nếu ký tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang phải trong xâu A có mã ASCII lớn hơn.
Ví dụ: ‘Ha Noi’ > ‘Ha Nam’ [Do O có mã thập phân lớn hơn A trong bảng mã ASCII]
Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A
Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A
Ví dụ: ‘Thanh pho’
Một số thủ tục chuẩn xử lý xâu
Thủ tục delete[st, vt, n]
Thủ tục delete[st, vt, n]
Ý nghĩa: xóa ký tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vt
Trong đó:
st: giá trị của xâu.vt: vị trí cần xóa.n: số kí tự cần xóa.
st: giá trị của xâu.vt: vị trí cần xóa.n: số kí tự cần xóa.
Ví dụ:
Thủ tục insert[S1, S2, vt]
Ý nghĩa: Chèn xâu S1 vào xâu S2, bắt đầu ở vị trí vt.
Ví dụ:
Hàm copy[S, vt, n]
Ý nghĩa: Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. Cho giá trị là một xâu ký tự được lấy trong xâu S.
Ví dụ:
Hàm length[S]
Ý nghĩa: Trả về giá trị là độ dài của xâu S. Kết quả trả về là một số nguyên
Ví dụ:
Hàm pos[S1,S2]
Ý nghĩa: Trả về kết quả vị trí của xâu S1 trong xâu S2. Kết quả trả về là một số nguyên.
Ví dụ:
Hàm upcase[S]
Ý nghĩa: Trả về kết quả viết in hoa 1 chữ cái có trong S.
Ví dụ:
Lưu ý: Kiểu mảng với phần tử thuộc kiểu char khác với kiểu xâu [khai báo bằng từ khóa string] nên không thể áp dụng các thao tác [phép toán, hàm, thủ tục] của xâu cho mảng.
Kiểu bản ghi
Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.Khai báo kiểu bản ghi:
Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.Khai báo kiểu bản ghi:
Xem thêm : Hướng dẫn cách sử dụng pivot table trong excel
Type = record
: ;
: ;
……………….
: ;
End;
Biến bản ghi
Biến bản ghi
Var : ;
Ví dụ: Định nghĩa bản ghi Hocsinh để quản lý thông tin của một học sinh gồm: Hoten, Noisinh, Toan, Van, Anh. Khai báo 2 biến A, B là biến kiểu bản ghi
Type Hocsinh = Record
Hoten: String;
Noisinh: String;
Toan, Van, Anh : Real;
end;
Var A, B : Hocsinh;
Kiểu dữ liệu tệp
Cách khai báo:
Cách khai báo:
Var : TEXT;
Gắn tên tệp
Gắn tên tệp
Assign [, ];
Mở tệp để ghi
Mở tệp để ghi
Rewrite [];
Ghi tệp văn bản
Ghi tệp văn bản
Writeln [, ];
Đóng tệp
Đóng tệp
Close [];
Mở tệp để đọc
Mở tệp để đọc
Reset [];
Đọc dữ liệu từ tệp
Đọc dữ liệu từ tệp
Readln [, ];
Kiểm tra con trỏ đã ở cuối tệp
Kiểm tra con trỏ đã ở cuối tệp
EOF [];
Nếu con trỏ đã ở cuối tệp hàm sẽ trả về giá trị TRUE.
Kiểm tra con trỏ đã ở cuối dòng
Kiểm tra con trỏ đã ở cuối dòng
EOLN [];
Nếu con trỏ đã ở cuối dòng hàm sẽ trả về giá trị TRUE
Chương trình con trong chương trình pascal lớp 11
Chương trình con
Khái niệm: Chương trình con theo định nghĩa chính là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện [được gọi] từ nhiều vị trí trong chương trình.
Cách khai báo:
Ví dụ: Hãy khai báo một chương trình con dùng để tính lũy thừa.
Function luythua [x: Real ; k: integer]: Real;
Var i : integer;
Begin
luythua:=1.0;
For i:=1 to k do luythua:=luythua*x;
End;
Lợi ích của việc sử dụng chương trình con
Giúp tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh, đồng thời khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con đó.Sử dụng chương trình con còn hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà không cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt thế nào.Mở rộng khả năng ngôn ngữ thành thư viện cho nhiều người dùng.Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình.
Giúp tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh, đồng thời khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con đó.Sử dụng chương trình con còn hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà không cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt thế nào.Mở rộng khả năng ngôn ngữ thành thư viện cho nhiều người dùng.Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình.
Biến toàn cục và biến cục bộ
Biến toàn cục chính là biến được khai báo trên phần khai báo của chương trình chính [được khai báo gần chữ Program] được gọi là biến toàn cục và được sử dụng cho toàn bộ chương trình.Biến cục bộ được hiểu là biến được khai báo trong chương trình con. Biến cục bộ chỉ được sử dụng trong chương trình con.
Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặp
Bài tập viết phương trình pascal lớp 8
Biến toàn cục chính là biến được khai báo trên phần khai báo của chương trình chính [được khai báo gần chữ Program] được gọi là biến toàn cục và được sử dụng cho toàn bộ chương trình.Biến cục bộ được hiểu là biến được khai báo trong chương trình con. Biến cục bộ chỉ được sử dụng trong chương trình con.
Ví dụ 1: Viết chương trình nhập vào 2 số km [kilômét] và giờ đổi sang m [mét] và phút.
Cách giải:
Ví dụ 2: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a,b [được nhập từ bàn phím].
Cách giải:
Ví dụ 3: Viết chương trình nhập vào số có ba chữ số, in ra các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số đó.
Cách giải:
Bài tập viết phương trình pascal lớp 11
Ví dụ 1: Viết phương trình pascal tính diện tích hình tam giác khi biết số đo của 2 cạnh và 1 góc được nhập từ bàn phím.
Cách giải:
Ví dụ 2: Viết phương trình pascal giải phương trình ax + b = 0. a,b được nhập từ bàn phím
Cách giải:
Ví dụ 3: Cho bài toán về tháp Hà Nội.
See more: Vietteltv – Viet Mobi Tv Phiãªn BảN Má»›I
Cách giải:
Ví dụ 4: Nhập vào mảng A có N phần tử [N
Cách giải:
Như vậy, bài viết trên đây của giaidap.info đã giúp bạn tổng hợp kiến thức về cách viết phương trình pascal cùng một số nội dung liên quan. Hy vọng rằng với những thông tin mà Bpackingapp đã cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình nghiên cứu và học tập về chuyên đề cách viết phương trình Pascal.