Cách viết được điện hóa trị của một nguyên tố năm 2024

Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị, có giá trị bằng với số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo được với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất hóa học.

Những năm gần đây, song song với khái niệm này người ta hay dùng một khái niệm khác gọi là số oxy hóa của nguyên tố. Tuy không có ý nghĩa vật lý cụ thể như hóa trị song nhưng trong khái niệm thì số oxy hóa có nhiều tiện lợi về mặt thực hành [chẳng hạn khi cân bằng phản ứng hóa học].

Hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion [điện hóa trị], hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố s, p nhìn chung bằng đúng số electron lớp ngoài cùng, trừ một vài ngoại lệ như đồng [Cu], bạc [Ag], vàng [Au],... Hóa trị dương cao nhất của những nguyên tố d bằng tổng số electron phân lớp s của lớp sát lớp ngoài cùng và một vài electron của lớp sát ngoài cùng mà nguyên tử có thể nhường ra. Đối với hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị [cộng hóa trị], cần biết chính xác công thức cấu tạo electron của phân tử thì mới xác định đúng hóa trị.

Nhóm → IA IIA IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB VIIIB VIIIB IB IIB IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA ↓ Chu kỳ 1 1 H 2 He 2 3 Li 4 Be 5 B 6 C 7 N 8 O 9 F 10 Ne 3 11 Na 12 Mg 13 Al 14 Si 15 P 16 S 17 Cl 18 Ar 4 19 K 20 Ca 21 Sc 22 Ti 23 V 24 Cr 25 Mn 26 Fe 27 Co 28 Ni 29 Cu 30 Zn 31 Ga 32 Ge 33 As 34 Se 35 Br 36 Kr 5 37 Rb 38 Sr 39 Y 40 Zr 41 Nb 42 Mo 43 Tc 44 Ru 45 Rh 46 Pd 47 Ag 48 Cd 49 In 50 Sn 51 Sb 52 Te 53 I 54 Xe 6 55 Cs 56 Ba * 72 Hf 73 Ta 74 W 75 Re 76 Os 77 Ir 78 Pt 79 Au 80 Hg 81 Tl 82 Pb 83 Bi 84 Po 85 At 86 Rn 7 87 Fr 88 Ra ** 104 Rf 105 Db 106 Sg 107 Bh 108 Hs 109 Mt 110 Ds 111 Rg 112 Cn 113 Nh 114 Fl 115 Mc 116 Lv 117 Ts 118 Og * Họ Lantan 57 La 58 Ce 59 Pr 60 Nd 61 Pm 62 Sm 63 Eu 64 Gd 65 Tb 66 Dy 67 Ho 68 Er 69 Tm 70 Yb 71 Lu ** Họ Actini 89 Ac 90 Th 91 Pa 92 U 93 Np 94 Pu 95 Am 96 Cm 97 Bk 98 Cf 99 Es 100 Fm 101 Md 102 No 103 Lr

Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn

Hóa trị cao nhất của một nguyên tố: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Màu trắng: không rõ

Trạng thái ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

  • Màu số nguyên tử đỏ là chất khí ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
  • Màu số nguyên tử lục là chất lỏng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn
  • Màu số nguyên tử đen là chất rắn ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn

Tỷ lệ xuất hiện tự nhiên

Viền gạch gạch: thường sinh ra từ phản ứng phân rã các nguyên tố khác, không có đồng vị già hơn Trái Đất [hiện tượng hóa học]

Với Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất môn Hóa học lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Hóa 8.

Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất

  1. Lý thuyết & phương pháp giải

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

- Quy ước: H hóa trị I, O hóa trị II.

- Lấy hóa trị của H làm đơn vị, ghi H [I].

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

- Tổng quát: Hợp chất có dạng: AaxBby, với:

+ A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

+ a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

+ x, y là chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

- Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

Suy ra:

+ Biết x, y và a thì tính được b =

+ Biết x, y và b thì tính được a =

  1. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3 biết Clo hóa trị I.

  1. I.
  1. II.
  1. III.
  1. IV.

Hướng dẫn giải

Gọi a là hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, ta có: 1.a = 3.1

Suy ra a = 3.

Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là III.

Chọn C

Ví dụ 2: Cho công thức hóa học H3PO4. Hóa trị của nhóm [PO4] là bao nhiêu?

  1. IV.
  1. III.
  1. II.
  1. V.

Hướng dẫn giải

H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm [PO4] là b.

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

3.1 = b.1 suy ra b = 3.

Vậy hóa trị của nhóm [PO4] là III.

Chọn B

Ví dụ 3: Chọn phát biểu đúng:

  1. Theo quy ước O hóa trị II.
  1. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
  1. Theo quy ước, H hóa trị I.
  1. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Chọn D

  1. Bài tập tự luyện

Câu 1: Tính hóa trị của C trong hợp chất CO2, biết oxi hóa trị II.

  1. I.
  1. II.
  1. III.
  1. IV.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Gọi a là hóa trị của C trong hợp chất CO2 ta có:

a.1 = 2.2 suy ra a = 4.

Vậy hóa trị của C trong hợp chất là IV.

Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có hóa trị I trong hợp chất

  1. H, Na, K.
  1. Mg, O, H.
  1. O, Cu, Na.
  1. O, K, Na.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Câu 3: Chọn đáp án đúng:

Trong công thức hóa học, [1] của chỉ số và [2] nguyên tố này bằng [3] của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

  1. [1] tổng, [2] hóa trị, [3] tích.
  1. [1] tích, [2] hóa trị, [3] tổng.
  1. [1] tổng, [2] hóa trị, [3] tổng.
  1. [1] tích, [2] hóa trị, [3] tích.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào?

  1. FeO.
  1. Fe2O3.
  1. Fe.
  1. FeCl3.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

FeO hóa trị II vì O hóa trị II.

Câu 5: Chọn câu sai:

  1. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia.
  1. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của oxi là 2 đơn vị.
  1. Quy tắc hóa trị: x.a = y.b.
  1. Photpho chỉ có hóa trị IV.

Lời giải:

Đáp án: Chọn D

Câu 6: Có các hợp chất: PH3, P2O3, trong đó P có hóa trị là

  1. II.
  1. III.
  1. IV.
  1. V.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

+ Xét hợp chất PH3:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của P là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.a = 3.1 suy ra a = 3.

Vậy hóa trị của P trong hợp chất là III.

+ Xét trong hợp chất P2O3:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của P là b.

Theo quy tắc hóa trị có: 2.b = 3.2 suy ra b = 3.

Vậy hóa trị của P trong hợp chất là III.

Câu 7: Chọn phát biểu sai:

[1] Theo quy ước, H hóa trị II.

[2] Trong hợp chất H2S thì hóa trị của S là II.

[3] Nguyên tố Na trong hợp chất NaCl có hóa trị I [biết Cl hóa trị I].

  1. [1], [2].
  1. [2], [3].
  1. [1].
  1. [1], [3].

Lời giải:

Đáp án: Chọn C

Câu 8: Nguyên tố nào có hóa trị II trong các chất sau:

  1. Oxi.
  1. Natri.
  1. Kali.
  1. Hidro.

Lời giải:

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Biết nhóm hidroxit [OH] có hóa trị I, công thức hóa học nào sau đây là sai

  1. NaOH.
  1. CaOH.
  1. KOH.
  1. Fe[OH]3.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

B sai vì Ca hóa trị II.

Câu 10: Biết trong công thức hóa học K2SO4 thì K có hóa trị I. Hãy xác định hóa trị của nhóm [SO4].

  1. I.
  1. II.
  1. III.
  1. IV.

Lời giải:

Đáp án: Chọn B

Gọi hóa trị của nhóm [SO4] là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 2.1 = 1.a suy ra a = 2.

Vậy nhóm [SO4] có hóa trị II.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

  • Cách Lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị
  • Cách Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
  • Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải
  • Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học
  • Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề