Damage or harm.
Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết
Là hai danh từ vừa là động từ thường dùng nhất để chỉ hành động gây hư hại, thiệt hại cho ai, cho cái gì.
Damage [n] /ˈdæmɪdʒ/: tổn hại, ảnh hưởng.
Ex: Fire causes damage to property.
Hỏa hoạn gây thiệt hại cho tài sản.
Ex: The library was badly damaged in the fire.
Thư viện bị hư hỏng nặng trong vụ cháy.
Ex: Strong winds had caused serious damage to the roof.
Gió mạnh đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho mái nhà.
Trong lúc đó, damages [hình thức số nhiều] có nghĩa là tiền bồi thường thiệt hại.
Harm [n] /hɑːm/: đau đớn, buồn rầu.
Ex: A mistake like that will do his credibility a lot of harm.
Một sai lầm như thế sẽ làm cho uy tín của anh ta bị tổn hại rất nhiều.
Ex: The visit of the Israeli Prime Minister might do more harm than good.
Chuyến thăm của thủ tướng Israel có thể gây hại nhiều hơn lợi.
Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt damage or harm được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Nguồn: //saigonvina.edu.vn