Vạn tuế [danh pháp: Cycas revoluta] là một loài cây có nguồn gốc từ miền nam Nhật Bản, thuộc chi Cycas, họ Cycadaceae, bộ Cycadales, lớp Cycadopsida, ngành Cycadophyta.
Lá và hạt của vạn tuế |
Ít quan tâm[IUCN 3.1] |
Plantae |
Cycadophyta |
Cycadopsida |
Cycadales |
Cycadaceae |
Cycas |
C. revoluta |
Cycas revoluta Thunb. |
Cycas revoluta
Mục lục
- 1 Đặc điểm sinh học
- 2 Phân bổ
- 3 Tham khảo
- 4 Liên kết ngoài
Đặc điểm sinh họcSửa đổi
Mua ra nón 6 - 7. Hạt chín tháng 10-11. Cây sinh trưởng chậm. Tuổi thọ hàng trăm năm
Phân bổSửa đổi
- Việt Nam: Loài cây này được trồng nhiều ở vườn quốc gia Cát Bà.[1] Ở Hà Nội có thể thấy dọc phía trước lăng và thư viện Quốc gia
Tham khảoSửa đổi
- ^ Nguyễn Nghĩa Thìn
Trường ĐH KHTN - ĐHQGHN. Núi đá vôi và các loài Hạt trần ở Việt Nam [bằng tiếng Tiếng Việt]. Chú thích có tham số trống không rõ:|accessmonthday=
[trợ giúp]Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ [liên kết]
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikispecies có thông tin sinh học về Vạn tuế [thực vật] |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vạn tuế [thực vật]. |
- MicrosporophyllMacrosporophyllSeedsVideos Lưu trữ 2011-06-12 tại Wayback Machine - Flavon's Wild herb and Alpine plants
- Vạn tuế [thực vật] tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ [NCBI].
- Cycas revoluta [TSN 183258] tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp [ITIS].
- Vạn tuế [thực vật] tại Encyclopedia of Life
- Hill, K.D. [2003]. Cycas revoluta. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Chú thích có tham số trống không rõ:
|last-author-amp=
[trợ giúp]Quản lý CS1: ref=harv [liên kết]