Chất trơ là gì

Bài viết Vì Sao Ở Điều Kiện Thường Nitơ Là Chất Trơ, Vì Sao Ở Điều Kiện Thường thuộc chủ đề về Câu Hỏi Quanh Ta đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng //truonggiathien.com.vn/ tìm hiểu Vì Sao Ở Điều Kiện Thường Nitơ Là Chất Trơ, Vì Sao Ở Điều Kiện Thường trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem chủ đề về : “Vì Sao Ở Điều Kiện Thường Nitơ Là Chất Trơ, Vì Sao Ở Điều Kiện Thường”

Bài viết nổi bật:

+Phản ứng Hóa Hợp Là Gì, Phản ứng Hóa Học

+Oxit Bazo Là Gì – Kiến Thức Hóa Học Lớp 9

+ Vì Sao Clorua Vôi Có Tính Tẩy Màu, Tôi Yêu Hóa Học

+Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Lipit Là Gì

+Xeton Là Gì – Tính Chất Hóa Học Của Andehit

+Phản ứng Thế Là Gì, Phản ứng Thế Trong Hóa Học

Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên và xã hộiKhoa họcLịch sử và Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênÂm nhạcMỹ thuật

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên vận hành hơn ?

Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử, giữa chúng hình thành một kết nối ba. kết nối ba trong phân tử nitơ rất bền nên nitơ trơ ở điều kiện thường. Ở nhiệt độ cao [trên 3000°C], nitơ vận hành hơn và khả năng phản ứng với nhiều chất khác.

Bạn đang xem: Vì sao ở điều kiện thường nitơ là chất trơ

Cho 6,2g Na2O vào H2O đc 200g dung dịch x. Tính V CO2 ở điều kiện tiêu chuản công dụng vừa đủ với dung dịch x để thu được muối Na2CO3. Tính C% của dung dịch muối đó

Bài Nổi Bật  Specific Là Gì

Cho 1,77 gam hỗn hợp Al và ba công dụng hết với nước sau phản ứng thu được 2,27 gam hỗn hợp hay bazơ CaOH2 và baoh2 tính dung tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là

Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại M [hoá trị không đổi] vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% tạo dung dịch X chứa một muối nồng độ 11,243%.

a] Xác định oxit kim loại trên.

b] Viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau [kèm điều kiện phản ứng, nếu có].

+ Điều chế kim loại tương ứng từ oxit trên.

+ Hoà tan oxit trên trong dung dịch NaOH dư.

Xem thêm: lớp trẻ Tuổi Và Cao Huyết Áp Vô Căn Là Gì ? Có Nguy Hiểm Không?

+ Cho dung dịch X công dụng với dung dịch Na2CO3.

thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6, 48 gam Al với 16 gam Fe2 O3 chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến khi kết thúc phản ứng thu được 1, 344 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn hiệu suất phản ứng của nhiệt nhôm là bao nhiêu.

Bài 1 / Hòa tan m gam Mg vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí H2

a/ tính khối lượng Mg tham gia phản ứng .

b/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl .

c/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng .

Bài 2/ Hòa tan 13 gam Zn vào 200 ml dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2

Bài Nổi Bật  So Là Viết Tắt Của Từ Gì

a/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng .

b/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl .

c/ tính tổng giá trị của V .

trộn 8, 1 gam Al và 48 gam Fe2 O3 rồi cho Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp chất rắn Tính tổng giá trị của m

15, 6 gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 7, 2 gam hỗn hợp x gồm các oxit sắt và sắt dư thêm 10, 8 g bột Al vào X rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn được hỗn hợp Y tính dung tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn khi hòa tan y bằng dung dịch HCl dư.

Hỗn hợp X nặng 37,5g gồm Al, Fe2O3 đun nóng X đến khi phản ứng xảyra hoàn toàn trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Ythành 2 phần không bằng nhau:- Phần 1: Hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí [đktc] khối lượngchất rắn còn lại bằng 44,8% khối lượng phần 1.- Phần 2: Hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu dược dung tích khí bằng thểtích khí ở phần 1.Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong X .

Các câu hỏi về Vì Sao Ở Điều Kiện Thường Nitơ Là Chất Trơ, Vì Sao Ở Điều Kiện Thường

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Vì Sao Ở Điều Kiện Thường Nitơ Là Chất Trơ, Vì Sao Ở Điều Kiện Thường hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha Thư Giãn - Giải Trí > Kiến Thức Hay > Cuộc Sống >

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ʨəː˧˧tʂəː˧˥tʂəː˧˧
tʂəː˧˥tʂəː˧˥˧

Chữ NômSửa đổi

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 諸: chơi, chứa, trơ, đã, chở, chơ, chư, chã, chưa
  • 猪: trơ, trư, trưa, chưa
  • 知: tri, trí, trơ
  • 𫬕: trơ

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • trở
  • trố
  • trổ
  • trỏ
  • tro
  • trộ
  • trỗ
  • trọ
  • trò
  • trớ

Tính từSửa đổi

trơ

  1. Có khả năng không biến đổi hình dạng, trạng thái, tính chất trước mọi tác động mạnh từ bên ngoài. Bổ mấy nhát toé lửa mà mặt đá vẫn trơ ra. Trơ như đá. Cây cổ thụ đứng trơ trơ trong bão táp. Ngồi trơ như pho tượng.
  2. [Chm.] . Không hoặc rất khó tác dụng hoá học với chất khác. Khí trơ. Độ trơ hoá học của một nguyên tố.
  3. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết ngượng trước sự chê bai, phê phán của người khác. Người trơ không biết thẹn. Mặt trơ ra như mặt thớt [thgt. — ]. Nói thế nào nó cũng cứ trơ trơ ra.
  4. Ở vào trạng thái phơi bày ra, lộ trần ra do không còn hoặc không có được sự che phủ, bao bọc thường thấy. Những cành cây trơ ra, không còn một chiếc lá. Cánh đồng mới gặt chỉ còn trơ gốc rạ. Ngôi nhà nằm trơ giữa đồi trọc.
  5. Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi một mình. Mọi người bỏ về cả, chỉ còn trơ lại một mình anh ta. Đồ đạc dọn đi hết, chỉ còn trơ mấy chiếc ghế. Nằm trơ một mình ở nhà.
  6. [Kng.] . Sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với chung quanh, không có sự gần gũi hoà hợp. Một mình giữa toàn người lạ, cảm thấy trơ lắm. Người không biết trơ. Ăn mặc thế này trông trơ lắm.
  7. [Kết hợp hạn chế] . [Quả] có hạt to, cùi mỏng và dính vào hạt. Nhãn trơ.
  8. [Kết hợp hạn chế] . Cùn, mòn đến mức không còn tác dụng nữa. Dao trơ. Líp trơ.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề