Chế biến thức an bằng phương pháp vi sinh vật học là

3. Luyện tập Bài 33 Công Nghệ 10 

Sau khi học xong bài 33 môn Công nghệ 10, các em cần nắm các nội dung trọng tâm:

  • Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi

  • Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật

  • Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vật

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Bài 33 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 98 SGK Công nghệ 10

Bài tập 2 trang 98 SGK Công nghệ 10

Bài tập 3 trang 98 SGK Công nghệ 10

4. Hỏi đáp Bài 33 Chương 3 Công Nghệ 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Ở các bài học trước, các em đã được làm quen với các khái niệm về sản xuất thức ăn cho chăn nuôi và thủy sản ở gia đình và địa phương. Nội dung Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi dưới đây sẽ giúp các em vận dụng các kiến thức được học vào chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi như chế biến bột sắn nghèo Pr thành bột sắn giàu Pr, ủ men thức ăn tinh.... Vậy ứng dụng công nghệ vi sinh vật là gì và nó có ý nghĩa như thế nào ? Mời các em cùng tìm hiểu ở bài học mới này nhé!

Tóm tắt lý thuyết

  • Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích.

  • Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn.

  • Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh.

  • Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như: vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn.

  • VD:  ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn...

  • Tác dụng:

    • Bảo quản thức ăn tốt hơn

    • Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn

  • Nguyên lí:

    • Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.

    • Ủ hay lên men thức ăn.

    • Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.

  • Ví dụ: chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin.

  • Kết quả: hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%.

Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật

3. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi:

  • Nguyên liệu: dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường...

  • Điều kiện sản xuất: nhiệt độ, không khí,độ ẩm... để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu

  • Sản phẩm: thức ăn giàu prôtêin và vitamin

  • Ví dụ : Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein

  • Lợi ích: tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền

  • Quy trình:

    • Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu [phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm].

    • Bước 2: Cấy chủng vi sinh vật đặc thù.

    • Bước 3: Ủ hay lên men.

    • Bước 4: Tách lọc, tinh chế.

    • Bước 5: Thu thức ăn giàu dinh dưỡng.

Một số loại vi sinh vật dùng để chế biến thức ăn chăn nuôi 

Một số loại thức ăn tinh thường dùng để chế biến làm thức ăn chăn nuôi

Một số phụ phẩm được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ VSV

Một số sản phẩm thức ăn được sản xuất bằng công nghệ VSV

Bài tập minh họa

Trình bày quá trình ủ men  rượu với các loại thức ăn giàu tinh bột?

Hướng dẫn giải

  • Giã nhỏ bánh men rượu, trộn đều với thức ăn

  • Vẩy nước vào cho bột đủ ẩm

  • Cho vào vại, thúng đậy kín để nơi ấm, kín gió

  • Ủ cho lên men rượu sau 20 -24 h kiểm tra thấy thức ăn có mùi thơm, ấm lên

  • Lấy thức ăn hoà với nước cho lợn ăn sống

  • Lần 2  dùng 30% thức ăn đã ủ trộn với thức ăn mới rồi ủ tiếp, Sau 1 tuần thay men mới.

Bài 2:

Nêu nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và trình bày quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein.

Hướng dẫn giải

  • Nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh: dùng một số chủng vi sinh vât [nấm, vi khuẩn] có lợi nhất đinh, cho chúng phát triển thuân lợi trong thức ăn giàu tinh bột để tăng nhanh số lượng. Khi dùng thức ăn này ngoài chất dinh dưỡng thức ăn cộng thêm dinh dưỡng do vi sinh vât tạo ra và prôtêin của vi sinh vât. Đây là nguồn cung cấp prôtêin vi sinh vât quan trọng cho vât nuôi.

  • Cần ủ để bột sắn lên men vì: 

    • Trong môi trường nhiều tinh bột nấm men phát triển và sinh sản rất nhanh chóng làm cho số lượng nấm, men tăng lên rất nhanh. Thành phần cấu tạo chủ yếu của vi sinh vật là prôtêin, ngoài ra vi sinh vật còn sản sinh ra các axit amin, vitamin và enzim có hoạt tính sinh học cao.

    • Khi vât nuôi ăn thức ăn lên men, đã tiêu hóa thức ăn cộng với một số lượng vi sinh vât khổng lồ bổ sung thêm nguồn prôtêin hoàn hảo từ vi sinh vât và nhiều chất dinh dưỡng khác. Vì vây thức ăn tinh bột được biến thành thức ăn giàu prôtêin, chất lượng biến đổi rõ rệt.

Lời kết

Như tên tiêu đề của bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

  • Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi

  • Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật

  • Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vật

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua Giải bài tập Công nghệ 10 Bài 33 và làm bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. Các em được làm bài thi MIỄN PHÍ để test kiến thức cho bản thân nhé.

Nếu có thắc mắc về nội dung bài học thì các em có thể đặt câu hỏi ở phần Hỏi đáp nhé.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm bài học tiếp theo:

>> Bài trước: Bài 32: Thực hành sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá

>> Bài sau: Bài 34: Tạo môi trường sống cho vật nuôi và thủy sản

Chúc các em học tốt! 

"Việc làm nhỏ, ý nghĩa lớn." → Không nghừng cố gắng, thành công sẽ đến.

Vi sinh vật là những thực thể siêu nhỏ nhưng ứng dụng của vi sinh vật lại mang đến những giá trị siêu to cho cuộc sống của chúng ta. Vậy vi sinh là gì và lợi ích của việc ứng dụng vi sinh vật vào đời sống tuyệt vời như thế nào? Cùng EcoClean khám phá nhé!

Tìm hiểu về vi sinh vật

Vi sinh là gì?

Vi sinh [hay còn gọi là vi sinh vật] là sinh vật đơn bào, đa bào hoặc nhân thực. Chúng có kích thước rất nhỏ, được đo bằng đơn vị micromet và khó nhìn thấy được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. Vi sinh vật bao gồm: virus, vi khuẩn, nấm, tảo và động vật nguyên sinh. 

Vi sinh vật có kích thước vô cùng nhỏ và hầu hết chỉ quan sát được trên kính hiển vi

Tuy có kích thước nhỏ bé nhưng vi sinh vật có năng lực hấp thụ nhiều và chuyển hóa nhanh chóng vượt xa các loài sinh vật khác. Chúng có khả năng tồn tại và thích ứng ở những điều kiện bất lợi mà các sinh vật khác thường không thể. 

Vi sinh vật phân bố rộng khắp mọi nơi trong môi trường sống của chúng ta

[A]: Vi sinh vật tồn tại dưới dạng vi khuẩn. [B]: Vi sinh vật để tạo ra thực phẩm như: phô mai, rượu và bánh mì, … [C]: Vi sinh vật có trong thức ăn chăn nuôi ủ chua.[D]: Vi sinh vật cộng sinh với san hô. [E]: Hoạt động của vi sinh vật tạo ra những hiện tượng thiên nhiên kỳ vĩ như Grand Prismatic Spring ở Hoa Kỳ. [F]: Cấu trúc địa chất được xây dựng từ lâu bởi các vi khuẩn

Phân loại

Phân loại dựa vào đặc điểm: vi khuẩn [bacteria], cổ khuẩn [archaea], nấm [fungi], tảo [algae], động vật nguyên sinh [protozoa], và virus [viruses]. 

Phân loại dựa vào lợi ích:

  • Vi sinh vật có lợi: Vi sinh vật có trong thực phẩm, đường ruột hoặc cây trồng. Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển và an toàn cho sức khỏe.
  • Vi sinh vật có hại: Các loại vi sinh vật làm giảm hệ miễn dịch, gây bệnh cho con người, vật nuôi và cây trồng.

6 lợi ích thực tế mà vi sinh vật mang lại

  • Ứng dụng vi sinh vật làm biệt đội dọn dẹp dầu tràn: các vi sinh vật bao gồm Colwellia, Cycloclasticus, Oceanospirillales, Alcanovorax và Methylococcaceae đã giúp giải quyết sự cố tràn dầu của Tập đoàn Dầu khí BP [Anh] trên vịnh Mexico vào đầu năm 2010.

Vi sinh vật đã làm sạch dầu loang bằng cách nào?

  • Ứng dụng của vi sinh vật trong thời trang:  Ứng dụng vi sinh vật vào may mặc là tạo ra các vật liệu bền vững hơn so với sợi thực vật và sợi tổng hợp làm từ dầu mỏ.

Vi khuẩn Escherichia coli được thêm vào chất liệu vải may đồ tập luyện với mục đích tạo sự thoáng khí, mát mẻ và không gây hại cho vận động viên

  • Ứng dụng để sản xuất nhiên liệu sinh học và chế phẩm sinh học an toàn và có lợi cho con người để phục vụ trong đời sống sản xuất.
  • Vi sinh ủ phân biến chất thải thành phân bón có lợi cho cây trồng, an toàn sức khỏe và đạt hiệu quả cao.
  • Phân hủy nhựa nhanh chóng với chủng vi khuẩn Ideonella sakaiensis. Chủng vi khuẩn này có thể phá vỡ các loại nhựa được sử dụng phổ biến, đặc biệt là Polyetylen terephthalate.

Thế giới sẽ như thế nào nếu rác thải nhựa ngày càng tăng dần? 

Ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống như thế nào?

Vi sinh vật có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Hãy cùng EcoClean khám phá xem ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống như thế nào nhé! 

Ứng dụng của vi sinh vật trong nông nghiệp

Các vi sinh vật có lợi được ứng dụng vào sản xuất để tạo ra các loại phân bón vi sinh ứng dụng vào nông nghiệp. Công dụng chính của phân bón vi sinh là cải tạo, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

Bạn có thể sử dụng phân bón vi sinh EcoStim trong quá trình bón cây để tối ưu hiệu quả

Ứng dụng của vi sinh vật trong trồng trọt nhằm bổ sung chất hữu cfơ, kiểm soát các bệnh hại. Cụ thể là bổ sung và kích thích hoạt động của vi sinh vật có ích trong vùng rễ chống lại các mầm bệnh có trong đất ảnh hưởng đến sức khoẻ của cây. 

Vi sinh vật còn được ứng dụng vào quy trình ủ phân hữu cơ để bón cho cây. Phân bón hữu cơ được ủ bằng men vi sinh ủ phân sẽ có tác dụng thúc đẩy quá trình lên men nhanh hơn và giúp tối ưu hiệu quả của phân.

Vi sinh vật được ứng dụng vào trồng trọt để bổ sung chất hữu cơ, kiểm soát các bệnh hại và giúp cây trồng phát triển nhanh

Ứng dụng của vi sinh vật trong chăn nuôi 

Ứng dụng vi sinh đưa vào sản xuất thức ăn chăn nuôi để giảm thiểu tỷ lệ vật nuôi mắc bệnh, hạ giá thành sản xuất, thuốc chữa bệnh và mang lại nhiều lợi ích khác. Từ đó, vật nuôi sinh trưởng và phát triển nhanh, không cần sử dụng chất tăng trọng gây hại, tránh phụ thuộc và lạm dụng kháng sinh chữa bệnh. 

Thức ăn vi sinh giúp gia súc tăng trưởng nhanh, khỏe mạnh và tiết kiệm chi phí

Không những thế, việc tận dụng vi sinh để khử mùi hôi trong trang trại chăn nuôi cũng đang được nhà nông tin dùng. Chuồng trại chăn nuôi và rác thải sẽ được xử lý mùi hôi và ức chế các loại vi khuẩn gây bệnh vô cùng hiệu quả, giúp giảm ô nhiễm môi trường nhanh chóng. 

Sử dụng vi sinh để khử mùi hôi trang trại được chuyên gia đánh giá là hiệu quả và thân thiện với môi trường

Ứng dụng vi sinh vật trong nuôi trồng thuỷ sản 

Vi sinh vật không chỉ được áp dụng trong trồng trọt, chăn nuôi mà còn được áp dụng phổ biến trong thuỷ sản. Một số chủng vi sinh vật giúp làm tăng hàm lượng oxy, ổn định độ pH và chuyển hóa các khí độc gây độc cho cá như NH3, NO2, H2S… 

Sử dụng vi sinh để cải tạo ao nuôi đang là biện pháp được nhiều người ưa chuộng bởi sự hiệu quả và tính thân thiện với môi trường.

Vi sinh xử lý nước ao nuôi EcoClean Aqua giúp làm sạch ao nuôi và giảm hàm lượng các chất độc tố như NH3, ammonia, H2S và mùi hôi có trong ao

Xem thêm chi tiết các sản phẩm vi sinh cải tạo ao nuôi của EcoClean tại ĐÂY! 

Ứng dụng của vi sinh vật trong y học

  • Sản xuất vaccine ngừa bệnh cho con người.
  • Là thành phần của phần lớn các loại thuốc kháng sinh.
  • Tạo nên các loại men tiêu hóa có lợi cho con người: Biosubtilic, Bidisubtilic, Antibio, Biofidin, Biobaby… 
  • Tạo ra các loại protein có lợi: Insulin, Interferon, … giúp chống lại nhiều loại bệnh. 

Bacillus subtilis là lợi khuẩn được sử dụng để tạo ra nhiều loại men vi sinh có lợi cho sức khỏe con người

Ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp

  • Chế biến thực phẩm: sản xuất bánh mỳ, rượu, bia, sữa chua, nước mắm,… bằng công nghệ lên men đang được sử dụng phổ biến.
  • Sản xuất cồn công nghiệp và khí đốt biogas để thay thế các nguồn năng lượng đang dần cạn kiệt như: than, dầu khí… 
  • Sản xuất các chất: amino acid, vitamin, các chất màu thực phẩm, keo thực phẩm,… làm đậm đà hương vị thực phẩm.
  • Sản xuất các loại acid hữu cơ: acid lactic, acid citric… phục vụ cho hoạt động công nghiệp. 
  • Các vi sinh vật giúp phân hủy các chất hữu cơ và hợp chất gây ô nhiễm trong nước thải, giải quyết được vấn đề xử lý nước thải trong công nghiệp.

Kết luận

Công nghệ vi sinh phát triển mang đến cho con người những sản phẩm sạch, tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường

Có thể nói công nghệ vi sinh đang ngày càng phát triển và mang lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Không những tạo ra nhiều giá trị về kinh tế, việc ứng dụng vi sinh vật vào các lĩnh vực đời sống còn góp phần bảo vệ sức khỏe cho con người và hạn chế tối đa những nguy cơ gây ô nhiễm môi trường sống của chúng ta!

Xem thêm: Cách phân loại rác sinh hoạt tại nhà

CÔNG TY TNHH ECOCLEAN VIỆT NAM

Video liên quan

Chủ Đề