VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN VÀ ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU ĐẦU RA SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, GIÁM ĐỊNH VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, gồm:
1. Bảng 1: Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
2. Bảng 2: Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán bảo hiểm y tế;
3. Bảng 3: Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư thanh toán bảo hiểm y tế;
4. Bảng 4: Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng;
5. Bảng 5: Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng;
6. Bảng 6: Danh mục nhóm theo chi phí;
7. Bảng 7: Danh mục mã khóa;
8. Bảng 8: Danh mục mã tai nạn thương tích;
9. Bảng 9: Danh mục mã gói thầu và mã nhóm thầu của thuốc.
Thông tin trong các bảng trên đây sử dụng bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit [UTF-8], mô tả theo định dạng XML [eXtensible Markup Language].
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử về Cổng dữ liệu y tế của Bộ Y tế tại địa chỉ //congdulieuyte.vn và Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa chỉ //gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn theo các thông tin trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 31/10/2017.
2. Đối với Bảng 4, Bảng 5 quy định tại Điều 1 Quyết định này: Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc chuyển dữ liệu điện tử kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 4.Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế và Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ [để b/c]; - Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đam [để b/c]; - Bộ trưởng Bộ Y tế [để b/c]; - Văn phòng Chính phủ [để b/c]; - BHXH Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - BHXH Bộ Quốc phòng; - BHXH Bộ Công an; - Các Vụ, Cục: BHYT, KH-TC, CNTT; TTB&CTYT, YDCT, QLD, KCB; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, BH.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
Bảng 1. Chỉ tiêu tổng hợp khám bệnh, chữa bệnh BHYT
[Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT
Chỉ tiêu
Kiểu dữ liệu
Kích thước tối đa
Diễn giải
1
MA_LK
Chuỗi
100
Mã đợt điều trị duy nhất [dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp [bảng 1] và các bảng chi tiết [từ bảng 2 đến bảng 5] trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh [PRIMARY KEY]].
2
STT
Số
10
STT tăng từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu.
3
MA_BN
Chuỗi
100
Mã số bệnh nhân quy định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4
HO_TEN
Chuỗi
255
Họ và tên người bệnh
5
NGAY_SINH
Chuỗi
8
Ngày sinh ghi trên thẻ gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày [nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mặc định là 0101]
6
GIOI_TINH
Số
1
Giới tính; Mã hóa [1: Nam; 2: Nữ; 3: Chưa xác định]
7
DIA_CHI
Chuỗi
1024
Ghi địa chỉ theo địa chỉ trên thẻ BHYT hoặc nơi cư trú hiện tại của người bệnh: số nhà [nếu có]; đường/phố [nếu có]; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc TW
8
MA_THE
Chuỗi
n
- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tỉnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh.
Ví dụ: TE101KT00000011 [Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp tại Hà Nội].
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã thẻ: ghi tiếp mã thẻ mới [mỗi mã thẻ gồm có 15 ký tự], giữa các mã thẻ cách nhau bằng dấu “;”
9
MA_DKBD
Chuỗi
n
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký ban đầu ghi trên thẻ BHYT, gồm có 5 ký tự.
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến mã nơi đăng ký ban đầu, ghi tiếp mã nơi đăng ký ban đầu trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Ghi mã đơn vị hành chính của tỉnh/TP + 000. Ví dụ: Hà Nội thì ghi là 01000
10
GT_THE_TU
Chuỗi
n
Thời điểm thẻ có giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ có giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”.
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ có giá trị bằng ngày người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh [gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày]
11
GT.THE_DEN
Chuỗi
n
Thời điểm thẻ hết giá trị gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày
- Trường hợp trong thời gian điều trị, người bệnh được cấp thẻ BHYT mới có thay đổi thông tin liên quan đến giá trị thẻ, ghi tiếp thời điểm thẻ hết giá trị trên thẻ mới, cách nhau bằng dấu “;”
- Trường hợp chưa có thẻ BHYT: Thay thời điểm thẻ hết giá trị bằng ngày người bệnh ra viện [gồm 8 ký tự; 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày]
12
MIEN_CUNG_CT
Chuỗi
8
- Thời điểm người bệnh bắt đầu được hưởng miễn cùng chi trả theo giấy xác nhận của cơ quan BHXH, gồm 08 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 được hiển thị là: 20170331
- Nếu không có giấy xác nhận miễn cùng chi trả của cơ quan BHXH thì để trống
13
TEN_BENH
Chuỗi
n
Ghi đầy đủ các chẩn đoán được ghi trong hồ sơ, bệnh án
14
MA_BENH
Chuỗi
15
Mã bệnh chính theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền
15
MA_BENHKHAC
Chuỗi
255
Mã bệnh kèm theo [nếu có] theo ICD 10 hoặc mã bệnh y học cổ truyền. Trường hợp có nhiều mã thì được phân cách bằng dấu “;”
16
MA_LYDO_VVIEN
Số
1
Mã hóa đối tượng đến khám BHYT [1: Đúng tuyến; 2: Cấp cứu; 3: Trái tuyến, 4: Thông tuyến]
17
MA_NOI_CHUYEN
Chuỗi
5
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đến [mã do cơ quan BHXH cấp]
18
MA_TAI_NAN
Số
1
Tai nạn thương tích; Mã hóa tham chiếu bảng 8 [Bảng tai nạn thương tích] ban hành kèm theo quyết định này
19
NGAY_VAO
Chuỗi
12
- Thời điểm người bệnh đến khám bệnh, chữa bệnh, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [định dạng theo 24 giờ] + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
20
NGAY_RA
Chuỗi
12
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [định dạng theo 24 giờ] + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;
- Trường hợp điều trị ngoại trú: ghi ngày kết thúc đợt điều trị ngoại trú [là ngày cuối cùng sử dụng thuốc hoặc dịch vụ theo chỉ định của bác sỹ]; 2 ký tự giờ + 2 ký tự phút mặc định là 0000
- Trường hợp khám bệnh ngoại trú thì ghi thời điểm kết thúc lần khám bệnh
21
SO_NGAY_DTRI
Số
3
Số ngày điều trị thực tế
22
KET_QUA_DTRI
Số
1
Kết quả điều trị; Mã hóa [1: Khỏi; 2: Đỡ; 3: Không thay đổi; 4: Nặng hơn; 5: Tử vong]
23
TINH_TRANG_RV
Số
1
Tình trạng ra viện; Mã hóa [1: Ra viện; 2: Chuyển viện; 3: Trốn viện; 4: Xin ra viện]
24
NGAY_TTOAN
Chuỗi
12
- Thời điểm ra viện, gồm 12 ký tự, trong đó: 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [định dạng theo 24 giờ] + 2 ký tự phút.
Ví dụ: ngày 05/04/2017 09:20 được hiển thị là: 201704050920;
- Trường hợp người bệnh ra viện nhưng chưa thực hiện thanh toán thì để trống khi chuyển dữ liệu lên cổng tiếp nhận. Khi người bệnh thanh toán hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn tất thủ tục thanh toán [do bệnh nhân bỏ trốn không làm thủ tục thanh toán] thì cơ sở KCB có trách nhiệm bổ sung thông tin ngày thanh toán và gửi lại dữ liệu lên Cổng tiếp nhận hoặc bổ sung thông tin ngày thanh toán trực tiếp trên Cổng tiếp nhận.
25
T_THUOC
số
15
Tổng thành tiền các khoản chi thuốc [kể cả oxy], dịch truyền, máu và chế phẩm máu [đã bao gồm chi phí xét nghiệm NAT và kháng thể bất thường, KIT gạn tách tiểu cầu], chi phí vận chuyển máu và chi phí bao bì [đối với thuốc thang] trên file XML2, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
26
T_VTYT
số
15
Tổng thành tiền vật tư y tế trên file XML3, làm tròn số đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
27
T_TONGCHI
Số
15
Tổng chi phí trong lần khám bệnh hoặc trong đợt điều trị, là tổng thành tiền trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
28
T_BNTT
Số
15
Tổng số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
29
T_BNCCT
Số
15
Tổng số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng BHYT trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
30
T_BHTT
Số
15
Tổng số tiền đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
31
T_NGUONKHAC
Số
15
Tổng số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác chi trả trên XML2, XML3, làm tròn đến hai chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
32
T_NGOAIDS
Số
15
Chi phí ngoài định suất, làm tròn sốđến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm [“.”] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
33
NAM_QT
Số
4
Năm đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán
34
THANG_QT
Số
2
Tháng đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán
35
MA_LOAI_KCB
Số
1
Mã hóa hình thức khám bệnh, chữa bệnh [1: Khám bệnh; 2: Điều trị ngoại trú; 3: Điều trị nội trú]
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh mãn tính dài ngày liên tục trong năm thì gửi file XML một tháng một lần [từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng]
- Trường hợp điều trị ngoại trú các bệnh khác thì chỉ gửi 01 file XML khi kết thúc đợt điều trị
36
MA_KHOA
Chuỗi
15
Mã khoa, nếu bệnh nhân điều trị ở nhiều khoa thì ghi mã khoa thực hiện tổng kết hồ sơ bệnh án
37
MA_CSKCB
Chuỗi
5
Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi điều trị [Mã do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp]
38
MA_KHUVUC
Chuỗi
2
Ghi mã nơi sinh sống trên thẻ "K1 hoặc K2 hoặc K3"
39
MA_PTTT_QT
Chuỗi
255
Mã phẫu thuật thủ thuật Quốc tế [theo ICD 9 CM Vol 3] cho phẫu thuật, thủ thuật [Triển khai sau khi Bộ Y tế ban hành bảng tham chiếu và có văn bản chỉ đạo]. Nếu có nhiều phẫu thuật thủ thuật thì mỗi mã cách nhau bởi dấu chấm phẩy [;]
40
CAN_NANG
số
5
Chỉ thu thập với các bệnh nhân là trẻ em dưới 1 tuổi. Là số kilogam [kg] cân nặng của trẻ em khi vào viện.
Biểu thị đầy đủ cả Số thập phân, dấu thập phân là dấu chấm [.], ghi đến 2 chữ sốsau dấu thập phân.
Ví dụ: 5.75 kg.
Bảng 2. Chỉ tiêu chi tiết thuốc thanh toán BHYT
[Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT
Chỉ tiêu
Kiểu dữ liệu
Kích thước tối đa
Diễn giải
1
MA_LK
Chuỗi
100
Mã đợt điều trị duy nhất [Dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp [Bảng 1] và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh].
2
STT
Số
6
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu.
3
MA_THUOC
Chuỗi
255
- Mã hoạt chất theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Trường hợp oxy: ghi mã 40.17;
- Máu và chế phẩm của máu: Ghi theo mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành.
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 2 ký tự "KT", phân cách bằng dấu chấm chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 3 ký tự "NAT", phân cách bằng dấu chấm “.”
+ Trường hợp máu và chế phẩm của máu có cộng thêm chi phí xét nghiệm kháng thể bất thường và xét nghiệm NAT: Sau mã máu và chế phẩm của máu ghi thêm 5 ký tự "KTNAT", phân cách bằng dấu chấm “.”
- Chi phí vận chuyển máu: ghi VM.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi cung cấp máu;
- Chi phí bao bì cho thuốc thang: ghi BB.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám chữa bệnh nơi đề nghị thanh toán
4
MA_NHOM
Số
2
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng [tham chiếu phụ lục Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định này]
5
TEN_THUOC
Chuỗi
1024
Tên thuốc ghi đúng theo tên được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký
6
DON_VI_TINH
Chuỗi
50
- Đơn vị tính nhỏ nhất, ghi đúng theo đơn vị tính của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền công bố;
- Trường hợp đơn vị tính là ống, lọ nhưng chia nhỏ theo đơn vị quốc tế [Ul] hoặc mililít [ml] thì khai báo đơn vị tính theo UI hoặc ml
7
HAM_LUONG
Chuỗi
1024
Hàm lượng ghi đúng theo hàm lượng của thuốc được Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền cấp số đăng ký; nếu thuốc có nhiều hoạt chất thì ghi hàm lượng của các hoạt chất, giữa các hàm lượng cách nhau bằng dấu chấm phẩy [;]
- Đối với vị thuốc, bài thuốc y học cổ truyền không có hàm lượng thì để trống hoặc ghi khối lượng [nếu có].
8
DUONG_DUNG
Chuỗi
4
Đường dùng của thuốc ghi mã đường dùng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành
9
LIEU_DUNG
Chuỗi
255
Liều dùng: số lượng thuốc dùng trong một lần sử dụng * số lần trong ngày
Ví dụ: liều dùng của thuốc A: 2 viên/lần, 2 lần/ngày thì được ghi như sau: 2 viên/lần * 2 lần/ngày
10
SO_DANG_KY
Chuỗi
255
Số đăng ký của thuốc do Bộ Y tế hoặc Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, dược cổ truyền ban hành [giữa các ký tự không có khoảng trống [space]].
11
TT_THAU
Chuỗi
25
Ghi thông tin thầu của thuốc gồm: số quyết định trúng thầu, gói thầu, nhóm thầu theo danh mục đã thống nhất với cơ quan BHXH, cách nhau bằng dấu “;”. Mã gói thầu và nhóm thầu tham chiếu bảng 9.
Ví dụ thuốc trúng thầu theo quyết định số 12/QĐ-SYT thuộc gói Generic nhóm 2 ghi 12/QĐ-SYT;G1;N2
[trường hợp không có quyết định thầu ghi số công văn gửi cơ quan BHXH]
12
PHAM_Vl
Số
1
Ghi mã phạm vi của thuốc, trong đó [1]: Thuốc trong phạm vi hưởng BHYT [trong danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả]; [2]: Thuốc ngoài phạm vi hưởng BHYT [ngoài danh mục thuốc do quỹ BHYT chi trả]
13
TYLE_TT
Số
3
Tỷ lệ thanh toán BHYT đối với thuốc có quy định tỷ lệ [%]; Biểu thị bằng số nguyên dương
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của thuốc là 50% thì ghi là 50. Trường hợp thuốc không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp thuốc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
14
SO_LUONG
Số
10
Số lượng thuốc thực tế sử dụng, làm tròn số đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
15
DON_GIA
Số
15
- Ghi đơn giá của thuốc, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 [ba] chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
- Trường hợp thuốc dược liệu thì đơn giá cộng thêm chi phí theo tỷ lệ hư hao theo quy định của Bộ Y tế.
16
THANH_TIEN
Số
15
\= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
17
MUC_HUONG
Số
3
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100, trường hợp trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
Ví dụ: Đối tượng có mức hưởng 80%, điều trị trái tuyến nội trú tại tuyến trung ương [có tỷ lệ hưởng trái tuyến là 40%] ghi mức hưởng là 32;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB.
18
T_NGUON KHAC
Số
15
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
19
T_BNTT
Số
15
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
20
T_BHTT
Số
15
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
T_BHTT = [THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC] x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100
21
T_BNCCT
Số
15
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
T BNCCT = THANH_TIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT
22
T_NGOAIDS
Số
15
T_NGOAIDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
23
MA_KHOA
Chuỗi
15
Mã khoa bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc [tham chiếu phụ lục Bảng 7]
24
MA_BAC_SI
Chuỗi
255
Mã bác sỹ khám và chỉ định [mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề]
25
MA_BENH
Chuỗi
255
Mã bệnh chính [theo ICD 10] và/hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán; nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy [;]
26
NGAY_YL
Chuỗi
12
Ngày ra y lệnh [gồm 12 ký tự, theo cấu trúc; yyyymmddHH:mm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [24 giờ] + 2 ký tự phút]
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
27
MA_PTTT
Số
1
Mã phương thức thanh toán [0: Phí dịch vụ; 1 : định suất; 2 : ngoài định suất; 3: DRG]
Ghi chú:
- Ký hiệu [*] là dấu nhân
Bảng 3. Chỉ tiêu chi tiết dịch vụ kỹ thuật và vật tư y tế thanh toán BHYT
[Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT
Chỉ tiêu
Kiểu dữ liệu
Kích thước tối đa
Diễn giải
1
MA_LK
Chuỗi
100
Mã đợt điều trị duy nhất [dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp [Bảng 1] và bảng này trong 1 lần khám, chữa bệnh].
2
STT
Số
6
Từ 1 đến hết trong một lần gửi dữ liệu.
3
MA_DICH_VU
Chuỗi
20
- Mã dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành;
- Vận chuyển người bệnh: Ghi VC.XXXXX, trong đó XXXXX là mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người bệnh được chuyển đến
- Mã tiền giường theo hạng bệnh viện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành
4
MA_VAT_TU
Chuỗi
255
- Mã vật tư y tế thực hiện quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành; chỉ ghi các vật tư y tế chưa có trong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật;
- Các vật tư y tế sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật được thanh toán riêng: ghi mã phẫu thuật, thủ thuật vào trường trước trường mã vật tư y tế ;
- Các vật tư y tế không sử dụng trong phẫu thuật, thủ thuật: trường mã dịch vụ để trống;
- Các vật tư y tế gồm nhiều hạng mục thuộc một bộ vật tư: ghi chi tiết từng hạng mục, các hạng mục cách nhau bằng dấu chấm phẩy [;].
5
MA_NHOM
Số
2
Dùng để phân loại, sắp xếp các chi phí vào các mục tương ứng tham chiếu phụ lục Bảng 6.
Các vật tư y tế áp dụng tỷ lệ hoặc trần thanh toán ghi mã nhóm 11.
6
GOI_VTYT
Chuỗi
2
Ghi mã gói vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật [lần thứ nhất ghi G1, lần thứ hai ghi G2,...]
7
TEN_VAT_TU
Chuỗi
1024
Tên vật tư y tế
8
TEN_DICH_VU
Chuỗi
1024
Tên dịch vụ kỹ thuật hoặc tên giường thanh toán;
Đối với dịch vụ kỹ thuật, trường hợp cần ghi rõ vị trí, phương pháp thực hiện hoặc phân biệt các mức giá khác nhau thì sau tên dịch vụ kỹ thuật ghi phần mô tả chi tiết trong ngoặc vuông [ ].
9
DON_VI_TINH
Chuỗi
50
Đơn vị tính
10
PHAM_VI
Số
1
Ghi mã phạm vi của vật tư y tế [1: Vật tư y tế trong phạm vi hưởng BHYT [trong danh mục BHYT]; 2: Vật tư y tế ngoài phạm vi hưởng BHYT [ngoài danh mục BHYT]]
11
SO_LUONG
Số
10
Số lượng thực tế sử dụng, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
12
DON_GIA
Số
15
- Ghi đơn giá của vật tư y tế, là giá theo hóa đơn mua vào của cơ sở KCB; làm tròn đến 3 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
- Trường hợp vật tư y tế tái sử dụng: đơn giá bao gồm chi phí để tái sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.
Ví dụ đơn giá mua vật tư là 100.000 đồng, định mức sử dụng 2 lần, chi phí tái sử dụng là 10.000 đồng, đơn giá ghi 55.000 đồng
13
TT_THAU
Chuỗi
25
Ghi thông tin quyết định trúng thầu của vật tư y tế theo nguyên tắc: XXXX.YY.Z [XXXX: Năm ban hành QĐ, YY: số gói thầu, Z: số QĐ trúng thầu], [trường hợp không có quyết định trúng thầu thì ghi số công văn gửi cơ quan BHXH]
14
TYLE_TT
Số
3
Tỷ lệ thanh toán của quỹ BHYT đối với dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế có quy định tỷ lệ [%]; Tỷ lệ này là số nguyên dương.
Ví dụ: Tỷ lệ thanh toán của dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế là 50% thì ghi là 50. Trường hợp dịch vụ kỹ thuật hoặc vật tư y tế không quy định tỷ lệ thanh toán thì ghi 100, trường hợp dịch vụ hoặc vật tư y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT thì ghi là 0.
- Đối với ngày giường bệnh điều trị nội trú, trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày:
+ Khoa có giá tiền giường cao nhất và thấp nhất: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 100;
+ Các khoa khác [nếu có]: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0;
- Trường hợp người bệnh chuyển từ 02 khoa trở lên trong cùng một ngày đồng thời có nằm ghép:
+ Nếu nằm ghép 02 người: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 50;
+ Nếu nằm ghép từ 03 người trở lên: mã tiền giường và đơn giá không thay đổi; số lượng ghi 0,5; tỷ lệ thanh toán ghi 30;
- Tham khảo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt.
15
THANH_TIEN
Số
15
\= SO_LUONG * DON_GIA, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
- Đối với trường hợp có tỷ lệ thanh toán đặc biệt tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này: THANH_TIEN = SO_LUONG * DON_GlA * TYLE_TT / 100, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
16
T_TRANTT
Số
15
Ghi mức thanh toán tối đa của vật tư y tế theo quy định của Bộ Y tế. Trường hợp vật tư y tế không có quy định mức thanh toán đối đa thì để trống.
17
MUC_HUONG
Số
3
Ghi mức hưởng tương ứng với từng loại chi phí
- Trường hợp đúng tuyến ghi mức hưởng là 80 hoặc 95 hoặc 100; trái tuyến ghi mức hưởng sau khi đã nhân với tỷ lệ hưởng trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB;
- Trường hợp khám chữa bệnh đúng tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở hoặc khám chữa bệnh tại trạm y tế xã hoặc người tham gia BHYT đủ điều kiện miễn cùng chi trả trong năm: ghi mức hưởng 100;
- Trường hợp KCB trái tuyến có tổng chi phí dưới 15% mức lương cơ sở: ghi mức trái tuyến tương ứng với tuyến chuyên môn kỹ thuật của cơ sở KCB
18
T_NGUONKHAC
Số
15
Số tiền người bệnh được các nguồn tài chính khác hỗ trợ, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
19
T_BNTT
Số
15
Số tiền người bệnh tự trả ngoài phạm vi chi trả của Quỹ bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
20
T_BHTT
Số
15
Số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
T_BHTT = [THANH_TIEN-T_BNTT-T_NGUONKHAC] x MUC_HUONG/100 x TYLE_TT/100
21
T_BNCCT
Số
15
Số tiền người bệnh cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân. Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
T_BNCCT = THANHTIEN - T_NGUONKHAC - T_BNTT - T_BHTT
22
T_NGOAlDS
Số
15
T_NGOAlDS = T_BHTT đối với các chi phí ngoài định suất, làm tròn số đến 2 chữ số thập phân, Sử dụng dấu Chấm ["."] để phân cách giữa số Nguyên [hàng đơn vị] với số thập phân đầu tiên.
23
MA_KHOA
Chuỗi
15
Mã khoa nơi phát sinh dịch vụ [tham chiếu phụ lục Bảng 7]
24
MA_GIUONG
Chuỗi
14
Ghi mã giường tại từng khoa điều trị, mã giường gồm có 04 ký tự và được mã hóa theo nguyên tắc:
- Đối với giường kế hoạch: H + số giường tại khoa điều trị [đánh số từ 001 đến hết]
- Đối với giường kê thêm: T + số giường tại khoa điều trị [đánh số từ 001 đến hết]
- Đối với giường tự chọn: C + số giường tại khoa điều trị [đánh số từ 001 đến hết]
- Đối với các loại giường khác [băng ca, giường gấp...]: K + số giường tại từng khoa điều trị [đánh sốtừ 001 đến hết]
* Nếu người bệnh chuyển nhiều giường thì giữa các mã giường cách nhau bằng dấu chấm phẩy “;”
25
MA_BAC_SI
Chuỗi
255
- Mã bác sỹ khám và chỉ định [mã hóa theo số ghi trên Chứng chỉ hành nghề]/ mã người được cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh ghi theo mã được cơ quan có thẩm quyền cấp CCHN
- Đối với dịch vụ kỹ thuật, ghi mã bác sỹ hoặc nhân viên y tế thực hiện dịch vụ; trường hợp nhiều nhân viên y tế cùng thực hiện dịch vụ kỹ thuật thì ghi số Chứng chỉ hành nghề của các nhân viên y tế, cách nhau bằng dấu Chấm phẩy [";"].
26
MA_BENH
Chuỗi
255
Mã bệnh chính [theo ICD 10] hoặc mã bệnh y học cổ truyền được bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền chẩn đoán trong trường hợp KCB YHCT. Nếu có các bệnh khác kèm theo thì ghi các mã bệnh tương ứng, cách nhau bằng dấu chấm phẩy [;]
27
NGAY_YL
Chuỗi
12
Ngày thực hiện y lệnh [gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [24 giờ] + 2 ký tự phút].
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm bắt đầu thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm bắt đầu sử dụng từng loại giường bệnh
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
28
NGAY_KQ
Chuỗi
12
Ngày có kết quả [gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [24 giờ] + 2 ký tự phút].
- Đối với phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp: ghi thời điểm kết thúc phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp.
- Đối với ngày giường bệnh: ghi thời điểm kết thúc sử dụng từng loại giường bệnh
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
29
MA_PTTT
Số
1
Mã phương thức thanh toán [0: Phí dịch vụ; 1: định suất; 2: ngoài định suất; 3: DRG]
Ghi chú:
- Trường hợp dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế kèm theo: ghi mã dịch vụ kỹ thuật tại chỉ tiêu thứ 3 [MA_DICH_VU], ghi mã vật tư y tế tại chỉ tiêu thứ 4 [MA_VAT_TU]
- Chỉ tiêu số thứ tự 15 [NGAY_YL]:
+ Riêng ngày giường bệnh, yêu cầu tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện ngay việc ghi ngày y lệnh theo ngày bắt đầu sử dụng hoặc ngày thay đổi loại giường, giá giường, nằm ghép, chuyển giữa các khoa.
+ Đối với vật tư y tế: Ghi ngày thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, can thiệp có sử dụng vật tư y tế để xác định mức trần thanh toán vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật [vật tư y tế chưa cótrong cơ cấu giá dịch vụ kỹ thuật].
- Ký hiệu [*] là dấu nhân
Bảng 4. Chỉ tiêu chỉ số kết quả cận lâm sàng
[Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT
Chỉ tiêu
Kiểu dữ liệu
Kích thước tối đa
Diễn giải
1
MA_LK
Chuỗi
100
Mã đợt điều trị duy nhất [dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp [Bảng 1] và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh].
2
STT
Số
6
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu
3
MA_DICH_VU
Chuỗi
15
Mã dịch vụ kỹ thuật cận lâm sàng quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành
4
MA_CHI_SO
Chuỗi
50
Mã chỉ số xét nghiệm theo quy định tại Bộ mã danh mục dùng chung do Bộ Y tế ban hành
5
TEN_CHI_SO
Chuỗi
255
Tên chỉ số xét nghiệm theo quy định của Bộ Y tế
6
GIA_TRI
Chuỗi
50
Giá trị chỉ số [kết quả xét nghiệm]
7
MA_MAY
Chuỗi
50
Mã danh mục máy cận lâm sàng [máy xét nghiệm, máy XQuang, máy siêu âm...], tạm thời được ghi theo nguyên tắc: XX.n.YYYYY.ZZZZZZ, trong đó:
- XX: Mã nhóm máy thực hiện xét nghiệm. Ví dụ: Huyết học ghi mã "HH"; vi sinh ghi mã "VS"; sinh hóa ghi mã "SH"; siêu âm ghi mã "SA"; Xquang ghi mã "XQ"; chụp cắt lớp vi tính ghi mã "CL"; chụp MRI ghi mã "MRI";...
- n: ký hiệu của nguồn kinh phí mua máy [1: ngân sách nhà nước, 2: xã hội hóa, 3: khác]
- YYYYY: Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- ZZZZZZ: Mã số serial của máy [06 chữ số cuối]. Nếu số serial không đủ 06 chữ số thì thêm các chữ số 0 trước số serial.
8
MO_TA
Chuỗi
1024
Mô tả do người đọc kết quả ghi [Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống]
9
KET_LUAN
Chuỗi
1024
Kết luận của người đọc kết quả [Đối với các xét nghiệm không có phần mô tả kết quả thì để trống]
10
NGAY_KQ
Chuỗi
12
Ghi thời điểm có kết quả cận lâm sàng [gồm 12 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [24 giờ] + 2 ký tự phút]
Ví dụ: ngày 31/03/2017 15:20 được hiển thị là: 201703311520
Bảng 5. Chỉ tiêu theo dõi diễn biến lâm sàng
[Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT
Chỉ tiêu
Kiểu dữ liệu
Kích thước tối đa
Diễn giải
1
MA_LK
Chuỗi
100
Mã đợt điều trị duy nhất [dùng để liên kết giữa bảng tổng hợp [Bảng 1] và bảng này trong 1 lần khám bệnh, chữa bệnh].
2
STT
Số
6
Từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu
3
DIEN_BIEN
Chuỗi
1024
Ghi diễn biến bệnh trong lần khám
4
HOI_CHAN
Chuỗi
n
Ghi kết quả hội chẩn [nếu có]
5
PHAU_THUAT
Chuỗi
1024
Mô tả cách thức phẫu thuật
6
NGAY_YL
Chuỗi
12
Ngày ra y lệnh [gồm 13 ký tự, theo cấu trúc: yyyymmddHHmm = 4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày + 2 ký tự giờ [24 giờ] + 2 ký tự phút]
Ví dụ: ngày 31/03/2015 15:20 được hiển thị là: 201503311520
Bảng 6. Danh mục nhóm theo chi phí
[Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
Mã
Tên nhóm
Ghi chú
1
Xét nghiệm
2
Chẩn đoán hình ảnh
3
Thăm dò chức năng
4
Thuốc trong danh mục BHYT
5
Thuốc ngoài danh mục BHYT
6
Thuốc thanh toán theo tỷ lệ
7
Máu và chế phẩm máu
8
Thủ thuật, phẫu thuật
9
Dịch vụ kỹ thuật [DVKT] thanh toán theo tỷ lệ
10
Vật tư y tế trong danh mục BHYT
11
Vật tư y tế [VTYT] thanh toán theo tỷ lệ
12
Vận chuyển
13
Khám bệnh
14
Ngày giường bệnh ban ngày
15
Ngày giường bệnh điều trị nội trú, bao gồm cả giường lưu
Bảng 7. Danh mục mã khoa
[Ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT
Tên khoa
ma_khoa
1
Khoa Khám bệnh
K01
2
Khoa Hồi sức cấp cứu
K02
3
Khoa Nội tổng hợp
K03
4
Khoa Nội tim mạch
K04
5
Khoa Nội tiêu hoá
K05
6
Khoa Nội cơ - xương - khớp
K06
7
Khoa Nội thận - tiết niệu
K07
8
Khoa Nội tiết
K08
9
Khoa Dị ứng
K09
10
Khoa Huyết học lâm sàng
K10
11
Khoa Truyền nhiễm
K11
12
Khoa Lao
K12
13
Khoa Da liễu
K13
14
Khoa Thần kinh
K14
15
Khoa Tâm thần
K15
16
Khoa Y học cổ truyền
K16
17
Khoa Lão học
K17
18
Khoa Nhi
K18
19
Khoa Ngoại tổng hợp
K19
20
Khoa Ngoại thần kinh
K20
21
Khoa Ngoại lồng ngực
K21
22
Khoa Ngoại tiêu hoá
K22
23
Khoa Ngoại thận - tiết niệu
K23
24
Khoa Chấn thương chỉnh hình
K24
25
Khoa Bỏng
K25
26
Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức
K26
27
Khoa Phụ sản
K27
28
Khoa Tai - Mũi - Họng
K28
29
Khoa Răng - Hàm - Mặt
K29
30
Khoa Mắt
K30
31
Khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
K31
32
Khoa Y học hạt nhân
K32
33
Khoa Ung bướu [điều trị tia xạ]
K33
34
Khoa Truyền máu
K34
35
Khoa Lọc máu nhân tạo
K35
36
Khoa Huyết học
K36
37
Khoa Sinh hoá
K37
38
Khoa Vi sinh
K38
39
Khoa Chẩn đoán hình ảnh
K39
40
Khoa Thăm dò chức năng
K40
41
Khoa Nội soi
K41
42
Khoa Giải phẫu bệnh
K42
43
Khoa Chống nhiễm khuẩn
K43
44
Khoa Dược
K44
45
Khoa Dinh dưỡng
K45
46
Khoa Sinh học phân tử
K46
47
Khoa Xét nghiệm
K47
48
Khoa hồi sức tích cực
K48
49
Khoa Chống độc
K49
50
Khoa Nội hô hấp
K50
Ghi chú:
- Mã khoa bắt đầu bằng chữ "K" và 2 ký tự là số thứ tự tên khoa theo quy chế bệnh viện của Bộ Y tế và có bổ sung
- Nếu là liên chuyên khoa thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: Kxxyyzz... trong đó: xx là số thứ tự khoa thứ nhất, yy là số thứ tự khoa thứ 2, zz là số thứ tự khoa thứ 3... được tham chiếu trong danh sách trên
- Trường hợp một khoa trong danh sách trên được chia nhỏ thì mã khoa được ghi theo nguyên tắc: KXY.Z [Trong đó KXY là khoa gốc, Z là số thứ tự tăng từ 1 đến n]