Bài tập về lập công thức hóa học lớp 8

Yêu cầu: Để lập được CTHH của hợp chất bắt buộc nắm chắc kí hiệu hóa học [KHHH] và hóa trị của các nguyên tố tạo nên hợp chất. * Hoặc nhớ mẹo hóa trị một số nguyên tố thường gặp: Hóa trị I: K Na Ag H Br Cl Khi Nàng Ăn Hắn Bỏ Chạy Hóa trị II: O Ba Ca Mg Zn Fe Cu Ông Ba Cần May Zap Sắt Đồng Hóa trị III: Al Fe Anh Fap Đối với nguyên tố có nhiều hóa trị thì đề sẽ cho hóa trị. Ví dụ Lập CTHH của hợp chất:

  1. Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi. Giải Theo quy tắc hóa trị: x . III = y . II \=> x = 2; y = 3 Vậy CTHH: Al2¬O3
  2. Cacbon đioxit gồm C[IV] và O Giải Theo quy tắc hóa trị: x . IV = y . II \=> x = 1; y = 2 Vậy CTHH: CO2
  3. Natri photphat gồm Na và PO4[III] Giải Theo quy tắc hóa trị: x . I = y . III \=> x = 3; y = 1 Vậy CTHH : Na3PO4 *-* Viết CTHH hoặc lập nhanh CTHH: không cần làm theo từng bước như trên, mà chỉ cần nắm rõ quy tắc chéo: hóa trị của nguyên tố này sẽ là chỉ số của nguyên tố kia và ngược lại [với điều kiện các tỉ số phải tối giản trước]. Chú ý: Nếu hai nguyên tố cùng hóa trị thì không cần ghi chỉ số Ví dụ
  4. Viết CTHH của hợp chất tạo bởi S [VI] và O. \=> CTHH SO3 [Do VI / II = 3/1 nên chéo xuống chỉ số của S là 1 còn O là 3].
  5. Viết công thức của Fe[III] và SO4 hóa trị [II] CTHH: Fe2[SO4]3 [Giải thích: Tỉ lệ hóa trị III và II không cần tối giản, hóa trị III của Fe trở thành chỉ số 3 của SO4, và như vậy phải đóng ngoặc nhóm SO4, hiểu là có 3 nhóm SO4. Còn hóa trị II của SO4 trở thành chỉ số 2 của Fe.] Chú ý: khi đã thành thạo, chúng ta có thể không cần viết hóa trị lên trên đỉnh nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. Bài tập vận dụng Bài 1 Lập CTHH của các hợp chất với hidro của các nguyên tố sau đây:
  6. N [III] b] C [IV] c] S [II] d] Cl Chú ý: a, b viết H đứng sau nguyên tố N và C. c, d viết H đứng trước nguyên tố và S và Cl. Bài 2 Lập CTHH cho các hợp chất:
  7. Cu[II] và Cl b. Al và NO3 c. Ca và PO4
  8. NH4 [I] và SO4 e. Mg và O g. Fe[ III ] và SO4 Bài 3 Lập CTHH của các hợp chất: 1. Al và PO4 2. Na và SO4 3. Fe [II] và Cl 4. K và SO3 5. Na và Cl 6. Na và PO4 7. Mg và CO3 8. Hg [II] và NO3 9. Zn và Br 10.Ba và HCO3[I] 11.K và H2PO4[I] 12.Na và HSO4[I] Bài 4 Lập CTHH hợp chất. 1/Lập CTHH hợp chất tạo bởi nguyên tố Al và nhóm NO3. Cho biết ý nghĩa CTHH trên. 2/ Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm:Ba và SO4. Cho biết ý nghĩa CTHH trên. 3/Lập CTHH hợp chất có phân tử gồm Mg và OH. Cho biết ý nghĩa CTHH trên. Bài 5 Viết CTHH của các hợp chất với lưu huỳnh [II] của các nguyên tố sau đây:
  9. K [I] b] Hg [II] c] Al [III] d] Fe [II] Bài 6 Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
  10. Điphotpho pentaoxit gồm P[V] và O.
  11. Canxi photphat gồm Ca và PO4.
  12. Axit sunfuric gồm H và SO4.
  13. Bari cacbonat gồm Ba và CO3. Bài 7[*] Cho CTHH XH và YO. Lập CTHH của X và Y. Bài 8 [*] Xét các CTHH: X2SO4; H2Y; Z[NO3]3; [NH4]3T. Biết hóa trị của SO4 là II, NO3[I], NH4 [I]. Viết CTHH của hợp chất gồm:
  14. X và H b] Z và SO4 c] T và H d] X và Y
  15. X và T f] Y và Z g] Z và T. Bài 9 [*] Cho 2 chất có CTHH là A2S và B2O3. CTHH của hợp chất tạo bởi A và B là gì? Hướng dẫn Bài 1 ĐS:
  16. NH3 b] CH4 c] H2S d] HCl Bài 2 ĐS:
  17. CuCl2 b] Al[NO3]3 c] Ca3[PO4]2 d] [NH4]2SO4
  18. MgO f] Fe2[SO4]3 Bài 3 ĐS: 1. AlPO4 2. Na2SO4 3. FeCl2 4. K2SO3 5. NaCl 6. Na3PO4 7. MgCO3 8. Hg[NO3]2 9. ZnBr2 10. Ba[HCO3]2 11. KH2PO4 12. NaHSO4 Bài 4 ĐS: 1/ Al[NO3]3 - Tạo bởi 3 nguyên tố Al, N, O. - Gồm 1Al, 3N, 9O. - PTK = 27 + 3 . 14 + 9 . 16 = 213. 2/ BaSO4 - Tạo bởi 3 nguyên tố Ba, S và O. - Gồm 1 Ba, 1S, 4O. - PTK = 137 + 32 + 4 . 16 = 233. 3/ Mg[OH]2 - Tạo bởi 3 nguyên tố Mg, O, H. - Gồm 1Mg, 2O, 2H.| - PTK = 24 + 2 . 16 + 2 . 1 = 58. Bài 5 ĐS:
  19. K2S b] HgS c] Al2S3 d] FeS. Bài 6 ĐS:
  20. P2O5 = 142.
  21. Ca3[PO4]2 = 310.
  22. H2SO4 = 98.
  23. BaCO3 = 197. Bài 7 [*] [Giải thích: Muốn lập CTHH của hợp chất gồm X và Y, ta phải biết hóa trị của X và Y. Đề không cho trực tiếp hóa trị, nhưng lại cho CTHH của các hợp chất khác. Như vậy ta phải tìm hóa trị của X và Y gián tiếp thông qua CTHH của các hợp chất có sẵn.Ở bước này, không cần ghi ra cách tính, chúng ta tính hóa trị bằng cách tính nhẩm].

Chủ Đề