Cho biết hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM

Cho biết hai gen nằm trên cùng 1 NST và cách nhau 40cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử $\underline {{\rm?

Cho biết hai gen nằm trên cùng 1 NST và cách nhau 40cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử \[\underline {{\rm{AB}}} \] với tỉ lệ 30%?

A. \[\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}}{\rm{.}}\]

B. \[\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{aB}}}}{\rm{.}}\]

C. \[\dfrac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}{\rm{.}}\]

D. \[\dfrac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{\rm{.}}\]

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

A.ABAb

B.ABaB

C.AbaB

D.ABab

Đáp án chính xác
Xem lời giải

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

Giao tử liên kết =[1-f]/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Kiểu gen

giảm phân tạo giao tử AB = 0,3.

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Hoán vị gen - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng [P] thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm ti lệ:

  • Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen
    có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là
  • ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
  • Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về hoán vị gen:

  • : P có kiểu gen

    x
    . Nếu xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới thì số kiểu gen ở F1 là:

  • Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ, gen d quy định hoa vàng.Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn hoa đỏ: 282 cây thân thấp quả dài hoa vàng; 165 cây thân cao quả dài hoa đỏ: 161 cây thân thấp quả tròn hoa vàng : 62 cây thân cao quả dài hoa vàng; 59 cây thân thấp, quả tròn hoa đỏ. Trình tự phân bố gen trên NST là
  • Ở một loài thực vật, cho cá thể [P] có kiểu gen

    [hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới] tự thụ phấn thu được F1. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen
    ở F1, chiếm tỷ lệ là:

  • Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phep lai [P] giữa cây thân cao. hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn [P], thu được F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm, biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ?

    I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm

    II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%.

    III. Cây quả vàng, chín muộn có số lượng thấp nhất.

    IV. Tần số hoán vị gen là 40%.

  • Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30 cM. Một cơ thể có kiểu gen

    tiến hành giảm phân tạo giao tử. các giao tử được sinh ra đều tham gia thụ tinh với khả năng như nhau. Tỉ lệ thụ tinh của giao tử Ab có tỷ lệ bao nhiêu?

  • Ở một loài thực vật, cho cây thân cao hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng [P] , thu được F1gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1tự thụ phấn thu được F2gốm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp hoa đỏ, 15,75% thân cao hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau, theo lý thuyết ở F2số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây [P] đều thuần chủng được F1dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2chiếm tỉ lệ
  • Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là

  • Hoán vị gen xảy ra do:

  • Quá trình giảm phân của một tếbào sinh tinh có KG AB/ab
    không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
  • Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXdvà ruồi giấm XDY cho F1có kiều hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
  • Một cá thể đực có kiểu gen B://bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là

  • Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng [P] thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm ti lệ
  • ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
  • Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng [P] , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

    [1] F2 có 10 loại kiểu gen.

    [2] F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

    [3] Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

    [4] F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

    [5] Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

  • Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai:

    . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1

    I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%

    II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn

    III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%

    IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%

  • Kiểu gen

    giảm phân, hoán vị gen với tần số hoán vị là 12% sẽ cho ra các loại giao tử nào sau đây?

  • Cho các thông tin sau:

    1. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể [NST].

    2. Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.

    3. Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.

    4. Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

    5. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

    6. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

    Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:

  • Ở cà chua, alen trội A quy định tính trạng thân cao, alen lặn a quy định tính trạng thân thấp, gen trội B quy định tính trạng quả tròn, alen lặn b quy định tính trạng quả bầu dục . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về hai cặp gen với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen
    , F1 thu được tỉ lệ: 47,5% thân cao, quả tròn : 27,5% thân cao, bầu dục : 2,5% thân thấp, quả tròn: 22,5% thân thấp, quả bầu dục . Khoảng cách giữa gen quy định chiều cao của thân và gen quy định hình dạng quả trên cặp nhiễm sắc thể là:
  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
  • Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt [P] tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    [1] F1có 10 loại kiểu gen.

    [2] Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

    [3] Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

    [4] Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

  • Một cá thể có kiểu gen

    , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30 cM. Các tế bào sinh tính của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết, trong số các loại giao tử đươc tạo ra, loại giao tử AbDEchiếm tỉ lệ:

  • Một cây có kiểu gen

    tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãnđều là 30%, thì con lai mang kiểu gen
    sinh ra có tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d qui định quả vàng; alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e qui định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20% , giữa alen E và e với tần số 30%. Cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de , cho F1 dị hợp tử về cả 4 cặp gen là:

  • Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số là 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb
    x aaBb
    cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng là
  • Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng [P], thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [1]. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. [2].Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. [3]. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. [4]. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

  • Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

  • :Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹthì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
  • Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen[ mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng] lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài; alen B qui định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn [P], thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm : 20 cây quả tròn, chín sớm : 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  • Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a .Cho biết không có đột biến xảy ratính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
  • Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1lai với nhau, F2có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?

    I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

    II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%

    III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

    IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Kết quảthìnghiệm của các dung dịch X,Y, Z, T với thuốc thửđược ghi ở bảng sau:

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

  • Cho hàm số

    liên tục trên D và có giá trị lớn nhất, gái trị nhỏ nhất trên D. Khi đó bất phương trình
    có nghiệm khi và chỉ khi:

  • Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, C2H5COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là:

  • Sốcácgiátrịnguyêncủamđểphươngtrình

    có3 nghiệmphânbiệtlà:

  • Có 3 chất lỏng: benzen , anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là:

  • Cho hàm số
    có đồ thị như hình vẽ bên. Tất cả các giá trị của m để phương trình
    có hai nghiệm phân biệt là:

  • Cho các phát biểu sau: [a] Tơ nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. [b] Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. [c] Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. [đ] Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. [e] Trong phân tử amilopectin các mắc xích α-glucozo chỉ được nối với nhau bởi liên kết α-1,6-glicozit. [f] Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Số nhận định đúng là

  • Nhận định nào sau đây là đúng

  • Tìm tất cả các giá trị tham số

    để bất phương trình
    nghiệm đúng với mọi

  • Ứng với công thức C2HxOy [ M< 62] có bao nhiêu chất hữu cơ bền , mạch hở có phản ứng tráng bạc ?

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nha...

Câu hỏi: Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

A. \[\frac{{AB}}{{Ab}}\]

B. \[\frac{{AB}}{{aB}}\]

C. \[\frac{{Ab}}{{aB}}\]

D. \[\frac{{AB}}{{ab}}\]

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Kiểu gen \[\frac{{AB}}{{ab}}\]

giảm phân tạo giao tử AB = 0,3. Chọn D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Gò Vấp
Lớp 12 Sinh học Lớp 12 - Sinh học

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cM. Theo lí thuyết cơ thể nào sau đây cho giao

Câu hỏi và phương pháp giải

Nhận biết

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?


A.
[frac{{AB}}{{Ab}}]
B.
[frac{{AB}}{{aB}}]
C.
[frac{{Ab}}{{aB}}]
D.
[frac{{AB}}{{ab}}]

Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúnghướng dẫn giải nhé.

Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 247

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Giao tử liên kết = [1-f]/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Kiểu gen [frac{{AB}}{{ab}}] giảm phân tạo giao tử AB = 0,3

Chọn D

[ * ] Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Các câu hỏi liên quan

  • Giới hạn sinh thái là
  • Mã di truyền là:
  • Bảo vệ đa dạng sinh học là
  • Trong một hệ sinh thái,
  • Nơi ở của các loài là
  • Tuổi sinh lí là:
  • Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Một bộ ba trên tARN gọi là
  • Trong một hệ sinh thái :
  • Giới hạn sinh thái:

Ý kiến của bạn Cancel reply

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

LuyenTap247.com

Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247

© 2021 All Rights Reserved.

Tổng ôn Lý Thuyết
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 12
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 11
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 10
  • Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 9
Câu hỏi ôn tập
  • Luyện thi đại học môn toán
  • Luyện thi đại học môn văn
  • Luyện thi vào lớp 10 môn toán
  • Lớp 11
Luyện Tập 247 Back to Top

Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%?

Video liên quan

Chủ Đề