Câu 2: Sự kết hợp các phân tử nhỏ [monome] thành phân tử lớn [polime] đồng thời loại ra các phân tử nhỏ [như H2O, NH3, HCl, ...] được gọi là
- sự tổng hợp.
- sự polime hóa.
- sự trùng ngưng.
- sự peptit hóa.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.
- Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
- Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Polietilen là polime thiên nhiên, xenlulozơ triaxetat là polime bán tổng hợp.
Câu 4: Cho các vật liệu polime sau: [1] tơ tằm, [2] sợi bông, [3] sợi đay, [4] tơ enang, [5] tơ visco, [6] nilon-6,6, [7] tơ axetat. Loại vật liệu có nguồn gốc từ xenlulozơ là:
- 2, 6, 7.
- 2, 3, 5, 7.
- 2, 3, 7.
- 2, 5, 6, 7.
Câu 5: Cho các polime sau: polistiren, xenlulozơ triaxetat, policaproamit, poli [metyl metacrylat], poli
[vinyl clorua], poliacrilonitrin. Polime sử dụng để sản xuất chất dẻo gồm
- Polistiren, poli [metyl metacrylat], poli [vinyl clorua].
- Polistiren, xenlulozơ triaxetat, poli [metyl metacrylat], poliacrilonitrin.
- Polistiren, poli [metyl metacrylat], poliacrilonitrin, poli [vinyl clorua].
- Polistiren, xenlulozơ triaxetat, poli [metyl metacrylat].
Câu 6: Dựa vào nguồn gốc để phân loại polime thì xenlulozơ triaxetat thuộc loại
- polieste.
- polimetổnghợp.
- polime bán tổng hợp.
- poliamit.
Câu 7: Để điều chế nilon-6,6 thực hiện phản ứng trùng ngưng hexametylen điamin với
- axitterephtalic.
- axit oxalic.
- axit stearic.
- axit ađipic.
Câu 8: Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo [PVC] bằng cách nào sau đây?
- So sánh khả năng thấm nước của chúng, da thật dễ thấm nước hơn.
- So sánh độ mềm mại của chúng, da thật mềm mại hơn da nhân tạo.
- Đốt hai mẫu da, mẫu da thật cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét.
- Dùng dao cắt ngang hai mẫu da, da thật ở vết cắt bị xơ, còn da nhân tạo thì nhẵn bóng.
Câu 9: Polime nào dưới đây thực tế không sử dụng làm chất dẻo?
- Poli [metyl metacrylat].
- Poli [acrilonitrin].
- Poli [vinyl clorua].
- Poli [phenol-fomandehit].
Câu 10: Kết luận nào sau đây đúng?
- Cao su là loại vật liệu polime có tính dẻo.
- Vật liệu compozit có thành phần chính là polime.
- Nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
- Tơ capron, nitron, nilon thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 11: Cho các polime sau: [-CH2-CH2-]n, [-CH2-CH=CH-CH2-]n, [-NH-CH2-CO-]n. Công thức của các monome để trùng hợp hoặc trùng ngưng để tạo ra các polime trên lần lượt là:
- CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3CH[NH2]-COOH.
- CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, H2N-CH2-COOH.
- CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, H2N-CH2-COOH.
- CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2N-CH2-COOH.
Câu 12: Phương pháp điều chế polime nào sau đây đúng?
- Trùng ngưng hexametylenđiamin tạo ra tơ nilon-6.
- Đồng trùng hợp isopren và stiren được cao su buna-S.
- Trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol được poli[etylen terephtalat].
- Trùng ngưng buta-1,3-đien và vinyl xianua được cao su buna-N.
Câu 13: Thủy phân 1250 gam protein thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của protein bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử protein là
- 453.
- 382.
- 328.
- 479.
Câu 14: P.V.C được điều chế từ khí thiên nhiên [chứa 95% metan về thể tích] theo sơ đồ:
\[C{{H}_{4}}\xrightarrow{15%}{{C}_{2}}{{H}_{2}}\xrightarrow{95%}C{{H}_{2}}=CHCl\xrightarrow{90%}PVC\]
Trong các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, sợi len, tơ visco, tơ ennag, tơ axetat và nilon – 6,6, số tơ có nguồn gốc xenlulozo là A. 3 B. 4 C. 5 D....
Đọc tiếp
Trong các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, sợi len, tơ visco, tơ ennag, tơ axetat và nilon – 6,6, số tơ có nguồn gốc xenlulozo là
- 3
- 4
- 5
- 2
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozo là A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. B. tơ visco và tơ nilon-6. C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. D. sợi bông và tơ...
Đọc tiếp
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozo là
- tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
- tơ visco và tơ nilon-6.
- sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.
- sợi bông và tơ visco.
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozo là A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. B. tơ visco và tơ nilon-6. C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. D. sợi bông và tơ...
Đọc tiếp
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozo là
- tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
- tơ visco và tơ nilon-6.
- sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.
- sợi bông và tơ visco.
Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. sợi bông, tơ axetat và tơ visco. B. tơ visco, tơ nitron và tơ nilon-6. C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. D. tơ tằm, sợi bông và tơ...
Đọc tiếp
Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
- sợi bông, tơ axetat và tơ visco.
- tơ visco, tơ nitron và tơ nilon-6.
- sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.
- tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là