- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 5 dd loãng mất nhãn sau: Ca [HCO3]2 , Na2CO3, NaOH, NaCl,Ca[OH]2. Không được dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết chúng
Các câu hỏi tương tự
a] Chỉ được dùng phenolphtalein, hãy nhận biết 5 lọ sau: NaOH, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4.
b] Chỉ được dùng dd NaHSO4, hãy nhận biết dd NaHCO3, Na2SO4, Ba[OH]2, Ba[HCO3]2, NaNO3.
chỉ dùng thêm 1 thuốc thử hãy nhận biết H2SO4 , Na2SO4 , CuSO4 , MgSO4
chỉ dùng H2O , HCl hãy nhận biết các bột sau NaCl , Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4
chỉ dùng 1 kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau HCl , HNO3 đặc , NaNO3 , NaOH , AgNO3
nhận biết sự có mặt của các chất trong dd
a , Na2SO4 , Na2CO3 , Na2SO3
b, HNO3 , H2SO4 , HCl
c, Ca{NO3}2 , NaNO3 , CaCl2
1 Hãy dựa vào tính chất hóa học và dùng nhiều thuốc thử hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn :
a] dd HCl, H2SO4, HNO3 b] dd NaOH, HCl, NaCl, NH4Cl
c]dd Na2CO3, NaOH, NaCl, HCl d]KNO3, KCl, K2SO4
e] H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO3 g] NaCl, Na2SO4, NaNO3
h] HCl, KCl, KNO3, KOH
Cho dung dịch các chất: Ca[HCO3]2, NaOH, [NH4]2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Các câu hỏi tương tự
Cho dung dịch các chất: Ca[HCO3]2, NaOH, [NH4]2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là
A. 6
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Cho dung dịch các chất: Ca[HCO3]2, NaOH, [NH4]2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Cho các dung dịch sau: Ba OH 2 , NaHSO 4 , K 2 CO 3 , Ba HCO 3 2 . Khi trộn lần lượt các dung dịch vào nhau từng đôi một thì số cặp chất phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
1 B a C l 2 , N a 2 C O 3 2 N a O H , A l C l 3 3 B a C l 2 , N a H S O 4 4 B a O H 2 , H 2 S O 4 5 P b N O 3 2 , N a 2 S
Cho các chất sau: Si, SiO2, Na2SiO3, K2CO3, KHCO3, [NH4]2CO3, CaCO3, Ca[HCO3]2. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3
Cho các chất sau: Si, SiO2, Na2SiO3, K2CO3, KHCO3, [NH4]2CO3, CaCO3, Ca[HCO3]2. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3
Trộn các cặp chất và dung dịch sau:
[ 1 ] NaHSO 4 + NaHSO 3 ; [ 2 ] Na 3 PO 4 + K 2 SO 4 ; [ 3 ] AgNO 3 + Fe [ NO 3 ] 2 ; [ 4 ] CH 3 COONa + H 2 O ; [ 5 ] CuS + HNO 3 [ đ , t ° ] ; [ 6 ] Ba [ OH ] 2 + H 3 PO 4 ; [ 7 ] Ca [ HCO 3 ] 2 + NaOH ; [ 8 ] NaOH + Al [ OH ] 3 ; [ 9 ] MgSO 4 + HCl .
Số phản ứng axit - bazơ xảy ra là :
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Cho các cặp dung dịch sau:
[1] NaAlO2 và AlCl3 ; [2] NaOH và NaHCO3;
[3] BaCl2 và NaHCO3 ; [4] NH4Cl và NaAlO2 ;
[5] Ba[AlO2]2 và Na2SO4; [6] Na2CO3 và AlCl3
[7] Ba[HCO3]2 và NaOH. [8] CH3COONH4 và HCl
[9] KHSO4 và NaHCO3
Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra là:
A. 9.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Phương trình hóa học
Ca[HCO3]2 | + | 2NaOH | → | CaCO3 | + | 2H2O | + | Na2CO3 |
canxi hirocacbonat | natri hidroxit | canxi cacbonat | nước | natri cacbonat | ||||
Sodium hydroxide | Calcium carbonate | Sodium carbonate |
Điều kiện phản ứng
Không có
Hiện tượng nhận biết
Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat [CaCO3].
Cùng Top lời giải tìm hiểu Ca[HCO3]2 nhé.
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Canxi hiđrocacbonat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Ca[HCO3]2. Hợp chất này không tồn tại dưới dạng chất rắn, mà nó chỉ tồn tại trong dung dịch nước có chứa các ion.
- Công thức phân tử: Ca[HCO3]2
II. Tính chất vật lý
Dưới đây là một số tính chất vật lý của hợp chất này:
- Tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt
- Nhận biết bằng dung dịch HCl, sẽ thấy thoát ra khí không màu, không mùi
- Phương trình hóa học khi Canxi bicacbonat tác dụng với HCl
Ca[HCO3]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
III. Tính chất hóa học
- Tác dụng với axit mạnh
Ca[HCO3]2+ H2SO4→ CaSO4+ 2H2O + 2CO2
- Tác dụng với dung dịch bazơ
Ca[HCO3]2+ Ca[OH]2→ 2CaCO3+ 2H2O
Ca[HCO3]2+ 2NaOH→ CaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:
Ca[HCO3]2 to→ CaCO3+ H2O + CO2
- Phản ứng trao đổi CO32–, PO43–
Ca2++ CO32–→ CaCO3↓ [trắng]
3Ca + 2PO43–→ Ca3[PO4]2↓[trắng]
IV. Điều chế
- Sục CO2đến dư vào dung dịch Ca[OH]2
2CO2+ Ca[OH]2→ Ca[HCO3]2
V. Bài tập ví dụ:
Câu 1.Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca[HCO3]2thu được V lít khí CO2[đktc]. Giá trị của V là:
A. 5,6.
B. 33,6.
C. 11,2.
D. 22,4.
Đáp án D
Hướng dẫn
nCa[HCO3]2= 81: 162 = 0,5 mol
Ca[HCO3]2→ CaCO3+ CO2+ H2O
0,5 → 0,5 → 0,5 mol
CaCO3→ CaO + CO2
0,5 → 0,5 mol
=> nCO2= 0,5 + 0,5 = 1 mol
=> VCO2= 1.22,4 = 22,4 lít
Câu 2.Hỗn hợp rắn A gồm Ca[HCO3]; CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
A. CaCO3và Na2O.
B. CaO và Na2O.
C. CaCO3và Na2CO3.
D. CaO và Na2CO3.
Đáp án D
Hướng dẫn
Ca[HCO3]2→ CaO + 2CO2+ H2O
CaCO3→ CaO + CO2
2NaHCO3→ Na2CO3+ CO2+ H2O
Câu 3:Để điều chế Ca từ CaCO3cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn:
Phản ứng [1]: CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O
Phản ứng [2]: CaCl2→ Ca + Cl2↑
Câu 4:Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO.
B. CaCO3.
C. Ca[OH]2.
D. Ca3[PO4]2
Đáp án B
Hướng dẫn:
Giải thích
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Câu 5.Thổi V lít khí CO2[đktc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]21M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
A. 3,136 lít
B. 6,272 lít
C. 1,568 lít
D. 4,704 lít
Đáp án A
Hướng dẫn
nCaCO3= 6/100 = 0,06 mol
Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca[HCO3]2
nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol
CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3+ H2O
0,06 → 0,06 → 0,06
2CO2+ Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2
Ca[HCO3]2→ CaCO3+ CO2 + H2O
0,04 0,04
→ nCO2ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol
→ nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol
→ V = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Câu 6.Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2[đktc] vào 100ml dung dịch Ba[OH]2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,97.
B. 3,94.
C. 19,7.
D. 9,85.
Đáp án D
Hướng dẫn
nCO2= 3,36/22,4 = 0,15 [mol];
nBa[OH]2= 0,1.1 = 0,1 [mol]
Ta có: 1 < nCO2/nBa[OH]2= 0,15/0,1 =1,5 < 2
=> Tạo 2 muối BaCO3và Ba[HCO3]2cả CO2và Ba[OH]2đều phản ứng hết
CO2 + Ba[OH]2→ BaCO3↓ + H2O
a ← a ← a [mol]
2CO2+ Ba[HCO3]2→ Ba[HCO3]2
2b ← b ← b [mol]
Ta có:
∑nBa[OH]2= a + b = 0,1
∑nCO2= a + 2b = 0,15
a = 0,05
b = 0,05
=> mBaCO3= 0,05.197 = 9,85 [g]