Cho natri dư vào dung dịch rượu 45 độ có bao nhiêu phản ứng Hóa học xảy ra

C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 là phương trình phản ứng khi cho Rượu etylic tác dụng với natri sản phẩm tạo ra C2H5ONa. Hy vọng tài liệu giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các dạng bài tập cũng như các dạng bài tập tính toán tương tự. Mời các bạn tham khảo.

1. Phản ứng C2H5OH tác dụng với Na

C2H5OH + Na → C2H5ONa +

H2 

2. Điều kiện phản ứng C2H5OH tác dụng Na

Điều kiện: Không có

Bạn đang xem: C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2

Câu 1. CTPT của ancol dạng C4H10O có bao nhiêu CTCT khác nhau?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án D

Ancol no, đơn chức, mạch hở.

Công thức thỏa mãn:

[1] CH3-CH2-CH2-CH2-OH

[2] [CH3]2CH-CH2-OH

[3] CH3-CH2-CH[OH]-CH3

[4] [CH3]3C-OH

Câu 2. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi [đktc]. CTPT của ancol là:

A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C4H9OH

Đáp án C

nCnH2n+1OH = 0,1 mol

nO2 = 0,45 mol

CnH2n+1OH + 3n/2O2 → nCO2 + [n+1]H2O

1                     3n/2

0,1                  0,45

Ta có: 0,1.[3n/2] = 0,45.1 => n = 3

=> Công thức phân tử: C3H7OH.

Câu 3. Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

A. Axit axetic

B. Cao su tổng hợp

C. Etyl axetat

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án D: Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được

Axit axetic

Cao su tổng hợp

Etyl axetat

Câu 4. Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol?

A. CaO

B. H2SO4 đặc

C. CuSO4 khan

D. Cả ba đáp án trên

Đáp án B: Có thể dùng CaO; CuSO4 khan [màu trắng] hoặc P2O5

Câu 5. Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

B. Ancol etylic uống được

C. Ancol etylic là chất lỏng

D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam nước. Công thức của rượu no, đơn chức là

A. C3H7OH.

B. C4H8OH.

C. C2H5OH.

D. CH3OH.

Đáp án

nCO2 = 26,4: 44 = 0,6 [mol]

n­H2O = 16,2 : 18 = 0,9 [mol]

Đặt công thức của rượu no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH

CnH2n+1OH → nCO2 + [n+1]H2O

Ta có: nCnH2n+1OH = nH2O – nCO2 = 0,9 – 0,6 = 0,3 [mol]

=> n = nCO2/nrượu = 0,6/0,3 = 2

=> Công thức của rượu là: C2H5OH

……………………………………..

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách giáo khoa hóa học lớp 9
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 44: Rượu etylic giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Rượu etylic phản ứng được với natri vì:

A. Trong phân tử có nguyên tử oxi.

B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.

C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.

D. Trong phân tử có nhóm – OH.

Lời giải:

Đáp án: D. Câu A, B, C không chính xác.

Bài 2: Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.

Lời giải:

2CH3CH2OH + 2Na → 2 CH3CH2ONa + H2↑

Bài 3: Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96o, ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Các phương trình phản ứng hóa học:

Ống 1: Rượu etylic tác dụng với Na

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Ống 2: Rượu 96o tác dụng với Na ⇒ gồm C2H5OH và H2O tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

Ống 3: Nước tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

Bài 4: Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o.

a] Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.

b] Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o.

c] Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.

Lời giải:

a] Các con số 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu nguyên chất.

b] Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o là:

c] Theo câu b]: Trong 500ml rượu 45o có 225ml rượu nguyên chất.

⇒ Số ml rượu 25o pha chế được từ 500ml rượu 45o [hay từ 225ml rượu nguyên chất] là:

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic.

a] Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

b] Tính thể tích không khí [ở điều kiện tiêu chuẩn] cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.

Lời giải:

a] PTHH:

Theo pt: nCO2 = 2. nC2H6O = 2. 0,2 = 0,4 [mol]

→ VCO2 [đktc] = 0,4. 22,4 = 8,96 [l]

b] Theo pt: nO2 = 3. nC2H6O = 0,6 [mol] → VO2 [đktc] = 0,6. 22,4 = 13,44 [l]

Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí nên V không khí =

Video liên quan

Chủ Đề