Chu vi của tam giác là gì năm 2024

Công thức tính chu vi tam giác - Một trong những phần kiến thức trọng tâm mà các em học sinh lớp 2 cần phải ghi nhớ. Đây là công thức cơ bản, nhưng sẽ cần thiết cho những phần kiến thức ở các lớp cao hơn. Thêm vào đó, đây cũng là kiến thức thường xuất hiện trong các đề thi.

Cùng Admin nhớ lại Công thức tính chu vi tam giác ở lớp 2. Cũng như ứng dụng vào giải một số bài tập dưới đây nhé!

Chu vi tam giác là độ dài của toàn bộ các cạnh của tam giác. Công thức tính chu vi tam giác rất quan trọng trong học tập và thực tiễn, và được sử dụng để giải quyết nhiều bài toán khác nhau liên quan đến tam giác.

Ở các lớp lớn hơn các em sẽ phải giải các bài toán liên quan đến chu vi tam giác Ví dụ như tính khoảng cách giữa một điểm và một đường thẳng, tìm giá trị của các góc trong tam giác, tìm điểm trọng tâm của tam giác.

Công thức tính chu vi tam giác dành cho học sinh lớp 2

Vậy, chu vi tam giác tính như thế nào? Chu vi tam giác là tổng độ dài của các cạnh của tam giác. Đối với học sinh lớp 2, để tính được chu vi tam giác, ta cần biết độ dài các cạnh của tam giác.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3cm, BC = 4cm và AC = 5cm.

Để tính chu vi tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau:

Tính tổng độ dài các cạnh: chu vi = AB + BC + AC

Thay các giá trị đã biết vào công thức: chu vi = 3 + 4 + 5

Tính toán: chu vi = 12 [đơn vị tính là cm]

Vậy chu vi tam giác ABC là 12cm.

Ở lớp 2, các bài tập về công thức tính chu vi tam giác thường có dạng sau:

  • Dạng 1: Cho biết độ dài các cạnh của một tam giác, hãy tính chu vi của tam giác đó.
  • Dạng 2: Cho hình vẽ của một tam giác và độ dài một hoặc hai cạnh của tam giác đó, hãy tìm độ dài cạnh còn lại và tính chu vi của tam giác đó.
  • Dạng 3: Cho hình vẽ của một tam giác và một số thông tin về tam giác đó, hãy tính chu vi của tam giác đó.
  • Dạng 4: Cho một số hình vẽ tam giác đơn giản, hãy yêu cầu học sinh vẽ tam giác đó theo đúng kích thước và tính chu vi của tam giác đó.
  • Dạng 5: Cho một số thông tin về tam giác và chu vi của tam giác, hãy tìm độ dài cạnh của tam giác đó.
  • Dạng 6: Cho một số hình vẽ tam giác đơn giản, hãy yêu cầu học sinh tìm chu vi của tam giác đó bằng cách đo độ dài các cạnh của tam giác đó

Ví dụ minh họa:

Bài tập 1: Tính chu vi của tam giác có các cạnh lần lượt là 3cm, 4cm và 5cm.

Chu vi tam giác = 3cm + 4cm + 5cm = 12cm

Vậy chu vi của tam giác đó là 12cm.

Bài tập 2: Tính chu vi của tam giác có các cạnh lần lượt là 6cm, 8cm và 10cm.

Chu vi tam giác = 6cm + 8cm + 10cm = 24cm

Vậy chu vi của tam giác đó là 24cm.

Bài tập 3: Tính chu vi của tam giác có các cạnh lần lượt là 5cm, 12cm và 13cm.

Chu vi tam giác = 5cm + 12cm + 13cm = 30cm

Vậy chu vi của tam giác đó là 30cm.

Bài tập 4: Tính chu vi của tam giác có các cạnh lần lượt là 4cm, 7cm và 9cm.

Chu vi tam giác = 4cm + 7cm + 9cm = 20cm

Vậy chu vi của tam giác đó là 20cm.

Bài tập 5: Tam giác ABC có chu vi bằng 12cm. Biết rằng AB = 4cm và AC = 5cm. Tính độ dài cạnh BC của tam giác.

Giải:

Độ dài cạnh BC của tam giác ABC là:

12 - 4 - 5 = 3cm

Đáp số: 3cm

Bài tập 6: Tam giác DEF có chu vi bằng 25cm. Biết rằng DE = 7cm và EF = 9cm. Tính độ dài cạnh DF của tam giác.

Giải:

Độ dài cạnh DF của tam giác DEF là:

25 - 7 - 9 = 9cm

Đáp số: 9cm

Đây chỉ là một số ví dụ cơ bản về bài tập về công thức tính chu vi tam giác ở lớp 2. Những bài tập này là các bài tập cơ bản về tính chu vi tam giác và có độ khó tương đối đơn giản. Các bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm chu vi tam giác và có thể áp dụng công thức để giải quyết các bài toán khác nhau liên quan đến tam giác.

1. Cho tam giác ABC với AB = 4cm, BC = 6cm và AC = 8cm, hãy tính chu vi của tam giác đó.

2. Cho tam giác ABC với AB = 5cm, BC = 7cm và chu vi là 16cm, hãy tính độ dài cạnh AC của tam giác đó.

3. Cho tam giác ABC với chu vi là 18cm, AC = 6cm và đường cao AH kẻ từ đỉnh A xuống BC. Hãy tính độ dài BH và CH và chu vi của tam giác ABC.

4. Hãy vẽ một tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3cm, 4cm và 5cm. Sau đó, tính chu vi của tam giác đó.

5. Cho tam giác ABC với chu vi là 12cm, AC = 5cm và đường cao AH kẻ từ đỉnh A xuống BC. Hãy tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC.

6. Hãy tìm chu vi của một tam giác vuông ABC với độ dài các cạnh lần lượt là AB = 3cm, BC = 4cm và AC = 5cm.

Đây là một số bài tập luyện tập về các bài tập liên quan đến công thức tính chu vi tam giác ở lớp 2. Khi giải các bài tập này, học sinh cần phải hiểu rõ về khái niệm chu vi tam giác và biết áp dụng công thức để giải quyết các bài toán khác nhau liên quan đến tam giác.

Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào lớp 3?

Công thức tính chu vi tam giác là P = a + b + c. Ví dụ: Nếu ta biết độ dài các cạnh là a = 8 cm, b = 7 cm, và c = 7 cm, ta sẽ tính được chu vi của tam giác bằng cách thay giá trị vào công thức P = a + b + c. Trong trường hợp này, chu vi tam giác là P = 8 cm + 7 cm + 7 cm = 22 cm.

Chu vi của tam giác kí hiệu là gì?

Kí hiệu chu vi tam giác thường được biểu diễn bằng chữ cái P. Công thức để tính chu vi tam giác là P = a + b + c, trong đó a, b, c là độ dài của 3 cạnh của tam giác. Để tính chu vi, chúng ta chỉ cần cộng tổng độ dài của ba cạnh lại với nhau.

Chu vi tam giác đều là gì?

Chủ đề Chu vi hình tam giác đều: Chu vi hình tam giác đều là một thành phần quan trọng trong toán học và hình học. Khi tất cả các cạnh của tam giác đều có độ dài bằng nhau, công thức của chu vi được sử dụng là P = 3a, với a là độ dài của mỗi cạnh.

Chủ Đề