Phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản hay, chi tiết
+ Nếu α là một nghiệm của phương trình sinx= m thì phương trình này có hai họ nghiệm là:
Chú ý: phương trình sinx= m chỉ có nghiệm khi: - 1 m 1.
+ Nếu α là một nghiệm của phương trình cosx=m thì phương trình đã cho có hai họ nghiệm:
+ Nếu α là một nghiệm của phương trình tanx= m thì phương trình này có nghiệm là: x= α+kπ
+ Nếu α là một nghiệm của phương trình cot x = m thì phương trình này có nghiệm là: x= α+kπ
+ Các trường hợp đặc biệt :
Sinx=0 x=kπ
Sinx= 1 x= π/2+k2π
Sinx= -1 x= [-π]/2+k2π
cos= 0 x= π/2+kπ
cosx= 1 x=k2π
cosx=- 1 x= π+k2π
Ví dụ 1. Hỏi x=7π/3 là nghiệm của phương trình nào sau đây?
A. 2sinx - 3=0.
B. 2sinx+ 3=0.
C. 2cosx- 3=0
D.2cosx+ 3=0.
Lời giải
Chọn A
Cách 1.
Với x=7π/3 , suy ra
Cách 2. Thử x=7π/3 lần lượt vào các phương trình.
Ví dụ 2. Giải phương trình sin[2x/3- π/3]=0.
A. x=kπ [kZ]
B.
C.
D.
Lời giải.
Chọn D.
Ta có : sin[2x/3- π/3]=0.
2x/3- π/3=kπ [kZ]
2x/3= π/3+kπ x= π/2+ k3π/2 [ kZ].
Ví dụ 3. Với giá trị nào của x thì giá trị của các hàm số y= sin3x và y= sinx bằng nhau?
A.
B.
C.
D.
Lời Giải.
Chọn B.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị: sin 3x= sinx
Ví dụ 4. Giải phương trình cot[3x-1]= -3
A.
B.
C.
D.
Lời Giải.
Chọn A.
Ta có cot[3x-1]= -3 cot[3x-1]= cot[-π/6] .
3x-1= [-π]/6+kπ x= 1/3- π/[18 ]+k. π/3 = 1/3+ 5π/[18 ]+[k-1]. π/3
Đặt k- 1=l suy ra nghiệm phương trình x= 1/3+ 5π/[18 ]+l. π/3
Ví dụ 5. Phương trình nào dưới đây có tập nghiệm trùng với tập nghiệm của phương trình tanx = 1?
A. sinx= 2/2
B. sinx= 2/2
C. cotx= 1
D.cot2x = 1
Lời giải
Chọn C.
Ta có: tanx=1 x= π/4+kπ [ kZ].
Xét đáp án C, ta có cotx=1 x= π/4+kπ [ kZ].
Cách 2. Ta có đẳng thức tanx=1/cotx . Kết hợp giả thiết tanx=1, ta được cotx=1. Vậy hai phương trình tanx= 1 và cotx= 1 là tương đương.
Ví dụ 6. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình cosx= m+ 1 có nghiệm?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Vô số.
Lời giải
Chọn C.
Áp dụng điều kiện có nghiệm của phương trình cosx= a.
+ Phương trình có nghiệm khi |a| 1.
+Phương trình vô nghiệm khi |a| > 1.
Do đó, phương trình cosx= m+ 1 có nghiệm khi và chỉ khi
Vậy có 3 giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm.
Ví dụ 7. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình cos[2x- π/3]-m=2 có nghiệm. Tính tổng T của các phần tử trong S.
A. T= 6
B. T=3
C. T= - 3
D. T= - 6
Lời giải
Chọn D.
Phương trình cos[2x- π/3]-m=2 cos[2x- π/3]= m+2.
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:
- 1 m+2 1 - 3 m -1.
Mà m nguyên nên m{-3;-2;-1}
Suy ra: T= - 3+ [ -2]+ [-1]= - 6
Ví dụ 8. Giải phương trình: tan[π/3+x]=tan π/4
A. -π/12+kπ
B. π/12+kπ
C. -π/3+kπ
D. -π/4+kπ
Lời giải
Ta có: tan[π/3+x]=tan π/4
π/3+x= π/4+kπ [ kZ]
x= π/4- π/3+kπ= [-π]/12+kπ
Chọn D .
Ví dụ 9. Giải phương trình: cos[[x+ π]/4]= 1/2
A. x= π/3+4kπ hoặc x= [- π]/3+k4π]
B. x= π/12+4kπ hoặc x= [- π]/12+k4π]
C. x= π/3+4kπ hoặc x= [- 7π]/3+k4π]
D. Đáp án khác
Lời giải
Ta có: cos[[x+ π]/4]= 1/2 hay cos[[x+ π]/4]= cos π/3
Chọn C
Ví dụ 10. Giải phương trình : sinx= 2/5
A. x= α+k2π hoặc x= - α+k2π
B. x= α+k2π hoặc x= π+ α+k2π
C. x= α+kπ hoặc x= π- α+kπ
D. x= α+k2π hoặc x= π- α+k2π
Với sinα= 2/5
Lời giải
Vì - 1 < 2/5 < 1 nên có số α để sinα = 2/5
Khi đó sinx= 2/5 sinx= sinα nên x= α+k2π hoặc x= π- α+k2π
Chọn D
Ví dụ 11. Giải phương trình tanx= 2
A. 2+ kπ
B. arctan 2+ kπ
C.2+ k2π
D. arctan 2+ k 2π
Lời giải
Ta có: tanx = 2 x= arctan2+ kπ [ kZ]
Chọn B.
Ví dụ 12. Giải phương trình : cot[π/3+x]=cot[π+x]/2
A. π/3+ k4π
B. π/3+ k2π
C. π/3+ kπ
D. π/6+ kπ
Lời giải
Ta có: cot[π/3+x]=cot [π+x]/2
π/3+x= [π+x]/2+kπ với kZ
x- x/2= π/2- π/3+kπ
x/2= π/6+kπ x=π/3+ k2π
Chọn B.
Ví dụ 13. Giải phương trình cos[400+ x]= cos[ 800 x]
A. x= 200+ k. 1800
B. x= 200+ k. 3600
C. x= - 400+ k.1800
D. Cả A và C đúng
Lời giải
Ta có: cos[ 400+ x] = cos[ 800 x]
Chọn A.
Ví dụ 14. Giải phương trình: cos[x+ 100] = 1/3
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có: cos[ x+100] = 1/3
Chọn C.
Câu 1:Giải phương trình cos[π/3-x]=0
A. - π/2+l2π
B. - π/3+l2π
C. π/6+l2π
D. - π/6+l2π
Ta có: cos[π/3-x]=0
cos[π/3-x] = cos π/2
π/3-x= π/2 + k2π
-x= π/2- π/3+k2π
- x= π/6+k2π x= - π/6- k2π
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là x= - π/6 + l2π [ với l= - k và nguyên ]
Chọn D.
Câu 2:Phương trình: sin[ 2x/3- π/3]=0 có nghiệm là:
A.
B.x=kπ .
C.
D.
Chọn D.
sin[ 2x/3- π/3]=0 2x/3- π/3=kπ
2x/3 = π/3+ kπ x= π/2+k3π/2
Câu 3:Nghiệm của phương trình: sinx.[2cosx-3]=0 là:
A.
B.
C.
D.
Chọn A
D.
Câu 4:Cho phương trình sin[x-100] = 2m+ 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm ?
A. 1
B.2
C. 3
D .4
Ta có: phương trình sin[x-100]= 2m+1 có nghiệm khi và chỉ khi:
- 1 2m+1 1
-2 2m 0 - 1 m 0
có hai giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm là m= -1 hoặc m = 0
Chọn B.
Câu 5:Giải phương trình sinx= -1/3
A.
B.
C.
D.
Chọn C.
Ta có: sinx=-1/3
D.
Câu 6:Giải phương trình cot x = 3
A. arccot 3 + k. π [ kZ]
B. arctan 3 + k. π [ kZ]
C. arccot 3 + k. 2π [ kZ]
D. - arccot 3 + k. π [ kZ]
Ta có: cotx = 3
x= arccot 3 + k. π [ kZ]
Chọn A.
Câu 7:Giải phương trình cos[x+ π]/3= [- 1]/2
A.
B.
C.
D.
Chọn B
Câu 8:Giải phưởng trình sinx=sin[2x- π/3]
A.
B.
C.
D.
Chọn D.
Câu 9:
Câu 10:Giải phương trình tanx=[- 3]/3
A. - π/6+kπ
B. π/6+kπ
C. - π/3+kπ
D. π/3+k2π
Ta có: tanx= [- 3]/3
tanx= tan[- π]/6
x= - π/6+kπ
Chọn A.
Câu 11:Giải phương trình cot[ x- π/2]=cot[ [π/4-x]
A. 3π/8+kπ
B. 3π/8+kπ/2
C. 3π/4+kπ/2
D. 3π/4+kπ
Ta có: cot[ x- π/2]=cot[ [π/4-x]]
x- π/2= π/4-x+kπ
2x= 3π/4+kπ x= 3π/8+kπ/2
Chọn B.
Câu 12:Giải phương trình tanx = cot[ x+ π/3]
A. π/12+ kπ
B. π/6+ kπ/2
C. π/12- kπ/2
D. π/3+ kπ
Lời giải
Ta có: tanx= cot[ x+ π/3]
cot[π/2-x] = cot[x+ π/3]
π/2- x = x+ π/3+kπ
- 2x= [-π]/6+kπ
x= π/12- kπ/2
Chọn C.
Câu 13:Giải phương trình sinx = cosx
A. π/4+k2π
B. π/4+kπ
C. π/2+kπ
D. Đáp án khác
Lời giải
Ta có: sinx = cosx
sinx= sin[π/2-x]
Chọn B.
Câu 14:Nghiệm của phương trình sin3x= cosx là:
A.
B.
C. .
D. .
Lời giải
Chọn A.
Ta có: sin3x= cosx
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi