Có bao nhiêu nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Your browser is no longer supported. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

Remind me later

Nguyên âm là gì? Nguyên âm tiếng Hàn – Việt – Anh khác nhau như thế nào?

Nguyên âm và phụ âm là 2 yếu tố cấu thành từ quan trọng trong nhiều ngôn ngữ. Ngoài ra, phân biệt được sự khác nhau giữa nguyên âm và phụ âm là một việc làm cần thiết để hình thành cấu trúc của từ chính xác nhất. Ở bài viết dưới đây, hãy cùng du học Sunny tìm hiểu cụ thể về nguyên âm là gì và cách phân biệt nguyên âm và phụ âm, các nguyên âm cụ thể trong 3 ngôn ngữ quen thuộc là tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Hàn nhé!

Nguyên âm là gì? [Vowel là gì?]

Nguyên âm là những dao động của thanh quản, là những âm được phát ra mà không bị cản trở khi luồng khí từ thanh quản lên môi. 

Vị trí của nguyên âm: Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước/sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.

Bạn đang xem: Nguyên âm đôi là gì

Trong nhiều ngôn ngữ, nguyên âm thường được chia thành nguyên âm đơn và nguyên âm ghép.

Nguyên âm là một yếu tố quan trọng cần biết khi học ngôn ngữ

Nguyên âm đơn là gì?

Nguyên âm đơn là nguyên âm mà khi phát âm nguyên âm, lưỡi và cơ quan nói khác không di chuyển và âm tiết chỉ gồm một âm vị nguyên âm duy nhất.

Nguyên âm đôi là gì?

Nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết và lưỡi có thể di chuyển trong khi phát âm nguyên âm.

Xem thêm:  Hinh xam hoa van tho dan

Để phân biệt rõ sự khác biệt giữa nguyên âm và phụ âm, chúng ta cần phân tích xuất phát từ khái niệm nguyên âm phụ âm là gì và cách đọc nguyên âm, phụ âm.

Nguyên âm

Phụ âm

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm được phát ra mà không bị cản trở khi luồng khí từ thanh quản lên môi.
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm được phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc, ví dụ như lưỡi va chạm môi/răng, 2 môi va chạm nhau… trong quá trình phát âm.

Xem thêm: Spam Trong Facebook Là Gì – Làm Cách Nào Để Chặn Spam Trên Facebook, Email

Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước/sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi phối hợp với nguyên âm.

Các nguyên âm trong tiếng Việt:

Về mặt chữ viết, có 12 nguyên âm trong tiếng Việt là a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. Về mặt ngữ âm, có 11 nguyên âm được ghi nhận trong tiếng Việt là /a, ɐ, ə, ɛ, e, i, ɔ, o, ɤ, u, ɯ/ [ký âm IPA].

Các nguyên âm trong tiếng Việt trên tiếp tục được chia thành 3 loại:

Nguyên âm ngắn: Có hai nguyên âm ngắn là ă và â, vì các nguyên âm này khi đọc ngắn hơn các nguyên âm khác.Bán nguyên âm: Có hai bán nguyên âm là u và i. Bán nguyên âm là gì? Theo nghĩa âm tiết, một âm mở tương đương nhưng không phải là âm tiết được gọi là bán nguyên âm. Ngoài ra, tùy vị trí trong âm tiết, bán nguyên âm vừa có thể làm chức năng nguyên âm. Ví dụ: chữ u có thể nằm ở 2 vị trí khác nhau “cau”, “qua”.

Nguyên âm trong tiếng Việt có trong chương trình giáo dục lớp 1

Nguyên âm đôi: Trong Tiếng Việt có 3 nguyên âm đôi: UÔ, ƯƠ, IÊ. Khi viết, các nguyên âm được thể hiện bằng 8 cách khác nhau trong các trường hợp sau:Nguyên âm đôi UÔ, được viết UÔ. VD: muốn. Nguyên âm đôi UÔ, được viết UA. VD: múa. Nguyên âm đôi ƯƠ, được viết ƯƠ. VD: mượn. Nguyên âm đôi ƯƠ, được viết ƯA. VD: tựa. Nguyên âm đôi IÊ, được viết IÊ. VD: miến. Nguyên âm đôi IÊ, được viết IA. VD: mía. Nguyên âm đôi IÊ, được viết YÊ. VD: thuyền.Nguyên âm đôi IÊ, được viết YA. VD: khuya. 

Lưu ý:

Tất cả các âm chính trong tiếng đều là nguyên âm.Thanh điệu luôn đặt ở trên nguyên âm.Không có nguyên âm thì không tạo thành tiếng.

Nguyên âm trong tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, nguyên âm được gọi là Vowel. Khái niệm nguyên âm phụ âm tiếng Anh là gì đã được giải thích và phân biệt ở phần trên.

Xem thêm: Thẻ Tích Điểm Tiếng Anh Là Gì ? Thẻ Tích Điểm Dịch

Vậy cách phân chia các loại nguyên âm tiếng Anh là gì? Quy tắc phân chia các loại nguyên âm trong tiếng Anh gồm 20 âm tiết, được chia ra thành 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Trong đó, nguyên âm đơn bao gồm: nguyên âm dài và nguyên âm ngắn.

Chuyên mục: Kiến thức

Học phát âm là một phần rất quan trọng và cũng khá khó trong tiếng Anh. Vậy thì trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn phát âm chuẩn 8 nguyên âm đôi theo kiểu Anh Mỹ. Nào cùng bắt đầu học ngay thôi.

Một vài nét khái quát về nguyên âm đôi trong tiếng Anh

Thực chất nguyên âm đôi là sự kết hợp của các nguyên âm đơn. Vì vậy, để có thể phát âm chuẩn được các nguyên âm đôi trong tiếng Anh thì việc đầu tiên là các bạn cần phải phát âm được chuẩn 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh.

Nguyên âm đôi trong Anh - Anh và Anh Mỹ có sự khác biệt:

Nguyên âm đôi trong Anh- Anh

Nguyên âm đôi trong Anh- Mỹ

/iə/

/ir/

/ʊə/

/ʊr/

/əʊ/

/oʊ/

/eə/

/er/

/ei/

/ei/

/ɔi/

/ɔi/

/ai/

/ai/

/aʊ/

/aʊ/

Một số mẹo nhỏ khi học phát âm:

  • Khi học phát âm bạn nên chuẩn bị một chiếc gương để nhìn vào đó xem khẩu hình miệng của mình đúng chưa, cách đặt răng môi lưỡi đã chuẩn chưa.

  • Khi học lý thuyết về cách phát âm thì mình cũng phải thực hành luôn, nên đọc to phát ra âm

  • Luyện tập phát âm hàng ngày.

Phát âm chuẩn nguyên âm đơn Anh Mỹ

/ir/: Bước đầu tiên hai hàm răng của mình khép lại nhưng đừng khép quá chặt, miệng bè ra hai bên như khi cười, đầu lưỡi đặt vào hàm răng dưới [khẩu hình miệng tương tự âm /i:/]; khi đang phát âm dở cái âm /i:/ thì tiếp tục giữ luồng hơi đó, môi dần dần chu ra phía trước, lưỡi cũng cong lên đầu lưỡi đặt gần vòm họng để đọc âm /r/, kết thúc âm này môi của chúng ra chu ra như khi đọc âm /r/.

Ví dụ: Beer/bir/: bia

Dear /dir/: gửi

Ear/ir/: cái tai

/er/:  Đầu tiên thì miệng chúng ta mở thoải mái, đầu của lưỡi thì đặt vào hàm dưới [khẩu hình miệng, cách đặt răng, môi giống với âm /e/], tiếp tục giữ luồng hơi đó rồi chuyển dần sang đọc âm /r/, lúc này môi chu dần ra, lưỡi cong lên, đầu lưỡi chạm vào vòm họng.

Ví dụ: Bear /ber/: con gấu

Hair/her/ : tóc

Chair /tʃer/: ghế

/ʊr/: Trước tiên bạn để miệng như đang huýt sáo, đầu lưỡi đặt vào hàm răng dưới [khẩu hình miệng giống âm /ʊ/, sau đó chuyển dần đầu lưỡi đặt lên vòm họng để phát âm âm /r/.

Ví dụ: Poor /pʊr/: nghèo

Sure/ʃʊr/: chắc chắn

Tour /tʊr/: chuyến du lịch

/oʊ/: Đây là một nguyên âm đôi khá là khó, trước tiên bạn bạn cần tròn miệng để phát âm âm /o/, tiếp đó giữ cái luồng hơi đó đọc tiếp âm /ʊ/, đầu lưỡi đặt vào chân hàm răng dưới, khi kết thúc âm thì miệng chu ra, cằm hơi nhún xuống.

Ví dụ: Goat/goʊt/: con dê

Home/hoʊm/: nhà

Phone /foʊn/: điện thoại

/aʊ/: tuyệt đối các bạn không được đọc là “ao”, để có thể phát âm chuẩn được nguyên âm đôi này thì bước đầu tiên mồm bạn mở to tròn, lưỡi để thoải mái [khẩu hình miệng giống như phát âm âm /a:/] giữ tiếp tục luồng hơi đó môi dần dần chu ra phía trước, lưỡi hướng dần xuống phía dưới chạm vào hàm răng dưới [khẩu hình miệng, cách đặt vị trí răng môi lưỡi giống âm /ʊ/].

Ví dụ: Flower /ˈflaʊər/: bông hoa.

House /haʊs/: ngôi nhà.

/ei/: Cũng như các nguyên âm khác để phát âm được âm /ei/ thì các bạn cần phải phải âm âm /e/ sau đó uyển chuyển dần dần đọc âm /i/. Để đọc được âm /e/ thì miệng mở ra cỡ trung bình, hai hàm răng cách nhau ra, đầu lưỡi chạm vào hàm răng dưới; sau đó uyển chuyển để đọc tiếp âm /i/ bằng cách miệng sẽ hẹp lại dần nhưng có xu hướng bè ra hai bên như khi cười, hai hàm răng chạm vào nhau, vị trí đặt lưỡi vẫn giữ nguyên.

Ví dụ: Rain /reɪn/: mưa

Eight /eɪt/: số 8

Paper /ˈpeɪpər/: giấy

/ai/: Khi đọc âm này thì lưỡi không cần phải di chuyển nhiều, để đọc âm /ai/ đầu tiên miệng chúng ta mở rộng to nhất [khẩu hình miệng khi đọc âm /a:/]; tiếp tục giữ luồng hơi đó để đọc âm /i/ bằng cách miệng bạn dần thu hẹp lại rồi mở sang hai bên, hai hàm răng khép lại.

Ví dụ: time/taim/: thời gian

Like /laik/: thích

Kite /kait/: con diều

/ɔi/: Để đọc nguyên âm này bước đầu tiên chúng ta mở miệng ở cỡ trung bình, miệng hơi tròn để đọc âm /ɔ/, giữ hơi tiếp tục đọc âm /i/ miệng thu hẹp lại mở rộng dần ra 2 bên.

Ví dụ: Boy /bɔɪ/: cậu bé

Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/: thích.

Mình hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ có thể phát âm được 8 nguyên âm đôi chuẩn như người bản xứ. Chúc các bạn học tốt!

>> Xem thêm:

  • Tính từ tiếng anh và cách sử dụng
  • Cách dùng giới từ tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề