Có bao nhiêu nguyên âm trong tiếng anh năm 2024

Âm vị học tiếng Anh là một ngành nghiên cứu về âm vị [hệ thống phát âm] trong Anh ngữ. Cũng giống các ngôn ngữ khác, tiếng Anh đã thay đổi rất nhiều ở cả phần phát âm và ngữ nghĩa xưa và nay, ở khu vực này và khu vực khác. Những khác biệt này rất dễ nhận ra, vì tiếng Anh được dùng phổ biến khắp thế giới. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của các nước lớn như Australia, Canada, phần lớn vùng Caribbe, Ireland, New Zealand, Vương quốc Anh và Mỹ. Ngoài ra, còn là ngôn ngữ thứ hai ở Nam Phi và Ấn Độ.

Âm tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Số âm tiết cũng thay đổi tuỳ địa phương, làm cho hệ thống âm tiết tiếng Anh khá rộng. Trích dẫn cuốn từ điển Longman của John C. Wells, nếu ta dùng hệ thống phiên âm quốc tế thì chỉ có 24 phụ âm [đơn, đôi và đa] và 23 nguyên âm chính dùng trong phát âm, cộng thêm 2 phụ âm và 4 nguyên âm mượn từ tiếng khác. Xét tiếng Anh dành cho người Mỹ]], chúng ta có 25 phụ âm và 19 nguyên âm, kèm theo 1 phụ âm và 19 nguyên âm mượn tiếng khác. Trong quyển Từ điển di sản tiếng Anh của người Mỹ, người ta đếm có 25 phụ âm và 18 nguyên âm [tính luôn chữ r: đọc /ər/ – cách đọc như chữ /ə/ nhưng kéo rất dài và thêm âm /r/ ở cuối] [1].

Phụ âm[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây mô tả cách đọc của các vùng sử dụng tiếng Anh. Khi phụ âm gồm hai chữ thì gọi là phụ âm kép, âm mạnh đứng bên trái và âm nhẹ đứng bên phải ô:

Đã bao giờ bạn học tiếng Anh mà tự đặt cho bản thân những câu hỏi như: Nguyên âm tiếng Anh là gì? Nguyên âm được phát âm như nào? Sự khác biệt giữa nguyên âm và phụ âm? Nhằm giúp bạn giải đáp những thắc mắc này một cách chính xác nhất, UNICA đã tổng hợp những “thông tin vàng” về phần kiến thức này trong bài viết dưới đây.

1. Nguyên âmTiếng Anh là gì?

Nguyên âm là âm những âm được phát ra ngoài cửa miệng bằng dao động thanh quản hoặc là những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên thành môi không bị cản trở.

Khi phát âm nguyên âm tiếng Anh, bạn cần chú ý phải phát âm thật đúng chuẩn. Nếu bạn phát âm sai thì sẽ khiến cuộc giao tiếp trở nên khó khăn hơn, vì người nghe không hiểu bạn đang nói gì hoặc hiểu sai.

Có 5 nguyên âm chính trong tiếng Anh là a, i, u, e, o. Ngoài ra có 2 âm y và w vừa là nguyên âm, vừa là phụ âm.

Eg:

+ Gym: y là nguyên âm.

+ You: y là phụ âm.

+ We: w là phụ âm.

12 nguyên âm được phát âm trong tiếng Anh

Nguyên âm đơn

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh bao gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn. Việc phát âm đúng nguyên âm dài và ngắn rất quan trọng, bởi nếu phát âm sai có thể khiến người nghe hiểu lầm sang một từ mang ý nghĩa khác.

Bảng nguyên âm đơn trong Tiếng Anh

Nguyên âm đôi

Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo từ 2 nguyên đơn.

Nguyên âm đôi trong Tiếng Anh

2. Phân biệt nguyên âm ngắn, nguyên âm dài

- Một từ chỉ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm ở cuối từ thì nguyên âm tiếng Anh đó gọi là nguyên âm ngắn.

Eg:

+ Bug [u ngắn]

+ Thin [i ngắn]

+ Bed [e ngắn]

- 1 từ chỉ có 1 nguyên âm, nguyên âm đó đứng ở cuối thì nguyên âm đó gọi là nguyên âm dài.

+ She [e là nguyên âm dài].

+ Go [o là nguyên âm dài].

- 2 nguyên âm đứng cạnh nhau thì nguyên âm đầu tiên là nguyên âm dài, nguyên âm còn lại bị câm.

Eg: Rain [A là nguyên âm dài, i là âm câm].

- Khi 1 từ được cấu tạo từ 1 nguyên âm và theo sau 2 phụ âm giống nhau thì nguyên âm đó là nguyên âm ngắn.

Eg: Summer [u là nguyên âm ngắn].

- Khi 1 từ có 2 nguyên âm giống nhau liên tiếp thì nguyên âm đó là nguyên âm dài.

Eg: Peek [e là nguyên âm dài].

- Chữ y tạo nên âm i dài khi nó đứng ở cuối của 1 từ 1 âm tiết.

Eg: Cry

Nếu bạn nắm được 4 nguyên tắc cơ bản này, bạn sẽ tránh được lỗi viết sai từ và học từ vựng một cách hiệu quả hơn.

3. Cách phát âm nguyên âm tiếng Anh

Cách phát âm nguyên âm được dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. Để có thể phát âm nguyên âm chính xác nhất, bạn hãy áp dụng một số tip đơn giản sau đây

- / ɪ: /: Đọc là i nhưng phát âm dài hơn với i tiếng Việt.

- / i /: Đọc là i, bật hơn thật nhanh.

Cách phát âm nguyên âm /i/ chuẩn nhất

- / ʊ /: Đọc là u, nhưng u ngắn.

- / u /: Đọc là u, nhưng u kéo dài hơi.

- / e /: Phát âm là e, nhưng hơi được đọc ngắn.

- / ə /: Đọc là ơ như tiếng Việt, nhưng đọc nhanh, dứt khoát..

- / ɜ: /: Đọc là ơ, phát âm kéo dài.

- / ɒ /: Đọc là o, miệng hơi khép lại, âm ngắn.

- / ɔ: /: Đọc là o nhưng âm dài hơi, hai môi trên và dưới trong lại khi bật âm.

- / æ /: Đọc là a, nhưng âm a ngắn, miệng khép lại, âm phát ở phần trước lưỡi.

\>> Xem thêm: Cách phát âm ed, s, es trong Tiếng Anh chính xác nhất

4. Tổng quan về phụ âm trong Tiếng Anh

Phụ âm [Consonants] là những âm phát ra làm rung thanh quản, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi phụ âm và nguyên âm kết hợp.

Trong Tiếng Anh có 24 phụ âm: /b/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /v/, /s/, /l/, /z/,/ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /h/, /ð/, /θ/, /r/, /ʒ/, /tʃ/, /w/.

-min.jpg]

Sự khác nhau giữa nguyên âm và phụ âm

Phụ âm bao gồm 3 loại là âm vô thanh và âm hữu thanh và phụ âm còn lại.

- Âm hữu thanh: Là những âm mà khi nói chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản của mình để tạo âm thanh trong cổ. Có nghĩa là âm phát ra mà làm thanh quản rung thì chính là âm hữu thanh.

Các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /dʒ/, /v/, /ð/, /z/.

- Âm vô thanh: Là những âm ngược với âm hữu thanh, khi phát âm những âm này không làm cổ họng rung, âm được phát ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.

Các phụ vô thanh là: /p/, /k/, /f/ , /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/

- Các phụ âm còn lại: /m/, /η/, /l/, /j/, /n/, /h/, /r/, /w/.

5. Cách học tốt nguyên âm tiếng Anh

Để học được tốt các nguyên âm cơ bản trong tiếng Anh chỉ có một cách duy nhất là bạn phải thực hành nhận mặt nguyên âm hằng ngày. Với mỗi nguyên âm, bạn nên luyện tập bằng cách trau dồi các tư mới và luyện nói trước gương một cách chuẩn xác.

Bạn có thể học phát âm như một đứa trẻ đang tập nói, sau mỗi âm, bạn nên cố gắng làm theo hướng dẫn và phát âm thật to theo mẫu.

Ban đầu, ai cũng cảm thấy khá bối rối và khó khăn khi học phát âm về nguyên âm.

6. Một số quy tắc phát âm phụ âm và nguyên âm trong Tiếng Anh

- Tùy thuộc vào nguyên âm nào đứng ngay phía sau G, mà cách phát âm của phụ âm này cũng sẽ khác đi.

Eg: + Nếu sau G là các nguyên âm như a, u, o thì G sẽ được phát âm là /g/. Chẳng hạn như: game /ɡeɪm/

+ G sẽ phát âm là /dʒ/ nếu ngay sau nó là các nguyên âm i, y, e. Chẳng hạn như: giant /ˈdʒaɪ.ənt/

- Phụ âm C cũng sẽ có những cách phát âm khác nhau phụ thuộc vào nguyên âm đứng sau nó:

+ Nếu sau C là các nguyên âm như a,u,o thì nó sẽ được phát âm là /k/. Chẳng hạn như:confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/.

+ Nếu sau C là các nguyên âm i, y, e thì C sẽ được phát âm là /s/. Chẳng hạn như: cedar /ˈsiː.dər/, cyber /saɪ.bər-/.

- Bạn không cần phát âm phụ âm R nếu phía trước nó là một nguyên âm yếu /ə/. Chẳng hạn như: interpol /ˈɪn.tə.pɒl/

- Phụ âm J được phát âm là /dʒ/ trong các trường hợp và hầu như không có cách đọc khác. Chẳng hạn như: job /dʒɒb/

- Cần gấp đôi phụ âm cuối trong trường hợp sau:

+ Sau 1 nguyên âm ngắn là các phụ âm F, L, S. Ví dụ: well, fell, fill, sniff, call

+ Từ có 2 âm tiết và các phụ âm B, D, G, M, N, P đứng sau một nguyên âm ngắn. Ví dụ như: connect, giggle, rabbit.

- Nếu từ kết thúc với cụm nguyên âm + phụ âm + nguyên âm "e" thì nguyên âm "e" sẽ trở thành âm câm. Còn nguyên âm trước phụ âm là nguyên âm đôi. Ví dụ: site /saɪt/

\>> Xem thêm: Mách bạn cách phát âm tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn xác

7. Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh

Có 3 cách ghép nguyên âm và phụ âm phổ biến trong Tiếng Anh như sau:

Cách 1: Ghép phụ âm + nguyên âm.

Eg: deep end => /diːpend/

Cách 2: Ghép phụ âm + âm /h/

Eg: This is her sister => /ðɪ sɪ zɜr ˈsɪstər/ thay vì /ðɪs‿ɪz hɜr ˈsɪstər/

Cách 3: Ghép nguyên âm + nguyên âm

Eg: go out => go ‿ out

Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về nguyên âm trong Tiếng Anh, phụ âm trong Tiếng Anh và một số quy tắc khi phát âm phụ âm, nguyên âm. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả hơn.

Có bao nhiêu nguyên âm ngắn trong tiếng Anh?

Chúng là những nguyên âm có trường độ dài hơn và chất lượng hơn những nguyên âm khác trong những trường hợp giống nhau. Những nguyên âm ngắn là /ɪ/, /e/, /æ/, /ʌ/, /ɒ/, /ʊ/. Chúng thường kém hơn về trường độ và chất lượng.

Có bao nhiêu nguyên âm đơn trong tiếng Anh?

Dựa theo bảng chữ cái, trong tiếng Anh bao gồm 5 nguyên âm u, e, o, a, i và 21 phụ âm b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z. Từ 5 nguyên âm chính này, dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA, sẽ được chia thành 20 nguyên âm đơn và đôi.

Có bao nhiêu âm trong tiếng Anh?

Bảng phiên âm quốc tế bao gồm 44 âm, trong đó có 20 nguyên âm [Vowel sounds] và 24 phụ âm [Consonant sounds]. Các phiên âm sẽ được chú giải ở phần bên dưới các từ vựng có ngoặc kép. 20 nguyên âm được chia nhỏ thành nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. 24 phụ âm được chia thành phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh.

Có bao nhiêu nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việt?

Trong bảng chữ cái này được chia ra như sau: 12 nguyên âm : a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y [nguyên âm có dấu phụ là ă, â, ê, ô, ơ và ư] 17 phụ âm: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x. Có 4 trường hợp bán nguyên âm là: oa, oe, uy, uê thì có o và u là bán nguyên âm, đóng vai trò đệm cho nguyên âm.

Chủ Đề