Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con chiếm 1 2

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?

Ở đậu Hà Lan, xét tính trạng màu sắc và hình dạng hạt. Hạt vàng do alen A chi phối là trội hoàn toàn so với hạt xanh [a]. Hạt trơn [B] là trội hoàn toàn so với hạt nhăn [b]. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 hạt vàng, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp tử, trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Cơ sở tế bào học cho quy luật của Menden là:

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt - hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt - hoa xanh : 18 quả dẹt - hoa vàng : 9 quả tròn - hoa xanh : 3 quả dẹt - hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

[1] Số sơ đồ lai đúng: AbAbDeDe×aBaBdEdE

[2] Số tính trạng [TT] trội: 4[TT] : 3[TT] : 2[TT] : 1[TT] tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

[3] Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

[4] Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

[5] Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

[6] Cơ thể đem lại có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

[7] Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 là:Aabb × aabb.

  • Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn. Tìm số đáp án đúng 1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn 2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng 3. Kiểu gen của F1 Aa

    × Aa

    4.F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%

  • Ở phép lai

    , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình[tính cả yếu tố giới tính] ở đời con là:

  • Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng qủa do hai cặp gen không alen [Aa, Bb] phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây [P] tự thụ phấn, thu được Fi có kiều hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục,hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của [P] sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • Lai ruồi giấm: ♀ AaBb DE/de x ♂Aabb DE/dethu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?

    [1] Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.

    [2] Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 60, kiểu hình là 16.

    [3] Tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng ở đời con là 2,5%.

    [4] Tần số hoán vị gen là 40%.

    [5] Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 45%.

  • Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀

    x♂

    thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

  • Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

  • Một đột biến ở AND ti thể gây bệnh cho người [ gâychứng mù đột phát ở người lớn]. Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền này?

  • Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen

    tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hìnhA-B-D-ee là:

  • Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực [XY] thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?

  • Ở một loài thực vật, cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng F1 đồng loạt có cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn được F2 gồm 37,5% cây cao, hoa đỏ; 37,5% cây cao, hoa trắng: 18,75% cây thấp, hoa đỏ và 6,25% cây thấp, hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên?

    I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối

    II. Tất cả các cây cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp

    III. F2 có tối đa 21 kiểu gen

    IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST

  • Ở 1 loài động vật, xét hai gen cùng nằm trên 1 NST thường. Mỗi gen có 2 alen và quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một giới với tần số bất kì. Cho 2 cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

  • ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

  • Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời

    thu được toàn bộ đều lông hung. Cho

    ngẫu phối thu được

    có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời

    cho ngẫu phối thu được

    . Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về

    ?

  • Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ [P]. Trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là

  • Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?

    [1] Cơ thể bố [hoặc mẹ] phải có kiểu gen dị hợp.

    [2] Số lượng cá thể con lai phải lớn.

    [3] Alen trội phải trội hoàn toàn.

    [4] Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

    [5] Sức sống của các giao tử phải như nhau.

    [6] Gen phải nằm trên NST thường.

    [7] Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.

  • Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng , gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X[ không có trên Y]. Cho giao phối giữa ruồi thân xám , cánh dài , mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

    [1] Con cái F1 có kiểu gen

    [2] Tần số hoán vị gen của cơ thể

    là 40%

    [3] Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%

    [4] ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16.25%

    [5] Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng.

    [6] Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen , ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài , trắng.

    [7] Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%

    [8] Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài trắng.

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20cM. Khi cho cơ thể có kiểu gen

    Dd tự thụ phấn . Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

  • Cho các phát biểu sau, các phát biểu đúng là: [1] Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người có hiện tượng di truyền chéo. [2] Túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng. [3] Một người từ đồng bằng lên núi cao thì số lượng hồng cầu thay đổi, đây là hiện tượng thường biến

  • Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau : [1] Gen lặn ở thể đồng hợp lặn [2] Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp [3] Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao [4] Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp [5] Gen lặn ở thể đơn bội [6] Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm Trong các nhận định trên, nhận định đúng là

  • Đối với những loài cây sinh sản sinh dưỡng, để có thể dễ dàng xác định được mức phản ứng của một kiểu gen người ta sẽ

  • Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy địnhquả tròn, gen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ, gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1dị hợp 3cặp gen lai phân tích thu được Fagồm 278 cây thân cao, quả tròn hoa đỏ : 282 cây thân thấp quả dài hoa vàng;165 cây thân cao quả dài hoa đỏ : 161 cây thân thấp quả tròn hoa vàng : 62 cây thân cao quả dài hoa vàng; 59cây thân thấp, quả tròn hoa đỏ. Trình tự phân bố gen trên NST là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:AB/ab Dd x AB/ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

  • Cho phép lai

    . Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?

  • Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen

    và ruồi giấm có kiểu gen

    được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 48%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:

  • Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây làsai?

    [1]

    , tạo ra F1có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-D-

    [2]

    , tạo ra F1có 12,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.

    [3]

    , tạo ra F1có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.

    [4]

    , tạo ra F1có 12,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn.

  • Đối với những loài cây sinh sản sinh dưỡng, để có thể dễ dàng xác định được mức phản ứng của một kiểu gen người ta sẽ

  • Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen

    . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hoá thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phần nói trên là:

  • Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menden đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình :

    cho F3 đồng tính giống P;

    cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 :1 nhờ đó Menden đã chứng minh được:

  • Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3chắc chắn không có sự phân tính:

  • Xét phép lai:

    . Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Số kiển gen và kiểu hình có thể có:

  • Ở một loài thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhẵn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai là:

  • Khi lai hai dòng thuần chủng có có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở:

  • Số lượng alen của gen A, B và C lần lượt là 2 alen, 3 alen, 5 alen biết các gen đều nằm trên các cặp NST thường khác nhau và không cùng một nhóm liên kết trong quần thể số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen lần lượt là

  • Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở [P] của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở [P] của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao [P], ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

    F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

    Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

    Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

    Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

  • Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

  • Cho cây [P] thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao hoa đỏ , 37.5% cây thân cao, hoa trắng, 18.75 cây thân thấp hoa đỏ, 6.25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây [P] giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

  • Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói đầu. Giải thích nào sau đây hợp lý?

  • Nguyên nhân cơ bản nào quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • Quan sát sóng dừng hình thành trên một sợi dây thì thấy có dạng như hình vẽ bên. Bước sóng bằng:

  • Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

  • Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng , C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm

    s phần tử D có li độ là:

  • Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì?

  • Một sợi dây đàn hồi dài 0,8 [m] hai đầu cố định đang dao động với tần số 20 [Hz], tốc độ truyền sóng trên dây là 4 [m/s]. Khi trên dây có sóng dừng thì số bụng sóng là:

  • Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản từ năm1945 đến 2000 là

  • Cho phương trình sóng dừng: u = 2cos

    x.cos10πt [trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s]. Điểm M dao động với biên độ 1 [cm] cách bụng gần nó nhất 8 [cm]. Tốc độ truyền sóng là:

  • Giai đoạn nào sau đây được gọi là "giai đoạn phát triển thần kì" của nền kinh tế NhậtBản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt vào sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh, biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300m/s đến 350m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại rất mạnh?

Video liên quan

Chủ Đề