Có nên mua đất chưa có thổ cư

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, gia đình em đầu năm 2016 có xây 1 căn nhà mà không có giấy phép xây dựng vì đất chỗ nhà em thuộc khu dân cư tự phát chưa được cấp sổ hồng và cũng là đất trồng cây lâu năm. Từ khi xây xong cho đến nay là 4 tháng rồi gia đình em có dọn về ở rồi nhưng hôm qua UBND xã cho gọi gia đình em lên và nói nhà em phải tháo gỡ. Vậy luật sư cho em hỏi nhà em liệu có bị tháo gỡ khônghay có cách nào giải quyết mà nhà khôngbị tháo gỡ không ạ. Luật sư cho em lời khuyên giờ gia đình em phải làm sao và nhà em có bị tháo gỡ không ạ. Cảm ơn luật sư?

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình Công ty luật Nhân Hòa. Chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất: Bạn không làm thủ tụccấp giấy phép xây dựng, nhà xây dựng không hợp pháp.

Bởi vì gia đình bạn không thuộc trường hợp được miễn giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 89Luật xây dựng 2014:

"2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a] Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b] Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịchỦy bannhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c] Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d] Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưngphù hợpvới quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ] Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e] Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước cóthẩm quyềnphê duyệt;

g] Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổikếtcấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h] Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i] Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k] Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa;

l] Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi côngxây dựngkèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ."

Nên trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định nếu thuộc đối tượng phải làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới gồm:

"1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:

a] Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

b] Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c] Bản vẽ thiết kế xây dựng;

d] Đốivớicông trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đốivớicông trình liền kề."

Diện tích đất mà bạn xây dựng thuộc khu đất tự phát chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai 2013 chưa xác lập quyền sở hữu hợp pháp trên đấtnên hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mớicủa bạn sẽ không được chấp nhận,nhà của bạn được xây dựng không hợp pháp.

Thứ 2: Hậu quả pháp lý.

Theo khoản 1, Điều 118 Luật xây dựng 2014quy định về phá dỡ công trình xây dựng có quy định như sau:

"1. Việc phá dỡ công trình xây dựng được thực hiện trong các trường hợp sau:

a] Để giải phóng mặt bằng xây dựng công trình mới, công trình xây dựng tạm;

b] Công trình có nguy cơ sụp đổ ảnh hưởng đến cộng đồng và công trình lân cận;

c] Công trình xây dựng trong khu vực cấm xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Luật này;

d] Công trình xây dựng sai quy hoạch xây dựng, công trình xây dựng không có giấy phép đối với công trình theo quy định phải có giấy phép hoặc xây dựng sai với nội dung quy định trong giấy phép xây dựng;

đ] Công trình xây dựng lấn chiếm đất công, đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân; xây dựng sai với thiết kế được phê duyệt đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;

e] Nhà ở riêng lẻ có nhu cầu phá dỡ để xây dựng mới."

Vì công trình của bạn vi phạm khoản d, đ điều này do xây dựng không có giấy phép đối với công trình xây dựng phải có giấy phép và công trình xây dựng lấn chiếm đất công nên công trình nhà ở của bạn phải được tháo dỡ theo yêu cầu của ủy ban nhân dân xã. Hoặc có thể bị thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều 64Luật đất đai 2013:

"1. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:

a] Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;

b] Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;

c] Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;

d] Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;

đ] Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm

e] Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;

g] Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;

h] Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật sư, mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật 0915.27.05.27 của chúng tôi. Công ty luật Nhân Hòa chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

Công ty Luật Nhân Hòa

Địa chỉ: 02 Hiệp Bình, phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, Tp.HCM

Email:

Hotline: 0915. 27.05.27

Trân trọng!

Video liên quan

Chủ Đề