Công nợ quá hạn tiếng Anh là gì

Công nợ là một khái niệm không còn quá xa lạ với người học kế toán. Nhưng có bao giờ bạn thắc mắc rằng công nợ tiếng Anh là gì? Có những khái niệm nào liên quan đến công nợ? Và một kế toán công nợ sẽ đảm nhiệm những vai trò gì? Hãy cùng tìm câu trả lời với bài viết này từ Timviecketoan.com nhé!

Hiểu đơn giản, công nợ là khái niệm khi bạn tiến hành mua một sản phẩm, hàng hóa hoặc một dịch vụ bất kỳ nhưng chưa thể thực hiện quá trình trả tiền ngay lập tức. Do đó, các doanh nghiệp khi tiến hành bán sản phẩm mà chưa thể thu tiền được ngay mà phải để sang kỳ kinh doanh tiếp theo được gọi là công nợ.

Công nợ là gì?

Hiện nay, trong tiếng Anh có khá nhiều thuật ngữ chuyên ngành khác nhau để diễn tả công nợ như:

  • Debt
  • Mortgage
  • Wage
  • Investments …

► Xem thêm: Cách tạo CV miễn phí online, đơn giản nhưng vẫn đảm bảo sự chuyên nghiệp 

Tuy nhiên, dept là từ chuyên ngành được sử dụng phổ biến nhất khi nó khá dễ nhớ đối với cả những người không học chuyên ngành tài chính kế toán. Công nợ thường được phân chia thành 2 dạng:

  • Công nợ phải thu [receivable]
  • Công nợ phải trả [To pay debt]

Trong lĩnh vực kế toán có rất nhiều khái niệm khác nhau cần phải quan tâm như:

  • Đối chiếu công nợ [debt comparison]
  • Cấn trừ công nợ [Clearing debt]
  • Kế toán công nợ [Accounting liabilities]

Và trong phạm vi của bài viết, hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về khái niệm kế toán công nợ cùng với những thông tin có liên quan.

Kế toán công nợ là một thuật ngữ của chuyên ngành tài chính kế toán. Kế toán công nợ là một nhánh nhỏ của kế toán tổng hợp. Đối với các doanh nghiệp có quy mô vừa hoặc nhỏ thì những nhân viên kế toán tổng hợp có thể kiểm nhiệm luôn nhiệm vụ của một người làm kế toán công nợ. Lý do có thể kể tới đó là việc khối lượng công việc của nhân viên kế toán công nợ trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường khá ít. Vì thế để tiết kiệm chi phí thì một nhân viên kế toán sẽ thường phải kiêm nhiệm rất nhiều việc.

Xem thêm: Các cơ hội  việc làm Hà Nội với mức lương hấp dẫn được cập nhật liên tục mỗi ngày 

Vai trò của bộ phận kế toán cũng như kế toán công nợ trong doanh nghiệp là rất quan trọng đối với hoạt động tài chính, sử dụng tiền của doanh nghiệp hiện nay. Và với trách nhiệm rất lớn của mình, nghiệp vụ kế toán của vị trí này hiện cũng gặp phải khá nhiều áp lực. Trong đó, những nhiệm vụ của kế toán công nợ cần phải làm gồm:

Công việc của kế toán công nợ

  • Tiếp nhận hợp đồng từ các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp. Sau đó kiểm tra các nội dung có liên quan đến các khoản thanh toán tiền hàng hóa cho doanh nghiệp. Từ đó thêm những mã công nợ mới cho khách hàng, nhà cung cấp hoặc sửa đổi những mã công nợ khác nhau nếu như có những sự thay đổi đến từ khách hàng.
  • Tiếp nhận những đơn đề nghị công nợ với các nhà cung cấp, khách hàng khác nhau.
  • Kiểm tra tính xác thực của các hóa đơn, chứng từ thanh toán từ phía khách hàng.
  • Kiểm tra công nợ của khách hàng, báo cáo lại cho khách hàng cùng với các bộ phận quản lý cấp trên để có những biện pháp phù hợp trong việc thu hồi công nợ.
  • Liên tục duy trì liên lạc với các bộ phận khác nhau về tình hình thanh toán của hợp đồng
  • Lên kế hoạch, tham gia vào quá trình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Với vấn đề này, bạn cần phải là người trực tiếp tham gia vào quá trình đòi nợ. Chỉ khi tham gia vào quá trình thu hồi công nợ thì bạn mới có thể nắm bắt được thông tin đâu là những nguồn nợ mà khách hàng chưa thanh toán xong, hoặc đâu là nợ khó đòi để có thể có những biện pháp phù hợp.

Trên đây là một số thông tin về công nợ tiếng Anh là gì kèm theo một số khái niệm có liên quan. Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích. Xem thêm những kiến thức hay về lĩnh vực kế toán tại Timviecketoan.com nhé.

► Tham khảo trang tuyển dụng miễn phí uy tín hàng đầu hiện nay!

Bạn đã từng nghe tới công nợ bao giờ chưa? Đây là thuật ngữ khá quen thuộc trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn biết công nợ tiếng Anh gọi là gì và mang đến những kiến thức lý thú, hấp dẫn xoay quanh về chủ điểm ngữ pháp này.

Công nợ tiếng Anh

Debt /det/ [n]: công nợ

– Công nợ được hiểu là việc giao dịch khi mua hoặc bán hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa trả tiền/thu tiền. Hay nói cách khác, số tiền đến hạn phải thu/chi nhưng vẫn còn nợ lại đến thời hạn kế tiếp được gọi là công nợ.

– Nó thường xuất hiện trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

– Tính chất: mang tính tiêu cực.

– Các từ đồng nghĩa: mortgage, liabilities, wages, entire, investments, indebttedness, arrears.

Phân loại công nợ

Công nợ được chia làm 2 loại phụ thuộc vào chức năng chính, gồm: công nợ phải thu và công nợ phải trả.

– Công nợ phải thu [Receivable] là khoản tiền có được khi hàng hóa, dịch vụ bán ra nhưng chưa lấy được tiền, thâm chí là các khoản đầu tư tài chính nhưng vẫn chưa thu được về tính cả gốc lẫn lãi. Nghĩa của từ ‘debt’ chính là nói về loại công nợ này.

– Công nợ phải trả [To pay debt] là khoản tiền mà các công ty, doanh nghiệp, nhà đầu tư,… chưa thực hiện/chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khi đầu tư, mua bán vật tư, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ,…

Một vài ví dụ 

  1. Over the past few weeks, we’ve bought the debt of this company.

[Trong mấy tuần qua, chúng tôi đã mua công nợ của công ty này]

  1. There is frankly, nothing particularly debt about bank-issued debt, and like regular corporations, bank bond may be callable and convertible.

[Xét về danh mục đầu tư và danh mục đầu tư công nợ như cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư tín thác]

  1. Minh’s graph show the debt of his company.

[Biểu đồ của Minh thể hiện công nợ của công ty anh ấy]

  1. Only the death of another perfect man could pay the wagesof sin.

[Cái chết của một người hoàn toàn khác mới có thể trả được công nợ của tội lỗi]

  1. Public DebtManagement to share international experience and help Vietnam strengthen public debt in the future.

[Bộ Tài chính tổ chức Hội thảo quốc tế về Quản lý nợ công nhằm giúp Việt Nam quản lý nợ công tốt hơn trong tương lai]

  1. The U.S. public debtwas $909 billion in 1980, an amount equal to 33% of America’s gross domestic

[Financial position of the United States Nợ công của Hoa Kỳ là 909 tỷ đô la năm 1980, bằng 33% GDP, đến năm 1990 nợ công tăng lên hơn 3 lần là 3,3 nghìn]

Từ vựng liên quan tới công nợ

auditing accounts – kiểm tra công nợ.

statement of accounts – bảng công nợ.

recovery of loans – thu hồi công nợ.

debit and credit – công nợ trong bảng kê kế toán.

debt comparison – đối chiếu công nợ

accounting liabilities – kế toán công nợ

clearing debt – cấn trừ công nợ

receivable – công nợ phải thu

debentures – trái phiếu, giấy nợ

debtor – con nợ

liabilities in accounting – công nợ kế toán

debt accounting Staff – nhân viên kế toán công nợ

debt Accounting – hạch toán công nợ

debit and credit – công nợ trong bảng kế toán

go bankrupt under the load of debt – phá sản công nợ

supplier statement – bảng công nợ của nhà cung cấp

statement of liabilities – biên bản xác nhận công nợ

Công nợ là một vấn đề mang tính chuyên môn cao. Vì thế, những kiến thức trong lĩnh vực này thường khá khó hiểu và đòi hỏi sự tập trung cao. Hy vọng những kiến thức trên đã giúp bạn có cái hiểu sâu rộng hơn.

Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong học tập!

XEM THÊM:

  • Bảng màu sắc
  • Mệnh đề If
  • Tên các con vật bằng tiếng Anh

Originally posted 2020-05-06 02:20:33.

Video liên quan

Chủ Đề