Công thức nào không đúng khi nói về công của dòng điện

Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về công suất của dòng điện? A. Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch bằng thương số của hiệu điện thế của đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch. B. Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế của đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch. C. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây. D. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Câu 2. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế A. lớn hơn hoặc bằng 220V. B. đúng bằng 110V. C. nhỏ hơn hoặc bằng 220V. D. đúng bằng 220V.

C3:Công thức tính công suất điện nào dưới đây là đúng?

A.P=UI B. P=U/I C. P= I^2/R D. P= U^2 R Câu 4. Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện? A. Đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện gọi là công suất của dòng điện. B. Đại lượng đặc trưng cho công của dòng điện gọi là công suất của dòng điện. C. Đại lượng đặc trưng cho sự chuyển hóa năng lượng của dòng điện gọi là công suất của dòng điện. D. Đại lượng đặc trưng cho dòng điện gọi là công suất của dòng điện. Câu 5. Một nồi cơm điện có hai chế độ là “nấu” và “hâm nóng”. Công suất của nồi cơm điện A. khi ở chế độ “nấu” nhỏ hơn chế độ “hâm nóng”. B. khi ở chế độ “nấu” lớn hơn chế độ “hâm nóng”. C. khi ở chế độ “nấu” hay chế độ “hâm nóng” đều bằng nhau. D. khi ở chế độ “nấu” và chế độ “hâm nóng” đều không tiêu thụ điện năng. Câu 6. Một học sinh mắc bóng đèn dây tóc ghi 110V – 25W vào mạng điện 220V. Hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Đèn ban đầu sáng mạnh, sau đó bị hỏng. B. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường. C. Đèn không sáng. D. Đèn sáng bình thường. Câu 7. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 4,8W. B. 4,8J. C. 4,8kW. D. 4,8kJ. Câu 8. Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hỏi công suất của bóng đèn khi đó là giá trị nào sau đây? A. 60W. B. 30W. C. 45W. D. 15W. Câu 9. Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V – 750W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm có thể là giá trị nào sau đây? A. 0,341A. B. 3,41A. C. 34,1A. D. 3,14A. Câu 10. Dây điện trở [hoặc dây nung] của một bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Ωm được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Công suất tiêu thụ điện của bếp gần đúng với giá trị nào sau đây?

A. 99,3W. B. 997,3W. C. 9,979W D. 0,9979W

Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện?


A.

Công suất của dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện.

B.

Công suất của dòng điện được đo bằng công của dòng điện thực hiện được trong một giây.

C.

Công suất của dòng điện trong 1 đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ với cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó.

D.

Cả ba phát biểu đều đúng.

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện?

  • B. Đại lượng đặc trưng cho công của dòng điện gọi là công suất của dòng điện.
  • C. Đại lượng đặc trưng cho sự chuyển hóa năng lượng của dòng điện gọi là công suất của dòng điện.
  • D. Đại lượng đặc trưng cho dòng điện gọi là công suất của dòng điện.

Câu 2: Điều nào sau đây sai khi nói về công suất của dòng điện?

  • A. Công suất đo bằng công thực hiện được trong một giây.
  • B. Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế của đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch.
  • D. Các phát biểu A, B, C đều sai.

Câu 3: Trong các công thức sau đây, công thức nào đúng với công thức tính công suất của dòng điện?

  • A. P = At.
  • C. $P=\frac{U}{I}$.
  • D. P = Ut.

Câu 4: Điều nào sau đây sai khi nói về đơn vị của công suất?

  • A. Đơn vị của công suất là Oắt. Kí hiệu là W.
  • B. 1 oát là công suất của một dòng điện sản ra công 1 Jun trong mỗi giây.
  • C. 1 oát là công suất cảu một dòng điện 1 ampe chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn.

Câu 5: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W. Thông tin nào sau đây là đúng?

  • A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V.
  • B. Công suất định mức của bóng đèn là 75W.
  • C. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ trong mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75J.

Câu 6: Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này là

  • B. P = 4,8J.
  • C. P = 4,8kW.
  • D. P = 4,8kJ.

Câu 7: Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở dây tóc bóng đèn không phụ  thuộc vào nhiệt độ. Tính công suất của bóng đèn đó.

  • A . P = 45W.
  • B. P = 30W.
  • D. P = 20W.

Câu 8: Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 750W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm có thể là

  • A. 0,341A.
  • C. 34,1A.
  • D. 4,31A.

Câu 9: Trên hai bóng đèn có ghi 220V - 60W và 220V - 75W. Biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vonfram và có tiết diện bằng nhau. Gọi l1 và l2 là chiều dài của dây tóc mỗi bóng đèn. Hệ thức nào sau đây là đúng?

  • B. $l_{1}=\frac{l_{2}}{1,25}$.
  • C. $l_{1} = l_{2} + 1,25$.
  • D. $l_{1} = l_{2} - 1,25$.

Câu 10: Công suất điện cho biết:

  • A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
  • B. năng lượng của dòng điện.
  • D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện.

Câu 11: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1 và P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?

  • A. P1 = P2.
  • B. P2 = 2P1.
  • D. P1 = 4P2.

Câu 12: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

Câu 13: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?

Câu 14: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này.

Câu 15: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 16 và 17

Trên bóng đèn có ghi 220V – 55W.

Câu 16: Điện trở của bóng đèn khi nó hoạt động bình thường là:

  • B. 870$\Omega $.
  • C. 860$\Omega $.
  • D. 890$\Omega $.

Câu 17:Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn khi sử dụng mạng điện có hiệu điện thế 200V.

Câu 18: Một bàn là điện có ghi: 220V - 800W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 110V. Hỏi cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?

  • A. ≈ 0,5A.
  • B. ≈ 1,2A.
  • C. ≈ 1,5A.

Câu 19: Cho các sơ đồ mạch điện sau

Gọi P1; P2 lần lượt là công suất tiêu thụ mạch ngoài của hai mạch trên tỉ số P2/P1 = 4 thì điện trở R2 bằng bao nhiêu khi R1 = 100Ω.

Câu 20: Mạch ngoài một nguồn điện có hiệu điện thế U, gồm hai điện trở R1 và R2 được mắc song song, hỏi công suất tỏa nhiệt của mạch điện ngoài được tính theo công thức nào sau đây?

  • B. $P=\frac{U_{2}}{R_{2}}$.
  • C. $P=\frac{U_{2}}{R_{1}+R_{2}}$.
  • D. $P=\frac{U_{2}}{R_{2}}$.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1. Chọn phát biểu đúng

A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi

B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian

Quảng cáo

C. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích

D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Cường độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức:

Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.

Câu 2. Cường độ dòng điện được đo bằng

A. Vôn kế      B. Lực kế       C. công tơ điện     D.ampe kế

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Để đo cường độ dòng điện qua một vật dẫn, dùng ampe kết mắc nối tiếp với vật dẫn.

Câu 3. Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:

A. I=qt     B. I = q/t     C. I = t/q     D. I = q/e

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Cường độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức:

Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.

Câu 4. Điều kiện để có dòng điện là:

A. Chỉ cần có hiệu điện thế

B. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền thành một mạch lớn.

C. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn

D. chỉ cần có nguồn điện

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dòng điện là chuyển dời có hướng của các hạt mang điện, các hạt mang điện dương sẽ di chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, các hạt mang điện âm sẽ di chuyển ngược lại. Do vậy để có dòng điện thì phải có sự chênh lệch điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Tức là cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 5. Ngoài đơn vị ampe [A], đơn vị cường độ dòng điện có thể là

A. culông [C]      B. vôn [V]

C. culong trên giây [C/s]     D. jun [J]

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Ta có:

trong đó ∆q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t. Mà ∆q có đơn vị Culông [C], ∆t có đơn vị là giây [s], do đó I có đơn vị là Culông trên giây [C/s].

Câu 6. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

B. sinh công trong mạch điện

C. tạo ra điện tích dương trong một giây

D. dự trữ điện tích của nguồn điện

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng công của lực lạ khi làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện:

Câu 7. Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải

A. Có cùng kích thước

B. Là hai kim loại khác nhau về bản chất hoá học

C. Có cùng khối lượng

D. Có cùng bản chất

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân. Hai điện cực đó là hai vật dẫn khác chất.

Câu 8. Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch

A. Muối     B. Axit

C. Bazơ     D. Một trong các dung dịch trên

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Pin là nguồn điện hóa học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân Và muối, axit, bazơ đều là dung dịch chất điện phân.

Câu 9. Trong nguồn điện hoá học [pin, acquy] có sự chuyển hoá từ

A. Cơ năng thành điện năng     B. Nội năng thành điện năng

C. Hoá năng thành điện năng     D. Quan năng thành điện năng

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Trong nguồn điện hóa học [pin, ắc quy] có sự chuyển hóa từ hóa năng thành điện năng.

Câu 10. Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:

A. 6V     B. 96V     C. 12V     D. 9,6V

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Suất điện động của nguồn là:

Câu 11. Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

A. 3.103C     B. 2.10-3C      C. 18.10-3C     D. 18C

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là:

Câu 12. Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

A. 10 mA     B. 2,5mA     C. 0,2mA     D. 0,5mA

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

Câu 13. Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:

A. 4.1019     B. 1,6.1018     C. 6,4.1018     D. 4.1020

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn: q = I.t = 0,32.20 = 6,4C. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:

Câu 14. Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s . Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là

A.12C     B.24C     C.0,83C     D.2,4C

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Cường độ dòng điện qua điện trở là:

Điện lượng dịch chuyển qua điện trở: q = It = 1,2.10 = 12C.

Câu 15. Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là

A. 0,04J     B. 29,7 J     C. 25,54J     D.0 ,4J

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Công của nguồn điện là: A = q.E =1,1.27 = 29.7J

Câu 16. Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện có cường độ 3A lien tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là

A. 45A     B.5A     C.0,2A     D.2A

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Ta có:

Câu 17. Một bộ acquy có suất điện động 12V. KHi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

A. 2A     B. 28,8A     C. 3A     D. 0,2A

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Công thực hiện của bộ acquy là:

Suy ra cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là:

Câu 18. Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.

B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.

C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.

D. Nguồn là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Lực điện tác dụng giữa electron và ion dương là lực hút tĩnh điện nên để tách chúng ra xa nhau thì bên trong nguồn điện cần có những lực lạ mà bản chất của nó không phải lực tĩnh điện. Lực lạ có thể là lực hóa học, lực từ,...

Câu 19. Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?

A. Vì hai cực của acquy sau khi nạp là hai vật dẫn cùng chất.

B. Vì acquy sau khi nạp có cấu tạo gồm hai cực khác bản chất nhúng trong chất điện phân giống như pin điện hóa

C. Vì trong acquy có sự chuyển hóa điện năng thành hóa năng.

D. Vì hai cực của acquy và pin điện hóa đều được nhúng vào trong nước nguyên chất.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Acquy là một pin điện hóa bởi vì sau khi nạp thì acquy có cấu tạo như một pin điện hóa, tức là gồm hai cực có bản chất hóa học khác nhau được nhúng trong chất điện phân.

Câu 20. Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do

A. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.

B. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.

C. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.

D. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.

Câu 21. Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?

A. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.

B. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.

C. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.

D. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

- Khi acquy phát điện, do tác dụng của các bản cực với dung dịch axit , mặt ngoài của các bản cực xuất hiện một lớp chì sunfat [PbSO4] mỏng và xốp. Vì thế suất điện động của acquy giảm dần và acquy cần phải được nạp lại.

- Khi nạp điện cho acquy, các lớp PbSO4 tác dụng với dung dịch điện phân và các cực trở lại tương ứng là PbO2 và Pb như trước. Bây giờ acquy lại có thể phát điện như một pin điện hóa.

- Như vậy, acquy là nguồn điện hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp điện và giải phóng năng lượng khi phát điện.

Câu 22. Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn

A. hai mảnh nhôm.

B. hai mảnh đồng.

C. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.

D. hai mảnh tôn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn hai kim loại khác bản chất.

Câu 23. Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách

A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion ra khỏi các cực của nguồn.

B. sinh ra eletron ở cực âm.

C. sinh ra eletron ở cực dương.

D. làm biến mất eletron ở cực dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử trung hòa và chuyển eletron và ion dương tạo thành ra khỏi các cực của nguồn.

Câu 24. Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là

A. sử dụng các dung dịch điện phân khác nhau.

B. chất dùng làm hai cực khác nhau.

C. phản ứng hóa học trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.

D. sự tích điện khác nhau ở hai cực.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là phản ứng hóa học trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.

Câu 25. . Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?

A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối.

B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất.

C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi.

D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Pin điện hóa gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân.

Suy ra, Trường hợp A ta sẽ có một pin điện hóa.

Câu 26.

A. hai cực bằng kẽm [Zn] nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng [H2SO4].

B. hai cực bằng đồng [Cu] nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng [H2SO4].

C. một cực bằng kẽm [Zn] một cực bằng đồng [Cu] nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng [H2SO4].

D. một cực bằng kẽm [Zn] một cực bằng đồng [Cu] nhúng trong dung dịch muối.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Pin vônta được cấu tạo gồm một cực bằng kẽm [Zn] một cực bằng đồng [Cu] nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng [H2SO4].

Câu 27. Acquy chì gồm

A. hai bản cực bằng chì nhúng vào dung dịch điện phân là bazơ.

B. bản dương bằng PbO2 và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.

C. bản dương bằng PbO2 và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là bazơ.

D. bản dương bằng Pb và bản âm bằng PbO2 nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Pin vônta được cấu tạo gồm một cực bằng kẽm [Zn] một cực bằng đồng [Cu] nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng [H2SO4].

Câu 28. Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây.

A. 0,3125.1019 electron

B. 0,7125.1020 electron

C. 0,9125.1019 electron

D. 0,9125.1020 electron

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện trong 1s là: q = 15/30 = 0,5C

Độ lớn điện tích của electron: 1e = 1,6.10-19 C

Số electron đi qua tiết diện thẳng trong 1s là:

Câu 29. Bốn đồ thị a, b, c, d ở hình vẽ diễn tả sự phụ thuộc của đại lượng trên trục tung theo đại lượng trên trục hoành. Các trường hợp trong đó vật dẫn tuân theo định luật Ôm là:

A. Hình a     B. Hình d

C. Hình c     D. Hình b

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Công thức trường hợp trong đó vật dẫn có điện trở R tuân theo định luật Ôm là:

→ đồ thị của I theo U là đường thẳng

Hệ quả: U = I.R ⇒ đồ thị của U theo I là đường thẳng ⇒ đồ thị c thỏa mãn.

Câu 30. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là

A. 1,875.1014     B. 3,75.1014

C. 2,66.10-14     D. 0,266.10-14.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Lượng điện tích chạy qua bóng đèn hình của ti vi trong mỗi giây là q = It = 30μC

Số electron tới đập vào màn hình tivi trong mối giây là :

Tham khảo thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề